ƯỜ
Ạ Ọ
ƯƠ
TR
NG
Ế
Ạ NG Đ I H C NGO I TH Ố Ế KHOA KINH T QU C T
Ố Ế
Ậ
Ể
TI U LU N TÀI CHÍNH QU C T
ề
ề ố
ự ạ
ố ế ủ
ệ
Đ tài:
Ki u h i và năng l c c nh tranh qu c t
c a Vi
t Nam
ả
ướ Gi ng viên h ệ
ề ố ế
ự
ế
ố
ng d n: Nhóm th c hi n:Nhóm 1 Kh i 2 Kinh t
ễ ẫ TS. Nguy n Phúc Hi n qu c t
1
ộ Hà N i, tháng 6 2016
2
ự
ệ
Sinh viên th c hi n:
ọ ầ H và tên MSSV
ạ ễ ạ ễ 1314410035
ỗ 1314410071
ễ
3
ị L i Th Lan Anh ị Nguy n Th Minh Châu ị Ph m Th Chinh ế ườ Nguy n Th C ng ị ả Bùi Th H o ị ạ Đ Th H nh ợ ị ễ Nguy n Th Thanh H i ủ Nguy n Thu Th y Đào Minh Trang ấ ọ Lê Ng c Tu n 1314410190 1314410215 1314420032 Ph n trăm đóng góp (%) 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10% 10%
Ụ
Ụ
M C L C
4
1. INTRODUCTION
ề ề ề ả ố ố ượ ể ừ Ki u h i là gì? Ki u h i là kho n ti n đ c di chuy n t ữ nh ng
ườ ộ ủ ế ng ụ i đang trú ng hay lao đ ng ở ướ n c ngoài đ n thân nhân c a h t ọ ạ i
ươ ả ố ồ ị quê h ề ề ng. Theo WB đ nh nghĩa: “Ki u h i bao g m các kho n ti n
ể ừ ướ ậ ủ ồ ườ chuy n t n ố c ngoài có ngu n g c là thu nh p c a ng ộ i lao đ ng, dân
ượ ể ệ di c ư ở ướ n c ngoài, đ c th hi n trong cán cân thanh toán qu c t ố ế là
ể ả kho n chuy n ti n ề (ròng)”.
ự ế ữ ầ ướ ố ế Th c t nh ng năm g n đây, trong xu h ng qu c t ề hóa n n kinh
ế ở ộ ề ấ ẩ ả ộ ớ t ố , m r ng xu t kh u lao đ ng cùng v i chính sách qu n lý ki u h i
ượ ề ướ đ ỉ c đi u ch nh theo h ng th ông thoáng đã làm cho quy mô c a l ủ ượ ng
ề ướ ệ ố ử ề ki u h i g i v các n ể c đang phát tri n trong đó có Vi ấ t Nam tăng r t
ề ố ồ ọ ề đáng k .ể Ki u h i đã và đang là ngu n tài chính quan tr ng cho nhi u
ướ ệ n ể c đang phát tri n trong đó có Vi t Nam (World Bank 2006, GEP). Số
ệ ừ ề ấ ố ồ ố li u th ng kê t World Bank và UNCTAD cho th y, ki u h i là ngu n tài
ợ ổ ị ượ ả ệ ứ ể ợ tr n đ nh đôi khi v ặ ầ t c vi n tr phát tri n chính th c (ODA) ho c đ u
ư ự ế ướ ề ố ở ộ t tr c ti p n c ngoài (FDI). Dòng ki u h i tr ữ thành m t trong nh ng
ạ ệ ớ ầ ả ồ ngu n cung ngo i t ệ l n trong cán cân thanh toán đã góp ph n c i thi n
ủ ế ề ả ố ộ cán cân tài kho n vãng lai c a qu c gia nói riêng và tác đ ng đ n n n kinh
ế ủ ệ t c a Vi t Nam nói chung.
ờ ỳ ộ ữ ậ ơ ộ ươ H n n a, trong th i k h i nh p ngày càng sâu r ng, th ạ ng m i
ữ ệ ề ố ỏ ố ể gi a các qu c gia ngày càng phát tri n, thì câu h i là li u dòng ki u h i
ẽ ả ạ ệ ộ m nh m đang ch y vào Vi ế ề t Nam ngày càng nhi u này có tác đ ng đ n
ự ạ ố ế ủ ệ ế năng l c c nh tranh qu c t c a Vi t Nam hay không? N u có thì đây là s ẽ
ở ậ ứ ự ề ộ ộ là m t tác đ ng tích c c hay tiêu c c? ộ ự B i v y, nghiên c u v tác đ ng
ố ế ố ế ủ ự ề ạ ệ ủ c a ki u h i đ n năng l c c nh tranh qu c t c a Vi ố t nam trong b i
ể ẽ ệ ọ ộ ả c nh hi n nay có ý nghĩa vô cùng quan tr ng. Hi u rõ tác đ ng này s giúp
ứ ề ả ậ ưở ố ừ ủ ề ư nâng cao nh n th c v nh h ng c a dòng ki u h i, t ữ đó đ a ra nh ng
5
ầ ơ ợ ữ ả ạ chính sách h p lý góp ph n tăng ích l ế i và gi m đi nh ng h n ch .
ề ậ ạ ố ở Do v y, không có gì đáng ng c nhiên khi ki u h i tr ố thành m i
ủ ề ọ ả ế ứ quan tâm nghiên c u c a nhi u h c gi , các nhà kinh t . Tuy nhiên các
ố ế ỉ ậ ủ ứ ề ộ ưở nghiên c u ch t p trung vào tác đ ng c a ki u h i đ n tăng tr ng kinh
ế ư ề ậ ề ế ả ạ ạ t ế ủ , xóa đói gi m nghèo mà ch a đ c p nhi u đ n khía c nh h n ch c a
ề ố ki u h i.
ủ ứ ề ẽ ộ Nghiên c u này s xem xét tác đ ng vĩ mô c a ki u h i. ố ố Ki u h i ề
ư ẽ ố ộ ỷ ể ọ ệ nh dòng v n khác s tác đ ng lên t giá, có th g i là “Căn b nh Hà
ự ủ ồ ề ẫ ố Lan“. Dòng ki u h i tăng nhanh d n đ n s ế ự tăng giá th c c a đ ng n i t ộ ệ .
ự ủ ệ ồ ố ẫ ề ậ Vi c tăng giá th c c a đ ng n i t ộ ệ ướ n ế ề c nh n nhi u ki u h i d n đ n
ự ạ ự ả ủ ả ấ ặ ệ làm gi m năng l c c nh tranh c a khu v c s n xu t hàng hóa, đ c bi t là
ấ ẩ hàng hóa cho xu t kh u.
ự ạ ề ế ạ ố ộ ể Bên c nh đó ki u h i tăng có th tác đ ng đ n năng l c c nh tranh
ớ ư ề ể ề ố ủ thông qua các cách khác. Ki u h i tăng có th đi li n v i s tăng lên c a
ộ ượ ớ ộ ướ ự ượ m t l ng l n lao đ ng ra n c ngoài làm cho l c l ộ ng lao đ ng trong
ướ ơ ữ ể ẫ ệ ề ế ả ậ ả n ỗ ự ố c gi m. H n n a vi c nh n ki u h i tăng có th d n đ n gi m n l c
ả ộ ờ ơ ỉ ượ ộ lao đ ng và tăng th i gian ngh ng i làm gi m l ệ ng cung lao đ ng. Vi c
ế ẫ ả ươ ả ấ ộ gi m cung lao đ ng d n đ n tăng l ả ng làm tăng chi phí s n xu t và gi m
ự ạ năng l c c nh tranh.
