TIỂU LUẬN
"CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG XÃ HỘI"
MC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
NỘI DUNG ................................................................................................................... 4
A. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................................................4
B. NỘI DUNG CHÍNH: ........................................................................................................4
I. CƠ S HẠ TẦNG. .....................................................................................................4
1. Khái niệm: ..................................................................................................... 4
2. Đặc điểm, nh chất: ...................................................................................... 5
II. KHÁI NIỆM KIẾN TC THƯNG TẦNG XÃ HI: ..........................................5
1. Khái niệm: ..................................................................................................... 5
2. Đặc điểm, nh chất: ...................................................................................... 6
III. MI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIA CƠ SH TẦNG VÀ KIẾN TC
THƯNG TẦNG XÃ HỘI. .......................................................................................6
IV. MỐI QUAN H BIN CHỨNG GIA CƠ S HẠ TẦNG VÀ KIẾN TC
THƯNG TẦNG TRONG THI KỲ QUÁ Đ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
ỚC TA. ................................................................................................................10
1. Đặc điểm hình thành cơ sở h tầng và kiến trúc thượng tầng
cộng sản chủ nghĩa. ......................................................................................... 10
2. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hi ở Việt Nam ............................................................................ 11
3. Mt s kiến ngh .......................................................................................... 13
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 15
LỜI NÓI ĐẦU
Vit Nam trong sự phát triển của Đông Á Đông Nam Á, hay nói rộng hơn là vòng
cung Châu Á-Thái Bình Dương, hiên nay đang thu hút được nhiều người trong gii lãnh đạo
và giới kinh doanh trên thế giới.
Vì sao Việt Nam có sự chú ý đó? chắc chắn là do Việt Nam đã đang tiến hành công
cuộc đổi mới một cách toàn diện và ngày càng sâu sắc về sở hạ tầng và kiến chúc thượng
tầng xã hội.
Trong quá trình phát trin nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội nước
ta, cần vận dụng và quán trit quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Cơ sở hạ tầng là kết cấu kinh tế đa thành phần trong đó có thành phần kinh tế quốc doanh, tập
th và nhiều thành kinh tế khác nhau. Tính chất đan xen - quá độ về kết cấu của cơ sở kinh tế
vừa làm cho nền kinh tế sôi động, phong phú, vừa mang tình phức tạp trong quá trình thực
hiện định ng xã hội. Đây là mt kết cấu kinh tế năng động, phong phú được phản chiếu
trên nền kiến trúc thượng tầng đặt ra đòi hỏi khách quan là nền kiến trúc thượng tầng cũng
phải đi mới để đáp ứng đòi hi của sở kinh tế. Như vậy kiến trúc thượng tầng mới có sức
mạnh đáp ứng đò hỏi của cơ sở hạ tầng.
Đã có rất nhiều văn kiện trính trvà luận văn khoa học đcập sâu sắc về ng cuộc đổi
mới này. vy, vi tư cách là một sinh viên còn trên giảng đường, em chỉ mong bài viết này
có thể nêu mt số vấn đề có tính chất khái quát về công cuộc đổi mi này Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn ca thầy giáo . Người đã tận tình giúp em
hoàn thành bài tiu luận này.
Do thời gian sưu tầm tài liệu không nhiều và trình độ nhận thức của em còn hạn chế
nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót và bất cập, em rất mong nhận được sự
nhận t của thầy, và đóng góp của các bạn để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
NỘI DUNG
A. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Triết học là một trong những hình thái ý thức xã hội, t cho cùng đều b các quan hệ
của kinh tế qui định. Dù xã hội nào, triết học bao giờ cũng bao gồm hai yếu tố: Yếu tố nhận
thức đã s hiểu biết về thế giới sung quanh trong đó con người là yếu tố nhận định là s
đánh giá về mặt đạo lý.
Để phù hợp với trình đ phát triển thấp các giai đoạn đu tiên ca lch sử loài người,
triết học ra đi với tính cách là một khoa hc tổng hợp các tri thức của con người về hiện thực
xung quanh bản thân mình. Sau đó, do sphát triển của xã hội triết học đã tách ra khỏi
thành khoa hc độc lập, triết học vớinh cách là khoa hc, nên đối tượng và nhiệm vụ
nhận thức riêng của mình, h thng những quan niệm, quan điểm tính chất chính thể
vthế giới, về các qtrình vật chất, tinh thần và mi quan hgiữa chúng, về nhận thức và
cải biên thế giới. Do vậy, triết học nghiên cứu về vấn đề: tư duy, xã hi và t nhiên.Trong đó
vấn đề xã hội là vấn đề mang tính hình thái kinh tế, phản ánh đng lực sự phát triển xã hội
thông qua lực lượng sản xuất. Để chế, cách thức trong sự pt triển xã hội thì cn phải
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Do vậy sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là
một vấn đề đặc biệt phải quan tâm tới.
