Tiu lun v bài toán Quy Hoch Tuyến Tính Người viết: Tô Thanh Hin
M ĐẦU
PHN I: LÝ DO.
Loài người xut hin trên trái đất cách đây hàng triu năm, nhưng ch cách
đây khong 5 hoc 6 nghìn năm con người mi bt đầu có nhng hot động trí óc.
T khi ngôn ng ra đời con người đã biết đến nhng khái nim cơ bn ban đầu v
toán hc. Cùng vi s tiến b v kinh tế - xã hi ca loài người, đã thút đẩy toán
hc tng bước phát trin nhy vt. Nht là khi con người biết to ra sn phm cn
thiết để phc v cho nhu cu ca đời sng xã hi thì vic trao đổi hàng hóa cn có
s tính toán.
Không nhng thế, ngay t khi con người biết suy nghĩ để tìm cách hành
động sao cho có li nht cho mình theo nhng mc đích xác định. Nhng yêu cu
cp bách ca s phát trin nn kinh tế và quc phòng li càng làm ny sinh nhng
ý tưởng tương t. Do đó đã xut hin mt bài toán cn phi gii quyết, đó là bài
toán v tìm phương án ti ưu.
Để gii quyết mt cách có hiu qu bài toán y, trước hết cn phi xây dng
mt mô hình toán hc cho nó, trên đó th hin được bn cht ca mi đối tượng đã
được kho xác và s lin quan cn phi tôn trng gia chúng; ngoài ra, dường như
cn phi ch rõ mc tiêu mong mun đạt được. Bài toán tìm quyết định ti ưu vi
mô hình toán hc đã được xây dng được gi là bài toán quy hoch toán hc hay
bài toán ti ưu. S liên quan gia các đối tượng đã được kho sát trong quá trình
xây dng mô hình toán hc thường được th hin dưới dng mt h phương trình
và bt phương trình, coi đó như là nhng điu kin ( hay ràng buc ) không th b
qua. Nếu tt c các hàm s có mt trong bài toán y là các hàm tuyến tính thì ta có
bài toán quy hoch tuyến tính.
phn quy hoch tuyến tính này ch nghiên cu v kiến thc ban đầu ca
phn quy hch tuyến tính. Đó chính là ni dung ca chương I
PHN II: NI DUNG
1./ CƠ S LÝ LUN.
Quy hoch tuyến tính là mt b phn cơ bn và có nhiu ng dng trong
thc tin ca ti ưu hóa. S ra đời ca quy hoch tuyến tính nói riêng và quy hoch
toán hc nói chung có th coi vào năm 1939.
Ni dung ca môn hc nhm đáp ng được yêu cu cung cp nhng kiến
thc và thut toán cơ bn ca quy hoch tuyến tính. Phương pháp đơn hình và
thut toán ca nó, do Dantzig đề xut năm 1947, cho đến ngày nay vn được coi là
phương pháp tng quát và được s dng nhiu nht để gii bài toán quy hoch
tuyến tính.
Có nhng phương pháp khác nhau để gii bài toán vn ti, tuy nhiên thut
toán ca chúng có tên gi là thut toán thế v.
Các kiến thc ca chương I
- Trang 1 -
Tiu lun v bài toán Quy Hoch Tuyến Tính Người viết: Tô Thanh Hin
Dng tng quát ca bài toán quy hoch tuyến tính :
Tìm vectơ x* = ( x1, x2, …, xn ) sao cho ti đó
() ()
() { }
()
ij j i
1
''
ij j j
1
1
1
a = a , i I 2 trong I M= 1,2,...,m
a = b , j I 3 I = M \ I
n
j
m
i
n
jj
j
x
x
fx cx
=
=
=
∈⊂
=
ñoù
() { }
j
x 0 , j J 4 J N= 1,2,...,n
≥∈
f(x) là hàm mc tiêu; các ràng buc (2) và (3) là ràng buc cưỡng bc; ràng
buc (4) là ràng buc t nhiên.