Ứ Ổ 2. LITERATURE REVIEW T NG QUAN CÁC NGHIÊN C U
ƯỚ TR C ĐÂY
ỏ ớ ằ ư ế ề ế ề ố ộ ự V câu h i l n r ng ki u h i có tác đ ng nh th nào đ n năng l c
ố ế ủ ế ầ ậ ậ ộ ố ạ c nh tranh qu c t ế c a m t qu c gia thì h u h t các l p lu n lý thuy t
ủ c a IMF (2005), World bank (2005), De Bruyn, T. and Wets, J. (2006) và
ụ ể ự ề ằ ộ Chami, Retal. (2008) đ u cho r ng đó là tác đ ng tiêu c c. C th , dòng
ố ổ ộ ệ ủ ế ề ậ ồ ố ị ẽ ki u h i đ vào s làm đ ng n i t c a qu c gia ti p nh n b đánh giá cao
ế ạ ươ ệ ả ạ ả ẫ d n đ n tính c nh tranh th ặ ộ ng m i gi m, trình đ công ngh gi m. M t
6
ưở ượ ứ ủ ậ khác, theo ý t ng đ ầ c chính th c ghi nh n đ u tiên c a Chami, Retal
ượ ủ ứ ổ (2003) và đ ộ c b sung trong nghiên c u c a Chami, Retal (2008), m t
ượ ể ượ ề ể ế ế ậ ộ ố l ố ng ki u h i đáng k đ c chuy n đ n qu c gia ti p nh n có đ ng c ơ
ừ ữ ụ ủ ế ả ậ ắ ị t lòng v tha, đó là kho n bù đ p cho nh ng thi u h t thu nh p c a gia
ườ ư ệ ế ở ữ đình nh ng ng ề i di c cho đi u ki n kinh t khó khăn ề quê nhà. Đi u
ườ ộ ở ệ ơ ơ ỉ ế này khi n cho ng i lao đ ng ề quê nhà làm vi c ít h n, ngh ng i nhi u
ự ề ế ả ổ ộ ộ ơ h n và làm gi m t ng cung lao đ ng gây tác đ ng tiêu c c đ n n n kinh
.ế t
ộ ố ướ ể ệ ố Trong các qu c gia đang phát tri n hi n nay, m t s n c đã có
ự ạ ứ ữ ề ề ố ộ ủ nh ng bài nghiên c u v tác đ ng c a ki u h i lên năng l c c nh tranh
ố ế ả ể ế ứ ể ầ ấ qu c t . Đi n hình g n đây nh t ph i k đ n 2 bài nghiên c u:
“Remittances and Competitiveness: the Case of the
ủ ứ Philipphines” c a Veronica Bayagos và Karel Jansen (2010): Nghiên c u
ằ ỉ ạ ự ề ề ộ ố ch ra r ng t ế i Philippines, ki u h i có tác đ ng tích c c lên nhi u bi n
ế ầ ư ư ấ ộ ố s kinh t nh tăng tiêu dùng, đ u t , năng su t lao đ ng và tăng
ưở ế ữ ề ặ ố ộ tr ng kinh t . M t khác, dòng ki u h i cũng có nh ng tác đ ng tiêu
ẽ ả ự ể ả ấ ẩ ủ ự c c đi n hình là s suy gi m c a xu t kh u và qua đó s nh h ưở ng
ủ ự ề ạ ế ặ ố ệ ế đ n năng l c c nh tranh c a n n kinh t qu c gia. Đ c bi t, nghiên
ộ ệ ả ổ ộ ỉ ọ ả ứ c u đã ch ra t ng cung lao đ ng gi m chính là m t h qu quan tr ng
ệ ề ố ệ ủ c a vi c dòng ki u h i tăng và đây cũng chính là kênh gây ra “Căn b nh
ự ạ ả Hà Lan” và suy gi m năng l c c nh tranh.
“Remittances, Dutch disease, and competitiveness: A
ủ Bayesian analysis” c a Farid Makhalouf và Mazhar Mughal (2013)
ứ ớ ườ ợ ế ứ ẳ ị nghiên c u v i tr ề ng h p n n kinh t Pakistan: nghiên c u kh ng đ nh
ế ủ ệ ấ ở ề ằ r ng n n kinh t ề ệ có d u hi u c a “Căn b nh Hà Lan” b i dòng ki u
ề ị ụ ả ặ ầ ố ố h i ch y vào qu c gia. M t khác, c u v d ch v và hàng hóa không
ươ ứ ạ ẩ ươ ố ộ ị th ng m i tăng đã đ y m c giá t ậ ng đ i n i đ a lên cao. Do v y,
7
ị ườ ấ ẩ ạ ở ố ế hàng xu t kh u tr nên kém c nh tranh trên th tr ng qu c t ậ và nh p
ự ạ ẩ ả kh u ngày càng tăng. Qua đó, làm gi m năng l c c nh tranh qu c t ố ế
ố ủ c a qu c gia.
