480
TIP CN U MÁU VÙNG HÀM MT
1. ĐỊNH NGHĨA
- U máu (u mch máu) mt dng u lành tính
thường t thoái trin ca các tế bào ni mch máu, được
đặc trưng bi s tăng sinh các mch máu hình dng bình
thường. Đây bnh lý thường gp tr em, chiếm t l
khong 10% tr sơ sinh.
- U máu bao gm:
+ U máu tr em: hay gp nht, khi u vi s tăng
sinh tm thi ca c tế bào ni mch máu,
thưng xut hin trong nhng tun đu sau sinh, phát
trin nhanh chóng trong nhng tháng đầu, sau đó
dng phát trin và t biến mt sau nhiu năm.
+ U máu bm sinh.
+ U máu ni mô dng Kaposi.
+ U ht m.
- Cn phân bit u máu d dng mch máu, đây s
bt thường v cu trúc hình th mch máu (mao mch, động
mch, tĩnh mch, bch huyết), xut hin t lúc sinh, ln lên t
l thun vi s tăng trưởng ca tr, th nng hơn nhưng
không có s tăng sinh bt thường ca tế bào ni mô.
2. NGUYÊN NHÂN THƯNG GP
- U máu kết qu ca s tăng sinh mch máu. Nguyên
nhân chính xác dn đến quá trình tăng sinh các mch máu
hin vn chưa được hiu rõ.
!
481
3. CÁCH TIP CN
- U máu khi u thường gp nht tr em, gp 4-
10% tr da trng, t l tr n gp 3 ln nam.
- U máu vùng đầu c chiếm 60% trường hp, tiếp đến
là ngc và chi.
- U máu hình thái kích thước kiu phát trin rt
đa dng. Vi nhng u máu nông trên da thường ni g,
chc màu đỏ sm. Vi nhng u máu nm sâu dưới lp
da, cơ thường ch g nh màu xanh nht.
- Chu k phát trin ca u máu gm 3 giai đon:
+ Giai đon tăng sinh: xy ra trong năm đu tiên, u
máu mt khi căng phng vi các tế bào ni
phân chia bit hóa rt nhanh.
+ Giai đon thoái trin: thưng xy ra t 1-5 tui, vic
gim các yếu ty tăng sinh mch gâyn s gim
phân chia ca các tế bào, tăng s chết tế bào bt
đầu s thay thế ca xơ m trong u máu, u
sc bt đu nht đi vùng trung tâm, kết qu tiếp
theo gim kích thưc khi u da trên khi u tr
nên mm mi hơn.
+ Giai đon sau thoái trin: thưng sau 5 tui, q trình
thoái trin đã hoàn thành, di tích còn li mt i
mch u nh các tĩnh mch dn lưu được bao
quanh bi các đo mô xơ m và các si collagen.
- U máu thường b chn đoán nhm. Nhng u u
sâu, đặc bit vùng c th nhm vi d dng mch
lympho, nhng u máu dng vết thường b nhm ln vi d
dng mao mch. Để chn đoán phân bit cn có s h tr ca
482
chn đoán hình nh (siêu âm Doppler, CT, MRI…) đôi khi
còn phi sinh thiết.
4. X TRÍ
4.1. Ch định cp cu
U ln vùng hu hng, chèn ép đường th hoc chy máu
t khó cm do v trí sâu.
4.2. Ch định nhp vin
Hu hết u máu kích thước nh hi. Sau khi đã
tri qua giai đon thoái trin, chúng ch để li vùng da bình
thường hoc so nh. Ch định điu tr cho các trường
hp sau:
- Phòng nga các biến chng đe da chc năng, đe da
s sng.
- Phòng nga các di chng biến dng để li sau khi u
mch máu thoái trin.
- U gây nh hưởng tâm lý nng cho tr và gia đình.
- U máu b loét, gây nhim trùng, đau và so.
4.3. Phương pháp điu tr
- Ni khoa:
+ Corticoid ti ch: tiêm trc tiếp vào khi u máu làm
chm s phát trin cũng như s biến dng ca mô
xung quanh. ng Triamcinolone (25 mg/ml) tiêm
chm vi áp lc thp, liu 3-5 mg/kg, 6-8 tun.
+ Corticoid toàn thân: đối vi ác trưng hp u máu có
th gây biến chng nguy him, s dng Prednisolone
vi liu 2-3 mg/kg/ngày, thường dùng trong 4-6 tun.
483
+ Interferon alpha: s dng khi không đáp ng vi
Corticoid.
+ Propranolol: liu khi đu t 0,5-2 mg/kg/ngày
duy trì vi liu khong 2 mg/kg/ny.
+ Timolol 0,5%: nh Timolol 0,5% trc tiếp lên vùng u
máu. U máu kích thưc nh (< 2 cm2): 1 git/ln. U
máu kích thưc ln: 1 git cho vùng din tích 4-5
cm2.
- Ngoi khoa:
+ Laser: s dng vi các u máu chy u hay giúp
lành các u máu loét, ngoài ra n giúp xóa b c di
chng màu sc sau khi u thoái trin. PDL (Pulsed
Dye Laser) bưc sóng 595 nm thưng đưc
s dng.
+ Phu thut:
§ Giai đon tăng sinh: ch định vi các trưng hp
gây bít tc đường th đường ăn (như u máu
dưới thanh môn); u máu gây biến dng, chèn ép
các cơ quan bên cnh (như u máu xung quanh
hc mt gây lon th th phát).
§ Giai đon thoái trin: nhng trường hp u máu
ln gây nh hưởng thm m.
§ Giai đon thoái trin: ch định khi da trên khi u
biến dng, co kéo hoc b phá hy.
4.4. Tái khám: tùy trường hp c th có th hn tái khám sau
1-3-6 tháng đến 1 năm.
5. NHNG LƯU Ý
484
- Chn đoán chính xác trước khi bt đu điu tr do d
nhm ln vi các d dng mch máu.
- Đa s u máu thoái trin sau 5 tui nên thường theo
dõi, không can thip. Vn đề đây thuyết phc gia đình
bnh nhân kiên nhn ch đợi cũng như phu thut viên không
can thip vào nhng u ln vùng mt, gây so xu sau
phu thut.