intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình nhóm: Trao đổi khoáng ở thực vật

Chia sẻ: Oc Dao | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:39

157
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình nhóm "Trao đổi khoáng ở thực vật" được biên soạn với các nội dung: Khái niệm về dinh dưỡng khoáng và Nitơ vai trò sinh lí của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng và Nito đối với thực vật, vai trò sinh lí và quá trình đồng hóa Nitơ ở thực vật sự xâm nhập của chất khoáng vào rễ cây, các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút khoáng của thực vật. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình nhóm: Trao đổi khoáng ở thực vật

  1. Trao Đổi Khoáng Ở Thực Vật Học Phần: Sinh Lí Học Thực Vật Lớp Sư Phạm Sinh K41  Sinh Viên : Hoàng Thị Son Ngô Thị Nguyệt Nguyễn Thị Thu Thủy 1
  2. Phụ Lục I.  Khái niệm về dinh dưỡng khoáng và Nitơ II. Vai trò sinh lí của các nguyên tố dinh dưỡng kho áng và nito đối với thực vật. III. Vai trò sinh lí và quá trình đồng hóa Nitơ ở thực  vật IV. Sự xâm nhập của chất khoáng vào rễ cây. V. Các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút khoáng củ a  thực vật VI. Cơ sở sinh lí cuả việc bón phân hợp lí c ho cây trồng 2
  3. I.  Khái niệm về dinh dưỡng kho 1. áng và Nitơ Khái niệm về dinh dưỡng khoáng và Nitơ. •. Dinh dưỡng khoáng và nito đóng vai trò đặc biệt quan trọng  trong đời sống của TV •.  Điều kiện dinh dưỡng khoáng và nito là một trong những nh ân tố chi phối có hiệu quả nhất quá trình sinh trưởng và phá t triển của TV •.  Để cây sinh trưởng bình thường, cây không chỉ cần nước m à vẫn cần các chất khác do đất cung cấp 3
  4. 4
  5. I.  Khái niệm về dinh dưỡng kho áng và Nitơ Các nguyên tố còn lại  được  gọi  là  các  nguyên  tố  khoáng  có  trong  tro  chúng  chỉ  chiếm  khoảng  5%  lượng chất khô 5
  6. I.  Khái niệm về dinh dưỡng kho áng và Nitơ 2. Các phương pháp nghiên  cứu nhu cầu của cây về  dinh dưỡng khoáng và nito • Phương pháp phân tích tro •  Phương pháp sinh dưỡng •  Phương pháp thí nghiệm đồng  ruộng 6
  7. II. Vai trò sinh lí của các nguyên tố dinh dưỡng kho áng và nito đối với TV 1. Nguyên tố dinh dưỡng thiêt yếu •. Một nguyên tố được coi là một nguyên tố thiết yếu khi nó th ể hiện rõ vai trò sinh lí và khi thiếu nguyên tố đó thì cây khô ng hoàn thành được chu trình sống của mình và không thể th ay thế được bởi bất kì một nguyên tố nào khác •. Chia làm 2 nhóm: +.  Nguyên tố đại lượng: N, P, K, S, Ca, Mg, Si... +.  Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, B, Na, Cl, Zn, Cu, Ni, Mo... 7
  8. 8
  9. II. Vai trò sinh lí của các nguyên tố dinh dưỡng kho áng và nito đối với TV 2. Vai trò chung của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu •. Vai trò cấu trúc: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng và nito là thà nh phần bắt buộc của nhiều hợp chất hữu cơ trực tiếp tham  gia xây dựng chất sống của TB •. Vai trò điều tiết ­ Các loại ion và phân tử tự do tham gia điều tiết các hoạt  động sống của TB và cơ theo 2 cơ chế: Điều tiết hoạt tín h enzim và điều tiết trạng thái hóa keo 9
  10. 2. Vai trò chung của các nguyên tố dinh dưỡng thiế t yếu • Các nguyên tố khoáng điều tiết hoạt tính enzim theo cơ chế  hoạt hóa hoặc ức chế chúng •  Các nguyên tố khoáng tham gia điều tiết trạng thái keo TB c hất rõ rệt • Trên cơ sở điều tiết qua các hệ enzim và qua hệ keo TB chấ t, các nguyên tố khoáng có tác dụng lên quá trình trao đổi ch ất và các hoạt động sinh lí của cơ thể TV như quang hợp, hô  hấp, sinh trưởng, phát triển 10