ề ướ ữ ủ ầ ệ V phía trong n ứ c, nh ng nghiên c u g n đây c a Vi t Nam v ề
ả ể ế ứ ể ề ố ộ ố “Đánh giá m t s tác ki u h i ph i k đ n 4 bài nghiên c u đi n hình:
ố ố ớ ề ủ ề ế ệ ủ ị ộ đ ng c a ki u h i đ i v i n n kinh t Vi t Nam” ỗ c a TS. Đ Th Kim
ủ ệ ệ ả ọ “Ki uề H o Ch nhi m khoa Ngân hàng H c vi n Ngân Hàng (2013) ,
ộ ủ ữ ế ể ế ộ ệ ố h i và nh ng tác đ ng đ n phát tri n kinh t xã h i c a Vi t Nam” c aủ
ễ ọ ị ố ế ủ ề ộ , “ Tác đ ng c a ki u h i đ n tăng ThS. Nguy n Th Ng c Loan (2012)
ưở ướ ủ ạ tr ng kinh t ế ủ ở c a các n c đang phát tri n” ể c a TS. Lê Đ t Chí và
ị ứ ủ ễ nghiên c u c a Nguy n Đ. Thành Ths. Phan Th Thanh Thúy(2014) và
ử ụ ể ể ậ ằ ổ ỹ (2007) s d ng k thu t mô hình hoá cân b ng t ng th (CGE) đ phân
ủ ề ộ ố ế ệ ặ ề tích tác đ ng c a ki u h i lên n n kinh t Vi ủ ể t Nam. Đ c đi m chung c a
ố ế ủ ứ ề ề ề ộ ộ ề 3 bài nghiên c u này là đ u bàn v tác đ ng c a ki u h i đ n toàn b n n
ế ủ ể ệ ặ ộ ướ kinh t nói chung , có th là c a Vi t Nam, ho c r ng ra là các n c đang
ể ả ề ỉ ấ ả ữ ự ộ phát tri n; 3 tác gi đ u ch ra t t c nh ng tác đ ng tích c c (đóng góp
ế ầ ư ệ ưở ế ắ ti t ki m, đ u t , tăng tr ng kinh t ụ ; bù đ p thâm h t cán cân vãng lai;
ậ ườ ự ự ả tăng thu nh p cho ng i dân, xóa đói gi m nghèo) và tiêu c c (áp l c tăng
ỷ ệ ượ ử ủ ề ề ề ố t giá, hi n t ng đô la hóa, r a ti n) c a dòng ki u h i lên n n kinh t ế
ể ừ ữ ư ả ế vĩ mô đ t đó đ a ra nh ng gi ư ị i pháp, khuy n ngh chính sách, mà ch a
ự ạ ủ ộ ố ề đi sâu vào phân tích tác đ ng c a ki u h i lên năng l c c nh tranh qu c t ố ế
ệ ứ ủ ễ ằ ỉ ủ c a Vi ả t Nam. Nghiên c u c a Nguy n Đ.Thành (2007) ch ra r ng nh
ưở ủ ề ề ế ủ ướ ể h ố ng c a ki u h i lên n n kinh t c a các n ứ c đang phát tri n là ph c
ề ộ ướ ộ ạ t p và pha tr n nhi u khuynh h ng khác nhau. Trong khi h gia đình có
ướ ừ ệ ậ ả khuynh h ng thu đ ượ ợ c l i ích t vi c tăng thêm thu nh p, thì nh h ưở ng
ấ ạ ư ậ ề ồ ự ả lên khu v c s n xu t l ả i không rõ ràng nh v y. Vì dòng ki u h i ch y
ộ ệ ự ễ ồ ủ ẩ ề ủ ớ v đ l n d gây áp l c lên đ ng n i t và thúc đ y tiêu dùng c a m t s ộ ố
ủ ổ ự ị ệ ể ấ ặ ấ ầ m t hàng, xu t hi n s d chchuy n trong c u trúc c a t ng c u và các
8
ậ ố ả ấ ượ ổ ạ ố ả ệ nh n t s n xu t đ c phân b l i. Trong b i c nh Vi t Nam, khi dòng
ệ ề ậ ố ớ ơ ộ ề ki u h i tăng nhanh đi kèm v i vi c h i nh p ngày càng sâu h n vào n n
ế ừ ứ ấ kinh t ế ế ớ th gi i, k t qu ả ướ ượ c l ng t ủ nghiên c u này cho th y giá c a
ấ ả ố ề ệ ấ t t c các nhân t ị ự ả đ u tăng, trong khi khu v c s n xu t công nghi p ch u
ả ưở ấ ớ ướ ệ ẹ ề ị nh h ng l n nh t và có khuynh h ng b thu h p (các đi u ki n khác
ề ả ằ ổ ưở ạ ủ ề ố không đ i). Đi u này hàm ý r ng nh h ặ ng dài h n c a ki u h i lên m t
ủ ề ế ề ể ướ ể ấ ự cung c a n n kinh t có th theo chi u h ng tiêu c c, và có th l n át
ữ ả ưở ạ ừ ự ắ ề ầ nh ng nh h ng tích c c mang tính ng n h n t ố ế phía c u n u ki u h i
ượ ử ụ ụ không đ c s d ng cho các m c đích đ u t ầ ư .
ổ ậ ứ ể ấ c uứ N i b t nh t trong 4 bài nghiên c u k trên chính là bài nghiên
ố ế ủ ộ ưở ướ ề “ Tác đ ng c a ki u h i đ n tăng tr ng kinh t ế ở các n c đang phát
ủ ạ ị tri n”ể (2014) c a TS. Lê Đ t Chí và Ths. Phan Th Thanh Thúy. Hai tác gi ả
ữ ệ ươ ể ỉ ả ả ử ụ đ s d ng d li u b ng pannel data và ph ng pháp GMM đ ch ra tác
ố ế ủ ề ưở ế ủ ẫ ố ộ đ ng c a ki u h i đ n tăng tr ng kinh t c a các qu c gia trong m u có
ữ ượ ỷ ệ ề ố ươ ấ ẽ ố ạ d ng hình ch U ng c. Khi t ki u h i trên GDP t l ng đ i th p s có
ộ ưở ế ư ượ ưỡ tác đ ng kích thích tăng tr ng kinh t nh ng khi v t qua ng ng thì tác
ố ở ự ủ ề ộ đ ng c a ki u h i tr nên tiêu c c.
ứ ạ ặ ướ ể M t khác, các nghiên c u t i các n ể c đang phát tri n đi n hình là 2
ứ ạ ượ ề ậ ở ỉ bài nghiên c u t i Philippines và Pakistan d c đ c p trên cũng ch ra
ủ ự ề ả ộ ố ươ tác đ ng th c và đáng quan tâm c a ki u h i lên kh năng th ạ ng m i.
ớ ườ ệ ữ ộ ố ậ Chính vì v y, v i tr ợ ng h p Vi t Nam cũng là m t trong nh ng qu c gia
ứ ượ ầ ệ ầ ể ậ ọ đang phát tri n, nhóm nh n th c đ ủ c t m quan tr ng c a vi c c n có bài
ự ạ ố ế ủ ủ ề ộ ố đánh giá tác đ ng c a ki u h i lên năng l c c nh tranh qu c t c a Vi ệ t
ứ ề ế ị ệ ế Nam hi n nay và quy t đ nh ti n hành nghiên c u đ tài này.
Ự Ạ Ấ Ẩ Ề Ệ Ố 3. TH C TR NG DÒNG KI U H I, REER VÀ XU T KH U VI T
Ạ . NAM GIAI ĐO N 19952015
ệ ệ ữ ộ ố ượ Hi n nay, Vi t Nam là m t trong nh ng qu c gia có l ố ề ng ki u h i
9
ế ớ ớ ự ủ ầ ể ề ề ệ ấ chuy n v nhi u nh t trên th gi i v i s đóng góp c a g n 4 tri u Vi ệ t
ề ố ạ ố ổ ườ ki u s ng trên 90 qu c gia và vùng lãnh th cùng hàng v n ng ộ i lao đ ng
ẩ ấ ố ượ ế ớ xu t kh u. Năm 2013,Th ng kê đ c Ngân hàng th gi ố i (WB) công b ,
ệ ọ ố ượ ề ố Vi t Nam l t vào top 10 qu c gia đ ấ ề c đón dòng sóng ki u h i nhi u nh t
ố ạ ớ ề ỷ ớ ượ v i l ng ki u h i đ t t i 11 t USD .Trong năm 2015, theo Ngân hàng
ế ớ ệ ượ ề ả ố ỉ Th gi i (WB), Vi t Nam đón l ứ ng ki u h i kho ng 12,25 t USD, đ ng
ế ớ ứ ủ ẹ ớ ố th 11 th gi ỉ i, tăng nh so v i con s 12 t USD c a năm 2014, còn xét
ươ ự ệ ứ trong khu v c Đông Á – Thái Bình D ng, Vi ứ t Nam đ ng th 3 sau Trung
́ ́ ầ ố ̉ ́ ấ Qu c và Philippines. Và g n đây nh t, theo đanh gia cua (WB), trong ân
̀ ̀ ̀ ́ ư ̉ ban ́ ̉ “Migration and remittances factbook 2016” vê di c va kiêu hôi cua cac
́ ́ ́ ẫ ứ ị ̣ quôc gia trên thê gi ́ ơ i, Viêt Nam v n gi ữ ượ đ c v trí th 11 trên thê gi ̀ ́ ơ i vê
́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ượ ươ ự l ̣ ng kiêu hôi, trong đó, xet khu v c Đông A – Thai Binh D ng, Viêt
́ ̀ ́ ư ́ ư Nam đ ng th 3 sau Trung Quôc va Philippines.