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là một trong những nội dung bản của học
thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sở thế giới quan và
phương pháp luận khoa hc trong nhận thức và ci tạo xã hội.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
I. CƠ SỞ HẠ TẦNG.
1. Khái niệm:
sở htầng là tng hợp những quan hsản xuất hợp thành cấu kinh tế của một
hình thái kinh tế- xã hội nhất định.
Dựa vào khái niệm đó, đã phản ánh chức năng xã hội của các quan hệ xã hội của các
quan h sản xuất với tư cách sở kinh tế ca các hin tượng xã hội. Đúng vy, mỗi một
hình thái kinh tế - hội một kết cấu kinh tế đặc trưng sở hiện thực của xã hi, hình
thành mt cách quan trong qtrình sản xuất vật chất xã hội. bao gồm không chỉ những
quan htrực tiếp giữa người với người trong sản xuất vật chất mà còn bao gm cả những
quan h kinh tế, trao đổi trong quá trình tái sản xut ra đời sống vật chất của con ngưi.
2. Đặc điểm, tính cht:
sở hạ tầng của một xã hội cụ ththường bao gm: kiểu quan hệ sản xuất thống trị
trong nn kinh tế. Đồng thời trong mỗi cơ sở hạ tầng xã hội còn những quan hệ sản xuất
khác như: dấu vết, tàn trquan hệ sản xuất cũ và mầm mống, tiền đề của quan hsản xuất
mới. Cuộc sng của xã hội cụ thể được đặt trong trước hết bởi kiểu quan hệ sản xuất thng trị
tiêu biểu cho cuộc sống y và nhng quan hsản xut quá độ, hay những n dư cũ, mầm
mống mới vai trò nhất định giữa chúng tuy khác nhau nhưng không tách rời nhau va
đấu tranh với nhau, vừa liên hvới nhau và nh thành cơ sở hạ tầng của mỗi xã hội cụ th
mỗi giai đoạn phát triển nhất định của lịch sử.
d như: Trong xã hội phong kiến ngoài quan h sản xuất phong kiến chiếm địa vị
thống trị, còn có quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội chiếm hữu nô lệ, mầm mống của quan
hệ sản xuất tư bản ch nghĩa và chính 3 yếu tố đó cấu thành nên cơ sở hạ tầng phong kiến.
Đặc trưng cho tính chất của một cơ sở hạ tầng là do quan h sản xut thng trị quy định.
Quan hsản xuất thống trị qui định và tác động trực tiếp đến xu hướng chung của toàn bộ đời
sồng kinh tế - xã hội. Qui định tính chất bản của toàn b sở hạ tầng xã hội đương thời
mặc dù quan htàn dư, mầm mống có v tkhông đáng kể trong hội nền kinh tế xã hội
phát trin đã trưởng thành, nhưng li vị trí quan trọng trong cấu kinh tế nhiều thành
phần của xã hội đang ở giai đoạn mangnh chất quá độ.
sở hạ tầng mang tính chất đi kháng tồn tại trong xã hội mà dựa trên cơ s chiếm
hữu nhân vliệu sản xut. Tính chất đối kháng của sở hạ tầng được bắt nguồn từ
những mâu thuẫn ni tại không thể điều hoà được trong sở hạ tầng đó và do bản chất của
kiu quan hệ sản xuất thống trquy định. Đó là sbiểu hiện của sự đối lập về lợi ích kinh tế
giữa các tập đoàn người trong xã hội.
Như vậy, cơ sở hạ tầng là tng thể và mâu thun rất phức tạp, là quan hệ vật chất tồn tại
khách quan độc lập với ý thức con người. Nó được hình thành trong qtrình sn xuất vật
chất và trực tiếp biến đổi theo sự tác động và phát triển của lực lượng sản xuất.
II. KHÁI NIỆM KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG XÃ HỘI:
1. Khái niệm:
Kiến trúc thượng tầng là toàn bnhng quan điểm: chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết
hc, tôn giáo, nghệ thuật... với nhng thchế tương ứng: nhà nước, đảng phái, giáo hội, các
đoàn thể... được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
Bởi vậy, kiến trúc thượng tầng là những hiệnợng xã hội, biểu hin tập trung đi sống
tinh thn của xã hội, là bộ mặt tinh thần tư tưởng của hình thái kinh tế -xã hội.