  11. 3. Vai trò sinh lí các nguyên tố dinh dưỡng khoán g  • ở thực vật có 74 nguyên tố hóa học: • nguyên tố đa lượng có 11 loại chiếm 99,95%. – Chủ yếu tham gia vào vai trò cấu trúc ( trừ K ) thành phần c ấu tạo nên các đại phân tử. – Có ảnh hưởng đến tính thấm của hệ thống keo • Nguyên tố vi lượng chiếm 0,05% số còn lại và có vai trò qua n trọng trong đời sống cây trồng. – Tạo nên các phức chất hoạt tính cao. – Đóng vai trò chất xúc tác trong các phản ứng hóa sinh. – Đảm bảo chất lượng sản phẩm của sinh phẩm. » Đảm bảo tính mềm dẻo, tính thích ứng cao, chốn g chịu tốt. 11
  12. 12
  13. III. Vai trò sinh lí và quá trình đồng hóa Nitơ  ở thực vật 1. Vai trò sinh lí của nguyên tố Nito •. Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của TV.  Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và N O3­. Trong cây NO3­ được khử thành NH4+ . Nitơ có vai trò  quan trọng đối với đời sống của TV:  * Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim,  axit nucleic, diệp lục, ATP …  ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.     * Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và t rạng thái ngậm nước của tế bào  13
  14. 2. Nguồn cung cấp Nito cho cây • Nitơ trong không khí:  ­ Nitơ phân tử (N2) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, câ y không thể hấp thụ được N2, còn NO và NO2  trong  khí quyể n là độc hại với TV. Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitr ôgenaza có khả năng liên kết N2 với hidro tạo thành NH3  thì c ây mới đồng hóa được. • Nitơ trong đất:  ­ Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất. Nitơ trong đất tồ n tại ở 2 dạng: nitơ vô cơ (nitơ khoáng) và nitơ hữu cơ (trong  xác SV). - Rễ cây chỉ hấp thụ từ đất nitơ vô cơ ở dạng: NH4+ và  NO3­.Cây không hấp thụ trực tiếp nitơ trong xác SV mà  phải nhờ các VSV trong đất khoáng hoá thành: NH4+ v à NO3­. 14
  15. 2. Nguồn cung cấp Nito cho cây • Trong môi trường đất và nước thường diễn ra 2 quá trình: am on hóa và nitrat hóa nhờ hoạt động của vi sinh vật • Quá trình Amon hóa nhờ sinh vật dị dưỡng: 1.  Nito hữu cơ của đất   vi khuẩn RNH2 + CO2 + sản phẩm ph ụ 2. Nito hữu cơ RNH2  + H2 O        NH3 + ROH 3. Nito hữu cơ NH3  + H2 O          NH4 + OH      •. Quá trình Nitrat hóa nhờ vi khuẩn tự dưỡng 1. 2 NH3     Nitrosomonas      2HNO2 + H2 O + 158 Kcal 2. 2HNO2   + O2             2HNO3  + 38 Kcal 15
  16. 16
  17. 3. Quá trình cố định Nito phân tử • Tổng hợp amoni  ( NH3 ) từ nitơ phân tử (N2) : * Con đường hoá học: xảy ra ở công nghiệp.  * Con đường sinh học: do VSV thực hiện (các VK này có enzi m nitrogenaza có khả năng bẻ gãy 3 liên kết cộng hoá trị của  nitơ để liên kết với hidro tạo ra NH3), gồm 2 nhóm:  + Nhóm VSV sống tự do như VK lam có nhiều ở ruộng lúa.  + Nhóm VSV sống cộng sinh với TV như VK nốt sần ở rễ câ y họ Đậu.  17
  18. 4. Quá trình đồng hóa Nito trong cây • Sự đồng hoá Nitơ trong mô TV gồm 2 quá trình:  . Quá trình khử nitrat: ­ Là quá trình chuyển hoá NO3­ thành NH4+, có sự tham gia  của Mo, Fe, Cu, Mn và Mg  được thực hiện ở mô rễ và mô lá  theo sơ đồ   NO3­ (amoni)             NO2 (nitrit )           NH4+ (nitrat) 18
  19. 4. Quá trình đồng hóa Nito trong cây • Quá trình đồng hoá NH4+trong mô TV:  Theo 3 con đường:  * Amin hoá trực tiếp các xeto axit:  • Xeto axit  + NH3             axit amin • Ví dụ: axit pyruvic + NH3           Alanin *Cơ chế chuyển vị amin:   axit amin + xêto axit             Axit amin mới+ xeto axit mới • Ví dụ: axit glutamic +axit pyruvic             alanin + axit xe toglutaric    19
  20. 4. Quá trình đồng hóa Nito trong cây • * Cơ chế amit hóa: •   NH3  + axit  amin đicacboxilic               amit  Ví dụ : axit aspactic + NH3            asparagin Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng : + Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất (NH3 tích luỹ lại sẽ gây  độc cho tế bào)  + Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp a. amin  khi cần thiết.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2