Mi vectơ x* = ( x1, x2, …, xn ) là mt phương án.phương án mà ti đó hàm
mc tiêu đạt giá tr nh nht ( ln nht ) gi là phương án ti ưu. Khi đó x* là giá
tr ti ưu ca hàm mc tiêu trên tp hp các phương án.
Đối vi bài toán quy hoach tuyến tính đòi hi giá tr ca hàm mc tiêu đạt
giá tr nh nht ( hoc ln nht ) ta nói bài toán cc tiu hay bài toán dng min (
hoc bài toán cc đại hay bài toán dng max ). Phương án x* được gi là phương
án tt hơn phương án x nếu: f(x*) < f(x) đối vi bài toán cc tiu ( f(x*) > f(x) đối
vi bài toán cc đại )
Gii bài toán quy hoch tuyến tính được hiu là tìm được dù ch mt phương
án ti ưu; hoc là chng t trên tp phương án hàm mc tiêu không b chn, tc là
hàm mc tiêu có th nhn giá tr nh tùy ý đối vi bài toán dng min ( hoc ln tùy
ý đối vi bài toán dng max )
Ta có th thy rng:
()
()
(
)
(
)
xX
xX
x=max x -x=min-xfff f
Viết dưới dng gn hơn
()
ij j i
1
'
ij j j
1
j
1
Min
a a , i I
a = b , j I
x 0 , j J
n
j
m
i
n
jj
j
x
x
fx cx
=
=
=
⎯⎯
≥∈
≥∈
=
Đưa ra mt s kí hiu và quy ước:
+ A là ma trân c (m,n) thì Ai = ( ai1,ai2, … , ain ) là vectơ dòng th i ca A;
Aj = ( a1j,a2j, … , amj ) là vectơ ct th j ca A.
- Trang 2 -
Tiu lun v bài toán Quy Hoch Tuyến Tính Người viết: Tô Thanh Hin
+ Nếu A = ( aij ) và B = ( bij ) là hai ma trn cùng kiu thì AB hiu là
aij bij i,j.
+ ¾Nếu c = ( c1, c2, … , cn ) và x = ( x1, x2, … , xn )là hai vectơ nào đó
thì biu thc:
1
,n
j
j
j
cx cx
=
= được gi là tích vô hướng ca hai vectơ c và x
¾Xem c và x là hai ma trn ct thì
1
tn
j
j
j
cx c x
=
⎝⎠
=
là ma trn cp 1,
trong đó tc là ma trn chuyn v ca c ( còn có th kie hiu là ct hay cT ) đẻ
gn ta quy ước
1
,
tn
jj
j
cx c x c x
=
==
Dng chính tc và chun tc ca bài toán quy hoch tuyến tính:
a./ Nếu I = và J = N thì ta có bài toán quy hoch tuyến tính dng chính
tc. nó có dng:
()
t
fx = cx Min
Ax b
x 0
⎯⎯
trong đó : b = ( b1,b2, …,bm )
A ma trn ràng buc
b./ Nếu I = và J = N thì ta có bài toán quy hoch tuyến tính dng chun
tc. nó có dng:
()
t
fx = cx Min
Ax b
x 0
⎯⎯
Bng phép biến đổi ta có th đưa bài toán quy hoch tuyến tính bt kì v
dng chính tc hoc chun tc c th :
Mi phương trình Aix = bi được thay bi bng h hai bt phương trình
Aix bi và - Aix - b
i
Mi bt phương trình Aix bi được thay bi bng h
Aix – xn+1 = bi và xn+1 0 trong đó xn+1 n bù
Mi bt phương trình Aix
bi được thay bi bng h
Aix + xn+1 = bi và xn+1 0 trong đó xn+1 n bù
Mi n xj không ràng buc v du đều có th viết thành hiu hai hai n mi
không âm: .