ấ ả ề ự ự ữ ế ố ấ T t c đi u trên th c s đã đem đ n cho chúng ta nh ng con s n
ượ ề ự ề ố ệ ể t ạ ng v th c tr ng ki u h i Vi ụ ể ơ t Nam. Và đ có cái nhìn c th h n,
ồ ị ế ượ ễ ề ả ố chúng ta hay cùng xem đ th “Di n bi n l ng ki u h i ch y vào Vi ệ t
ạ ướ Nam giai đo n 19952015” d i đây:
ủ ồ ố Ngu n: Báo cáo th ng kê c a IMF
ử ữ ề ả ố Quay ng ượ ạ ị c l i l ch s nh ng năm 1980, ki u h i ch y vào Vi ệ t
ủ ế ừ ướ ữ ỹ ườ ệ Nam ch y u t các n c M , Canada, Úc và Pháp. Nh ng ng i Vi t ra
ụ ữ ề ổ ố đi khi chính quy n Sài Gòn s p đ vào 4/1975, hay sau đó cu i nh ng năm
ữ ố ươ ượ 1970 và cu i nh ng năm 1980 trong các ch ng trình ra đi đ c chính ph ủ
ệ ở ộ ồ ườ ệ Vi t Nam cho phép. Riêng Pháp, c ng đ ng ng i Vi t hình thành t ừ
ộ ị ầ ờ ỳ ế ớ ầ ứ ấ ứ ế th i k thu c đ a đ u Chi n tranh Th gi ư i l n th nh t và th hai. Nh ng
ừ ữ ề ả ầ ổ ớ ố ồ t khi có c i cách đ i m i vào đ u nh ng năm 1990, ki u h i bao g m c ả
ử ủ ề ộ ở ấ ẩ ộ ti n g i c a chuyên gia lao đ ng châu Phi, lao đ ng xu t kh u, và ng ườ i
10
ọ ậ ở ướ đi h c t p n ử ề c ngoài g i v .
ướ ố ượ ề ể ườ Tr c 1990, ki u h i đ c chuy n theo con đ ng không chính
ố ố ỉ ừ ứ ổ th c nên không có con s th ng kê. Ch t năm 1991, khi có các t ứ ch c
ố ố ứ ề ể ố ớ ậ chuy n ki u h i chính th c thành l p m i có con s th ng kê rõ ràng. Do
ế ị ứ ạ ạ ọ ậ v y, nhóm quy t đ nh ch n giai đo n 19952015 làm giai đo n nghiên c u.
ể ấ ồ ị Nhìn vào đ th ta có th th y, trong 21 năm qua (19952015), dòng
ề ả ố ệ ả ề ượ ừ ki u h i ch y vào Vi t Nam không ng ng gia tăng c v l ẫ ố ng l n t c
đ :ộ
ề ượ ượ ề ố ệ ỉ Năm 1995, l ng ki u h i Vi t Nam ch là V l ng:
ỷ ế ố ỷ ấ 0.285 t USD thì đ n 2015 con s này đã là 12.25 t USD – tăng x p x ỉ
ả ầ ạ ượ ề ả ố ỷ 43 l n. Trung bình c giai đo n, l ng ki u h i là kho ng 5 t USD và
ừ ở ề ượ ư ề ố ỷ t năm 2015 tr v đây thì l ng ki u h i ch a bao gi ờ ướ d i 8 t USD.
ướ ệ ấ ố ỉ ớ Và v i xu h ề ng hi n nay, thì ta th y ki u h i ch ngày càng tăng ch ứ
ả ể ụ không th s t gi m.
ồ ộ ố ể ộ ố ủ ề ố ộ Nhìn vào đ d c c a bi u đ (đ d c ngày V t c đ :
ấ ượ ố ộ ớ ưở càng l n), chúng ta cũng đã th y đ c t c đ tăng tr ng ngày càng cao
ố ề ề ệ ụ ể ớ ứ ủ c a ki u h i v Vi t Nam qua các năm. C th , v i m c tăng tr ưở ng
ụ ạ ớ ạ ộ ố ngo n m c lên t i 39%/năm giai đo n 19952015, t c đ tăng tr ưở ng
ố ấ ượ ề ố ế ố ế ki u h i là con s n t ộ ng mà không m t bi n s kinh t nào có th ể
ượ ề ỷ ạ ượ đ t đ c. Năm 2000, l ố ử ề ng ki u h i g i v là 1,75 t ế USD, đ n năm
ố ỷ ớ 2005, con s này đã tăng lên là 3,8 t USD (tăng 117% so v i năm 2000).
ủ ế ặ ả ế ầ Đ n năm 2008, m c dù kh ng ho ng kinh t ư ả toàn c u x y ra, nh ng
ượ ố ử ề ề ệ ữ ả ị l ng ki u h i g i v Vi t Nam không nh ng không b suy gi m mà
ọ ở ứ ỷ ớ còn tăng v t lên m c 7,2 t USD( tăng 311% so v i năm 2000). Và t ừ
ụ ồ ủ ế ớ ệ năm 2010 đ n nay, v i đà ph c h i c a kinh t ế ế ớ th gi i, Vi ế t Nam ti p
ậ ượ ố ớ ề ớ ị ỷ ụ t c nh n đ c dòng ki u h i v i giá tr ngày càng l n, 8 t USD (2010)
11
ỷ – 12.25 t USD(2015).
ề ố ớ ồ ố ố Ki u h i là 1 trong 2 ngu n v n (cùng v i dòng v n đ u t ầ ư ự tr c
ướ ế ỷ ọ ấ ồ ố ớ ế ti p n c ngoài FDI) chi m t ố tr ng l n nh t trong s các ngu n v n
ừ ệ t bên ngoài vào Vi t Nam.
ể ể ủ ề ơ ố ớ Đ hi u rõ h n vai trò c a dòng ki u h i , ta cùng so sánh nó v i
ả ố ệ ụ ể ố các dòn v n khác ch y vào Vi t Nam, c th là dòng v n đ u t ầ ư ự tr c
ế ướ ố ti p n c ngoài FDI và dòng v n vay ODA.
