intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU

Chia sẻ: Nguyễn Quân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

635
lượt xem
108
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

CPU (Central Processing Unit) tạm dịch là đơn vị xử lí trung tâm. CPU có thể được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình vi tính và dữ kiện. CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được thiết lập trước. Nó là một mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu transitor trên một bảng mạch nhỏ. CPU là linh kiện quyết định đến tốc độ của máy tính, tốc độ xử lý của CPU được...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình môn kiến trúc máy tính: CPU

  1. CPU (Central Processing Unit) Nhóm thuyết trình: Tin học
  2. Giới thiệu về CPU. I. Công nghệ chế tạo CPU của Intel. II.
  3. Khái niệm Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của CPU Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của CPU
  4. Khái niệm về CPU: 1. CPU (Central Processing Unit) tạm dịch là đơn vị xử lí  trung tâm. CPU có thể được xem như não bộ, một trong những phần tử  cốt lõi nhất của máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình vi tính  và dữ kiện. CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được thiết  lập trước. Nó là một mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu transitor trên một bảng mạch nhỏ
  5. CPU là linh kiện quyết định đến tốc độ của máy tính, tốc độ  xử lý của CPU được tính bằng MHz hoặc GHz . Hai hãng sản xuất CPU lớn hiện nay là Intel và AMD, ngoài ra  còn có một số hãng nhỏ khác.
  6. Độ rộng Bus dữ liệu và Bus địa chỉ ( Data Bus và Add Bus ).   Tốc độ xử lý và tốc độ Bus ( tốc độ dữ liệu ra vào chân ) còn gọi là FSB.  Dung lượng bộ nhớ đệm Cache.
  7. 3.1 Sơ đồ cấu tạo CPU: ALU ( Arithmetic Logic Unit ) : Đơn vị số học logic : Khối này thực hiện các phép tính số học và logic cơ bản trên cơ sở các dữ liệu Control Unit: Khối này chuyên tạo ra các lệnh điều khiển như điều khiển ghi hay đọc vv. Registers : Các thanh ghi : Nơi chứa các lệnh trước và sau khi xử lý
  8. Registers Control Unit ALU ( Arithmetic Logic Unit )
  9. 3.2 Nguyên lý hoạt động của CPU:  CPU hoạt động hoàn toàn phụ thuộc vào các mã lệnh , mã lệnh là tín  hiệu số dạng 0,1 được dịch ra từ các câu lệnh lập trình. Khi chúng ta chạy một chương trình thì các chỉ lệnh của chương  trình đó được nạp lên bộ nhớ Ram, các chỉ lệnh này đã được dịch thành ngôn ngữ máy và thường trú trên các ngăn nhớ của Ram ở dạng 0,1. CPU sẽ đọc và làm theo các chỉ lệnh một cách lần lượt  Trong quá trình đọc và thực hiện các chỉ lệnh, các bộ giải mã sẽ giải  mã các chỉ lệnh này thành các tín hiệu điều khiển
  10.  Giớithiệu hãng chế tạo CPU intel  Công nghệ chế tạo các dòng sản phẩm
  11.  Được thành lập vào năm 1968 tại mỹ bởi Robert Noyce và Gordon Moore, Intel Corporation là nhà sản xuất lớn nhất thế giới của chất bán dẫn. Bộ vi xử lý của họ được tìm thấy trong hơn 80% của ngày hôm nay của máy tính .
  12. BXL 4bit 4004 1. BXL đầu tiên được intel giới thiệu vào 11/1971. 2. Tốc độ 740KHz, khả năng xử lý 0,06 triệu lệnh(s) 3. Sản xuất trên công nghệ 10 µm, có 2.300 transistor 4. Bộ nhớ mở rộng đến 640 byte.
  13. BXL 16bit C8086 1. 8086 xuất hiện tháng 6 năm 1978 . 2. Sản xuất trên công nghệ 3µm, với 29.000 transistor. 3. Có 16 bit bus dữ liệu và 20 bit bus địa chỉ, bộ nhớ mở rộng 1MB.
  14. BXL 32bit i386 1. Sx Năm1985 2. Gồm các dòng 386DX, 386SX và 386SL. 3. Sử dụng công nghệ 1,5 µm, 275.000 transistor. 4. Bộ nhớ mở rộng 4MB
  15. Pentium MMX 1. SX 1996 2. Công nghệ MMX đáp ứng về đa phương tiện và truyền thông 3. Công nghệ 0,35 µm chứa 4,5 triệu transistor 4. tốc độ 166, 200, 233 MHz L2 (cache L2) 256KB
  16. BXL 64bit Core 2 Duo 1. SX năm 06, BXL lõi kép sản xuất trên công nghệ 65 nm 2. Có 291 triệu transistor, bộ nhớ đệm L2: 4 MB 3. Tốc độ xử lý 1066 MHz, 1,86 GHz, 2,13 GHz, 4. Các Dòng E6600, E6300,E6400.
  17. BXL 64bit Core i7 1. SX nă m 2010, Bộ vi xử lý 6 nhân 32nm đầu tiên trên thế giới. 2. công nghệ siêu phân luồng 3. T ốc đ ộ 2,40 GHz 4. L3 8MB với bộ vi xử lý Bloomfield tăng lên 12MB kiến trúc Nehalem
  18. R ất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2