,,, , ,,
jjjj j
x = x - x ; x 0 ; x 0≥≥
Nếu n xjđiu kin xj
0 thì đặt xj = -tj vi tj0
Gii bài toán quy hoch tuyến tinh bng phương pháp đồ th:
Xét bài toán quy hoach tuyến tính :
- Trang 3 -
Tiu lun v bài toán Quy Hoch Tuyến Tính Người viết: Tô Thanh Hin
()
=
=2
1
jjj xcxf vi các ràng buc
i
jjij bxa
=
2
1
- Biu din các ràng buc lên đồ th Oxy.
- Xác định phn được gii hn bi các ràng buc là tp phương án.
- Xác định các đim cc biên ca tp phương án tha mãn các ràng buc.
- Xác định giá tr ca
(
)
xf ti các đim cc biên.
- Suy ra phương án ti ưu
2./ THC TIN.
Trên cơ s các kiến thc cơ bn ca chương I ca bài toán Quy Hoch
Tuyến Tính nhm vn dng tt các kiến thc trên vào gii các bài toán v tp mô
hình toán hc và tìm phương án cho bài toán kinh tế ta thc hin gii các bài toán
sau:
Bài 1: ( bài 1 chương I trong giáo trình quy hoch tuyến tính trang 22)
Gii
Nguyên liu A Nguyên liu B Danh thu
Hàng loi I 2 3 7 đơn v tin
Hàng loi II 1 4 5 đơn v tin
Tng 6 8
Gi x1 và x2 là s hàn loi I và II cn sn xut theo kế hoch trong 1 ngày,
khi đó danh thu trong 1 ngày là f(x) = 7x1 + 5x2 . do tr lượng nguyên liu có hn
và lượng hàng sn xut không vước quá nhu cu thì trường ta có các ràng buc
2x1+x26 ; 3x1 + 4x2 8 ; x1
2 ; x1 – x2
1 và x1, x2 0 .
T đó ta có mô hình toán hc ca bài toán là
⎯→
. 0 x,x
1 x - x
2 x
8 4x + 3x
6 x +2x
Max
2
5x + 7x = f(x)
21
21
1
21
21
1
Bài 2: ( bài 2 chương I trong giáo trình quy hoch tuyến tính trang 22)
Gii
- Trang 4 -
Tiu lun v bài toán Quy Hoch Tuyến Tính Người viết: Tô Thanh Hin
1jj
xf
β
Gi xj0 là s đơn v hàng loi j cn xếp lên máy bay. Do đề bài ràng buc
v trng lượng M nên và tng giá thành là ln nht
. T đó ta có mô hình toán hc ca bài toán vn ti.
M
n
j
=1jj
x
α
Max
n
j
==⎯→
⎯→
=
=
=
0 x
j
1
1
jj
jj
x
xf
M
Max
n
j
n
j
α
β
Bài 3: ( bài 3 chương I trong giáo trình quy hoch tuyến tính trang 22)
Gii
Gi S là tng s máy sn xut theo kế hoch. xij là s đơn v thi gian dành
cho phân xưởng i làm chi tiết j. Theo đề bài ta có được mô hình toán hc ca bài
toán như sau:
== =
0 S
0
af 1ij
ij
ij
x
kSx
n
j
Bài 4: ( bài 4 chương I trong giáo trình quy hoch tuyến tính trang 22;23)
a./
()
minx 48xxf 31 ⎯→
=
+
+
+
0 x
3x 4x
1x xx
5xx2x
1
31
321
32
1
x*=( 0,2,3 )
Gii
Tp X
φ
vì x*X. vi x*=( x1,x2,x3 ) là mt phương án bt kì.
Cng hai vế các bt đẳng thc ràng buc cưỡng bc ta có 7x1 + x3 3 .c
Thay x*=( 0,2,3 ) vào c tha mãn và thay vào hàm cơ bn ta có f(x*) = 3
nên 7x1 + x3 3 = f(x*) vi mi phương án.
Vy x*=( 0,2,3 ) là phương án ti ưu
- Trang 5 -