Ố Ả Ả Ệ B NG: CÁC DÒNG V N CH Y VÀO VI T NAM
ơ ị ỷ Đ n v : t USD
ố ề Ki u H i 0.285 0.469 0.400 0.950 1.200 1.757 1.820 2.200 2.600 3.000 3.800 4.500 5.500 7.200 6.283 8.260 9.000 9.800 11.000 12.000 12.250 FDI 2.556 2.714 3.115 2.367 2.335 2.414 2.451 2.591 2.650 2.853 3.309 4.100 8.030 11.500 10.000 11.000 11.000 10.460 11.510 12.350 14.500 Năm 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
12
ODA 0.835 0.936 0.998 1.177 1.429 1.681 1.432 1.281 1.772 1.846 1.913 1.845 2.511 2.552 3.732 2.945 3.617 4.112 4.081 4.362 3.500 ồ ủ ố Ngu n: Báo cáo th ng kê c a IMF
ủ ồ ố Ngu n: Báo cáo th ng kê c a IMF
ả ả ố ệ ồ ị Nhìn vào b ng “các dòng v n ch y vào Vi ễ t Nam” và đ th “di n
ế ố ệ ạ bi n các dòng v n vào Vi ể ấ t nam” giai đo n 19952015, ta có th th y
ượ ể ủ ề ả ả ố ệ đ c kh năng đóng góp đ ng k c a dòng ki u h i vào Vi ớ t Nam so v i
ị ủ ề ố ượ FDI và ODA. Trong năm 20042006, giá tr c a ki u h i còn tăng v t so
ị ơ ề ề ớ ố ơ ả ớ v i FDI. Còn so v i FDI, ki u h i luôn có giá tr l n h n nhi u và kho ng
ữ ế ố cách gi a 2 dòng v n này còn ngày càng tăng lên. Tính đ n nay, năm 2015,
ỉ ứ ề ả ấ ố ơ ỷ ấ ớ ki u h i ch đ ng sau FDI (th p h n kho ng 2 t USD) còn g p t i 3.5
ỷ ề ố ỷ ầ l n ODA (12.25 t USD Ki u h i – 3.5 t USD ODA).
ị ớ ữ ề ố ố ổ Không nh ng có giá tr l n, ki u h i còn là dòng v n vào có tính n
ớ ặ ố ạ ề ấ ớ ố ị đ nh cao nh t so v i các dòng v n khác. V i đ c tính này, ki u h i t o ra
ỳ ủ ề ế ộ ị ế ơ ế ổ c ch n đ nh hóa bi n đ ng mang tính chu k c a n n kinh t .
ớ ượ ạ ộ ạ ệ ả M t khía c nh khác, v i l ng ngo i t ớ ch y vào ngày càng l n
ườ ư ệ ề ố ắ ẳ ẽ ộ ố theo con đ ng ki u h i nh hi n nay ộ t h n s gây nên m t s tác đ ng
ủ ề ấ ố ớ ồ ớ ỷ v i t ể ề giá h i đoái c a VND so v i các đ ng ti n khác, và r t có th n n
ế ệ ả ố ặ ớ ệ ẽ ề kinh t Vi ố t Nam s ph i đ i m t v i “Căn b nh Hà Lan” (Dòng ki u h i
ự ủ ồ ế ư ộ ệ ẫ ệ tăng nhanh d n đ n s tăng giá th c c a đ ng n i t ự . Vi c tăng giá th c
ộ ệ ẫ ủ ế ả ủ ồ c a đ ng n i t ự ả ự ạ d n đ n làm gi m năng l c c nh tranh c a khu v c s n
ấ ặ ệ ư ấ xu t hàng hóa, đ c bi ắ ẩ t là hàng hóa cho xu t kh u) nh chúng ta đã nh c
ồ ướ ể ể ế ở đ n trên. Chúng ta hãy nhìn qua bi u đ d ổ i đây đ có cái nhìn t ng
ấ ề ố ệ ữ ề ố ỷ quan nh t v m i quan h gi a dòng ki u h i và t ự giá th c đa ph ươ ng
ệ ủ c a Vi ạ t Nam giai đo n 19952015:
ượ ề ướ ỷ Trong khi l ố ng ki u h i có xu h ng tăng, thì t ự giá th c đa ph ươ ng
ạ ướ ứ ề ả ạ ả l i có xu h ớ ng gi m trong c giai đo n nghiên c u. Đi u này là đúng v i
ế ở ạ ệ ề ộ ệ ẽ ồ ố lý thuy t b i ki u h i tăng cung ngo i t tăng s làm đ ng n i t lên
13
ở ậ ỷ ề ể ế ệ ả ậ giá, b i v y t ự giá gi m. V y li u đi u này có th khi n cho năng l c
ố ế ủ ệ ả ệ ạ c nh tranh qu c t c a Vi t Nam gi m đi do hàng hóa Vi ấ t Nam xu t
ế ớ ẩ ở ớ ắ ỏ ơ kh u tr nên đ t đ h n so v i th gi i?
ố ươ ề ướ ế ụ Chúng ta cùng ti p t c xem xét m i t ng quan v xu h ả ng tăng/gi m
ề ố ươ ủ ạ ệ ủ c a dòng ki u h i/GDP và cán cân th ng m i BOT/GDP c a Vi t Nam
ạ giai đo n 19952015.
ủ ồ ố Ngu n: Báo cáo th ng kê c a IMF
ể ấ ằ ồ ị ượ ề ố Nhìn vào đ th ta có th th y r ng l ng ki u h i/GDP có xu
ướ ư ạ h ng tăng qua các năm, nh ng ng ượ ạ c l i, t ỷ ệ l BOT/GDP l i có xu
ướ ế ạ ặ ộ ệ ở h ng bi n đ ng m nh và đ c bi t là luôn ụ ạ trong tình tr ng thâm th t,
ấ Ở ề ặ ộ ạ nh t là giai đo n 20072008. ủ đây, ta đ t thêm hoài nghi v tác đ ng c a
ủ ề ạ ố ệ ự ự ki u h i lên năng l c c nh tranh c a Vi t Nam trong khu v c th ươ ng
ạ ở ồ ị ướ ỷ ự ố ỷ ư m i. Nh đã nói đ th xu h ng t ề giá th c và ki u h i bên trên, t giá
ự ướ ả ặ ệ ượ ấ th c có xu h ng gi m và đ c bi t sau năm 2010 (năm đ ố c l y làm g c
ỷ ỷ ự ướ ả ạ ơ ể đ tính t giá) thì t giá th c còn có xu h ố ng gi m m nh h n (xu ng
ệ ỷ ấ ơ ơ ị ộ ệ ả ồ ế đ n th p h n 80 đ n v ). Và vi c t giá gi m, đ ng n i t lên giá nh ư
ế ươ ố ủ ướ ế ậ v y khi n cho giá t ng đ i c a hàng hóa n ấ ẫ c ta tăng d n đ n xu t
ụ ẩ ả ươ ở ậ ạ kh u gi m, gia tăng thâm h t cán cân th ố ng m i. B i v y mà BOT su t
ư ồ ị ể ệ ừ ạ ơ ữ ạ giai đo n v a qua luôn trong tình tr ng âm nh đ th th hi n. H n n a,
ể ấ ươ ệ ị ổ ươ ta có th th y cán cân th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam b t n th ề ng nhi u
ấ ạ ở ớ ố nh t vào giai đo n 20072008, lý do b i cùng v i các dòng v n ngo i t ạ ệ
ả ườ ượ ề ả ố ch y vào qua con đ ng FDI, FII và ODA, l ớ ng ki u h i ch y vào l n
ỷ ạ ệ ữ ơ ế lên đ n 7.2 t USD đã làm gia tăng h n n a cung ngo i t trong th i k ờ ỳ
ủ ế ẽ ừ ế ậ ạ ả kh ng ho ng kinh t ẩ , khi n nh p kh u tăng m nh m t đó thêm thâm
ươ ề ạ ồ ờ ố ụ h t th ạ ng m i. Đ ng th i, trong giai đo n 20072008 ki u h i mang tính
ề ậ ả ấ ơ ở ầ đ u c nhi u, b i vì nó không t p trung vào s n xu t kinh doanh mà ch ủ
14
ơ ố ầ ạ ấ ộ ứ ầ ả ơ ế y u đ u c vào ch ng khoán, b t đ ng s n, góp ph n t o ra c n s t thái
ự ạ ự ề ồ ờ quá trong hai lĩnh v c này, đ ng th i gây áp l c l m phát cho n n kinh t ế ,
ỷ ả ự ả ươ ụ ạ t th c gi m, cán cân th gi ng m i thâm h t theo.
ậ ườ ể ế ậ ượ ề ố ươ ư V y là d ng nh , ta có th k t lu n đ c v m i t ữ ng quan gi a
ế ố ế ỷ ề ẫ ố ự ả ỷ 3 bi n s này: ki u h i tăng d n đ n t giá th c gi m, t ả ự giá th c gi m
ế ấ ả ươ ề ả ạ ậ ẩ ẫ d n đ n xu t kh u gi m, cán cân th ố ng m i gi m và do v y, ki u h i
ế ẩ ấ ẫ ả tăng d n đ n xu t kh u gi m.
4. NGHIÊN C U TH C NGHI M
Ự Ứ Ệ
4.1. DATA Cách tìm s li u
ố ệ
ụ ủ ỷ ươ M c tiêu c a nhóm là tính t giá danh nghĩa đa ph ng NEER và t ỷ
ươ ư ậ ở ự giá th c đa ph ng REER. Do v y, theo nh cách tìm đã trình bày trên
ả ượ ố ệ ề ạ thì nhóm ph i tìm đ c s li u trong giai đo n 1995 2015 v : danh sách
ướ ươ ế ượ ủ ạ ệ ề ớ các n ố c là đ i tác th ng m i chi n l c c a Vi ệ t Nam v i đi u ki n
ẩ ủ ấ ị ướ ế ả ổ ậ ổ t ng giá tr xu t nh p kh u c a các n c ph i chi m trên 80% t ng kim
ậ ấ ẩ ạ ệ ỷ ề ồ ng ch xu t nh p kh u Vi t Nam, t ủ giá danh nghĩa c a đ ng ti n các
ướ ớ ồ ề ệ ố ộ ủ ả ẩ ổ n c trên v i đ ng ti n Vi t Nam, t ng s n ph m qu c n i GDP c a các
ướ ỉ ố ủ ệ ướ n c trên, ch s giá tiêu dùng CPI c a Vi t Nam và các n c.
ể ệ ạ ở Ngoài ra, đ dành cho vi c ch y mô hình kinh t ế ượ l ng ầ ph n sau
ỉ ố ạ ố ệ ề ầ ươ thì nhóm còn c n tìm s li u v ch s l m phát, cán cân th ạ ng m i,
ứ ủ ỗ ợ ể ề ố ố ệ ki u h i và v n h tr phát tri n chính th c c a Vi ạ t Nam trong giai đo n
1995 2015.
ố ệ ỉ ố ẽ Sau đây, nhóm s trình bày cách tìm s li u các ch s trên:
ươ ạ ố a. Tìm đ i tác th ng m i chi n l ế ượ c
Nhóm tra trên trang:
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=393&idmid=3&ItemID=11619
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=393&idmid=3&ItemID=11610
(Identify the number of trading partners (imports plus exports >
15
80% the total): possibly change every year
Identify the traded weight depend on the percentage of the total
trading partner: change every year (sum = 1)
ố ổ ọ ế ị Sau khi tra thông tin, nhóm quy t đ nh ch n ra 12 lãnh th là đ i tác
ươ ế ượ ủ ạ ệ ệ ề ầ ỏ th ng m i chi n l c c a Vi t Nam th a mãn các đi u ki n c n có
ậ ả ồ ố ỳ bao g m: Liên minh Châu Âu, Trung Qu c, Hoa K , Nh t B n, Hàn
ố ồ Qu c, Úc, Malaysia, Singapore, Thái Lan, H ng Kông, Đài Loan,
Indonesia.
b. S li u t
ố ệ ỷ giá
Nhóm tra trên trang:
http://www.oanda.com
ế ạ ị Oanda.com Có V Trí X p H ng #3,194 và Google PageRank Là
Ướ ị ượ 8/10.Có 0 Backlinks. c Tính Giá Tr đ c 81,777,717,600 VND
c. S li u GDP, BOT, L m phát, ODA, CPI
ố ệ ạ
ấ ạ Nhóm l y t i database: World Development Indicators:
http://databank.worldbank.org/data/databases.aspx
d. S li u Ki u h i
ề ố ố ệ
ấ ừ ủ ố L y t Báo cáo th ng kê c a IMF
Trang web: http://elibrarydata.imf.org/dataexplorer.aspx
ố ệ ề ủ *Chú ý: Riêng s li u v Đài Loan thì nhóm tìm trên trang web c a
ố ệ ủ ủ Chính ph Đài Loan do World Bank không phân tách s li u c a Đài
4.2.
ư ộ ứ ớ ố ẽ Loan ng v i nh m t qu c gia riêng r .
Mô hình
ự ứ ẽ ệ ầ Trong ph n này, chúng tôi s đi vào nghiên c u th c nghi m tác
ự ạ ố ế ủ ủ ề ố ệ ộ đ ng c a dòng ki u h i lên năng l c c nh tranh qu c t c a Vi t Nam
ử ụ ươ ề ầ ồ ằ b ng cách s d ng ph ng pháp h i qui OLS trong ph m m m Stata.
16
ư ế ọ Theo đó chúng tôi ch n bi n nh sau:
ỷ Tên bi nế ươ ự T giá th c đa ph ng Ký hi uệ Reer Đ n vơ ị Không Các bi nế Bi nế phụ
ỷ ệ ề ố T l ki u h i trên GDP KieuhoiperGDP % ộ thu c (Y) ế ộ Bi n đ c
ươ Cán cân th ạ ng m i trên Botpergdp % l p (Xậ 1) ế ộ Bi n đ c
GDP ỷ ệ ầ ư ự ế ướ c tr c ti p n đ u t T l Fdipergdp % l p (Xậ 2) ế ộ Bi n đ c
ỷ ệ ỗ ợ ngoài trên GDP ể h tr phát tri n chính T l Odapergdp % l p (Xậ 3) ế ộ Bi n đ c
ứ
ủ th c trên GDP Chi tiêu chính ph trên GDP Chitieucppergdp % l p (Xậ 4) ế ộ Bi n đ c
ỷ ệ ạ T l l m phát Lamphat % l p (Xậ 5) ế ộ Bi n đ c
6)
l p (Xậ
X1 = kieuhoipergdp. Khi ki u h i tăng ngo i t
ạ ệ ổ ề ố ướ đ vào n c ta tăng,
ạ ệ ạ ệ ứ ượ cung ngo i t ầ tăng làm c u ngo i t tăng đáp ng l ng cung ngo i t ạ ệ ,
ạ ệ ả ỷ ươ ộ ệ n i t tăng giá ngo i t gi m giá, t ự giá th c đa ph ả ng gi m và
ng ượ ạ c l i.
X2 = botpergdp. Khi cán cân th
ươ ạ ệ ặ ạ ư ng m i th ng d , cung ngo i t tăng
ạ ệ ầ ứ ượ ạ ệ ộ ệ làm c u ngo i t tăng đáp ng l ng cung ngo i t , n i t tăng giá,
ạ ệ ả ỷ ươ ả ngo i t gi m giá, t ự giá th c đa ph ng gi m và ng ượ ạ c l i.
X3 = fdipergdp, X4 = odapergdp: Đ u t
ầ ư ự ế ướ tr c ti p n c ngoài (FDI)
ỗ ợ ạ ệ ổ ứ ể ặ ướ ho c h tr phát tri n chính th c (ODA) tăng, ngo i t đ vào n c ta
ạ ệ ạ ệ ứ ượ tăng, cung ngo i t ầ tăng làm c u ngo i t tăng đáp ng l ng cung
ạ ệ ộ ệ ạ ệ ả ỷ ươ ngo i t , n i t tăng giá ngo i t gi m giá, t ự giá th c đa ph ả ng gi m
17
và ng ượ ạ c l i.
ủ ủ X5 = chitieucppergdp: Chi tiêu c a chính ph tăng, làm tăng chi tiêu
ướ ẫ ộ ệ ế ồ ạ ệ ỷ ớ hàng hóa trong n c d n đ n đ ng n i t lên giá so v i ngo i t , t giá
ự ươ ả th c đa ph ng gi m và ng ượ ạ c l i.
X6 = lamphat. L m phát
ạ ấ ươ ố ủ ề cao làm tăng lãi su t t ử ng đ i c a ti n g i
ạ ệ ớ ộ ệ ủ ồ ộ ệ ỷ ế ẫ ả ngo i t so v i n i t và d n đ n gi m giá c a đ ng n i t , t ự giá th c
ươ đa ph ng tăng và ng ượ ạ c l i.
ầ ư ự ế ế ố ướ ỗ ợ ề Các bi n ki u h i, đ u t tr c ti p n c ngoài và h tr phát
ể ươ ủ ề ạ ứ tri n chính th c, cán cân th ng m i và chi tiêu chính ph đ u đ ượ c
ủ ề ế ệ ụ ệ tính % theo GDP c a n n kinh t Vi t Nam. ủ M c đích c a vi c này
nh m:ằ
Nh t quán v đ n v đo l
ề ơ ấ ị ườ ủ ế ng c a các bi n trong mô hình(%).
Giúp ph n ánh chân th c, chính xác tác đ ng c a t ng bi n t
ủ ừ ế ớ ự ả ộ i quy mô
ế ự ạ ả ủ ề c a n n kinh t (ph n ánh qua GDP) và năng l c c nh tranh c a n ủ ướ c
ta.
4.3.
ế ả K t qu mô hình
18
ả ạ ế K t qu ch y mô hình:
. reg reer kieuhoipergdp botpergdp fdipergdp odapergdp chitieucppergdp lamphat
Source SS df MS Number of obs = 21 F( 6, 14) = 23.65 Model 2395.85343 6 399.308906 Prob > F = 0.0000 Residual 236.341581 14 16.8815415 R-squared = 0.9102 Adj R-squared = 0.8717 Total 2632.19502 20 131.609751 Root MSE = 4.1087
reer Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] kieuhoipergdp -2.574823 .9611095 -2.68 0.018 -4.636198 -.5134484 botpergdp -1.578545 .2253487 -7.00 0.000 -2.061869 -1.09522 fdipergdp -4.079899 .8312318 -4.91 0.000 -5.862714 -2.297084 odapergdp 7.531839 1.740785 4.33 0.001 3.798225 11.26545 chitieucppergdp .1632149 .6850266 0.24 0.815 -1.306021 1.632451 lamphat .2995275 .2305214 1.30 0.215 -.1948916 .7939467 _cons 104.5059 21.22021 4.92 0.000 58.99311 150.0188
ể ể ụ ữ ễ ệ ồ ổ ố ộ ế Hàm h i quy t ng th bi u di n m i qua h ph thu c gi a bi n
ộ ậ ụ ế ộ ph thu c và các bi n đ c l p :
Reer = β 0+ β 1* kieuhoipergdp + β 2*botpergdp + β 3*fdipergdp +
β 4*odapergdp + β 5*chitieucppergdp + β 6*lamphat + ui
ằ ươ ươ ạ Sau khi ch y b ng ph ng pháp OLS, ph ẫ ồ ng trình h i quy m u
ượ ủ c a mô hình thu đ c là:
Reer = 104.5059 2.574823* kieuhoipergdp 1.578545*botpergdp
4.079899*fdipergdp + 7.531839*odapergdp + 0.1632149*chitieucppergdp
+ 0.2995275*lamphat + ui
ả ồ ế Phân tích k t qu h i quy:
Prob > F = 0.0000 < 0.1 ch ng t
ứ ỏ ố mô hình có ý nghĩa th ng kê ở ứ m c ý
19
nghĩa 10%.
H s xác đ nh
ệ ố ị ể ệ ỷ ệ ầ l ph n trăm thay Rsquare = 0.9102 cao, th hi n t
ươ ượ ả ộ ậ ở ồ ổ ỷ đ i t ự giá th c đa ph ng đ c gi ế i thích b i các bi n đ c l p g m t ỷ
ố ươ ạ ệ ề l ki u h i trên GDP, cán cân th ng m i trên GDP, t ỷ ệ ầ ư ự tr c đ u t l
ướ ỷ ệ ỗ ợ ứ ể ế ti p n c ngoài trên GDP, t h tr phát tri n chính th c trên GDP, l
ỷ ệ ạ ủ chi tiêu chính ph trên GDP và t l m phát. l
ế ủ ồ ấ Nhìn vào k t q a h i quy OLS ta th y:
ủ ố c a các bi n t ế ỷ ệ ề l ki u h i trên GDP, cán cân th ươ ng ố H ệ s Pvalue
ạ ỷ ệ ầ ư ự ế ướ m i trên GDP, t tr c ti p n đ u t l c ngoài trên GDP, t ỷ ệ ỗ ợ h tr l
ỏ ơ ứ ứ ề ể ỏ phát tri n chính th c trên GDP đ u nh h n 0.1 ch ng t ộ ế các bi n đ c
ả ưở ố ậ l p này có nh h ng mang ý nghĩa th ng kê t ớ ỷ i t ự giá th c đa ph ươ ng
ở ứ m c ý nghĩa 10%.
ệ ố ồ ủ Ý nghĩa c a các h s h i quy trong mô hình:
(cid:0) = 104.5059 có ý nghĩa là: khi các bi n đ c l p có giá tr b ng 0 trong
ộ ậ ị ằ ế
ề ệ ế ố ổ ỷ ươ đi u ki n các y u t các không đ i thì t ự giá th c đa ph ng là
(cid:0) = 2.574823 có ý nghĩa là:
104.5059.
ỷ ệ ề ả ố ưở ố + T l ki u h i trên GDP có nh h ng mang ý nghĩa th ng kê đ n t ế ỷ
ươ ự giá th c đa ph ng.
ỷ ệ ề ố ỷ ươ ả + T l ki u h i trên GDP càng tăng thì t ự giá th c đa ph ng càng gi m.
ẫ ụ ể ả ủ ự ế ồ ộ ấ + D a vào k t qu c a mô hình h i qui trên m t 1 m u c th cho th y,
ỷ ệ ề ứ ố ỷ ươ t ki u h i trên GDP c tăng 1% thì t l ự giá th c đa ph ả ng gi m
(cid:0) = 1.578545 có ý nghĩa là:
ị ớ ế ố ề ệ ơ ổ 2.574823 đ n v v i đi u ki n các y u t khác không đ i.
ươ ạ ả ưở ố + Cán cân th ng m i trên GDP có nh h ế ng mang ý nghĩa th ng kê đ n
ỷ ươ t ự giá th c đa ph ng.
ươ ạ ỷ ươ + Cán cân th ng m i trên GDP càng tăng thì t ự giá th c đa ph ng càng
20
gi m.ả
ẫ ụ ể ả ủ ự ế ộ ồ ấ + D a vào k t qu c a mô hình h i qui trên m t 1 m u c th cho th y,
ươ ứ ạ ỷ ươ cán cân th ng m i trên GDP c tăng 1% thì t ự giá th c đa ph ả ng gi m
(cid:0) = 4.079899 có ý nghĩa là:
ị ớ ế ố ệ ề ơ ổ 1.578545 đ n v v i đi u ki n các y u t khác không đ i.
ế ướ ả ưở + T l ỷ ệ ầ ư ự đ u t tr c ti p n c ngoài trên GDP có nh h ng mang ý
ế ỷ ố ươ nghĩa th ng kê đ n t ự giá th c đa ph ng.
ỷ ệ ầ ư ự ế ướ ỷ + T l tr c ti p n đ u t c ngoài trên GDP càng tăng thì t ự giá th c đa
ươ ả ph ng càng gi m.
ẫ ụ ể ả ủ ự ế ộ ồ ấ + D a vào k t qu c a mô hình h i qui trên m t 1 m u c th cho th y,
ế ướ ứ ỷ t ỷ ệ ầ ư ự đ u t tr c ti p n l c ngoài trên GDP c tăng 1% thì t ự giá th c đa
(cid:0) = 7.531839 có ý nghĩa là:
ươ ị ớ ế ố ệ ề ả ơ ổ ph ng gi m 4.079899 đ n v v i đi u ki n các y u t khác không đ i.
ỷ ệ ỗ ợ ứ ể ả ưở + T l h tr phát tri n chính th c trên GDP có nh h ng mang ý nghĩa
ế ỷ ố ươ th ng kê đ n t ự giá th c đa ph ng.
ỷ ệ ỗ ợ ể ỷ + T l ứ h tr phát tri n chính th c trên GDP càng tăng thì t ự giá th c đa
ươ ả ph ng càng gi m.
ẫ ụ ể ả ủ ự ế ồ ộ ấ + D a vào k t qu c a mô hình h i qui trên m t 1 m u c th cho th y,
ỷ ệ ỗ ợ ứ ể ỷ t ứ h tr phát tri n chính th c trên GDP c tăng 1% thì t l ự giá th c đa
ươ ế ố ề ệ ơ ổ ph ị ớ ng tăng 7.531839 đ n v v i đi u ki n các y u t khác không đ i.
ị ả ế ủ ể 4.4. Ki m đ nh gi thi t c a mô hình
a. Ki m đ nh đa c ng tuy n
ộ ế ể ị
ố ệ ấ ỳ ộ ả Khi phân tích b t k m t b ng s li u kinh t ế ượ l ng nào, chúng ta
ể ế ả ố ị ệ ữ ề đ u ph i phân tích m i quan h gi a các bi n, đ xác đ nh h s t ệ ố ươ ng
ữ ế ể ọ ơ quan gi a chúng, và quan tr ng h n, là đ xem xét xem các bi n trong mô
ệ ượ ộ ả hình có x y ra hi n t ế ng đa c ng tuy n hay không.
ử ụ ử ạ ủ ươ Ta s d ng nhân t phóng đ i c a ph ng sai VIF. . ệ Dùng l nh vif
ắ ệ ế ế ộ N u |vif|> 10 thì mô hình m c b nh đa c ng tuy n.
21
ượ ế ả ư Ta thu đ c k t qu nh sau:
. vif
Variable VIF 1/VIF kieuhoiper~p 3.71 0.269575 fdipergdp 3.64 0.275067 chitieucpp~p 3.01 0.332352 odapergdp 2.80 0.356641 botpergdp 2.12 0.472221 lamphat 2.11 0.474398 Mean VIF 2.90
ừ ả ệ ấ ắ T b ng trên ta th y |vif| = 2.90 < 10 => Mô hình không m c b nh đa
ế ộ c ng tuy n.
b. Ki m đ nh ph
ể ị ươ ổ ố ng sai sai s thay đ i
. imtest, white
White's test for Ho: homoskedasticity against Ha: unrestricted heteroskedasticity
chi2(20) = 21.00 Prob > chi2 = 0.3971
Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test
Source chi2 df p Heteroskedasticity 21.00 20 0.3971 Skewness 7.52 6 0.2757 Kurtosis 1.09 1 0.2954 Total 29.61 27 0.3319
ể ử Ta s dùng : ị ki m đ nh White
ấ Ta th y Prob > chi2 = 0.3971 > 0.1 => Mô hình không có hi n t ệ ượ ng
ươ ổ ở ứ ố ph ng sai sai s thay đ i m c ý nghĩa 10%.
5. Đánh giá tác đ ng c a ki u h i lên năng l c c nh tranh qu c gia
ề ố ự ạ ủ ộ ố
22
ự ạ ự ự ứ ệ d a trên th c tr ng và nghiên c u th c nghi m
ế ề ầ ằ ả ả ị ứ ẳ Đi u đ u tiên, chúng ta ph i kh ng đ nh r ng k t qu nghiên c u
ự ự ệ ạ ớ ớ ả th c nghi m hoàn toàn trùng kh p v i th c tr ng ta mô t ầ ban đ u cũng
ư ế nh lý thuy t.
ả ủ ự ế ệ ề ố ố Theo k t qu c a mô hình th c nghi m, ki u h i/GDP có m i quan
ớ ỷ ị ươ ề ệ ỷ ệ h t l ngh ch v i t ự giá th c đa ph ng REER. Đi u này hoàn toàn
ồ ị ễ ữ ề ế ấ ớ ố ỷ đúng v i nh ng gì ta đã th y trong đ th di n bi n ki u h i và t giá
ự ư ở ự ầ ạ ợ ờ th c đ a ra ớ ồ ph n th c tr ng bên trên. Đ ng th i, nó cũng phù h p v i
ế ở ố ủ ề ệ ệ ẫ ượ ế lý thuy t kinh t b i, ki u h i c a Vi t Nam hi n nay v n đ ể c chuy n
ướ ướ ạ ạ ệ ặ ệ ậ vào n c ta d i d ng ngo i t đ c bi ệ ỹ t là đô la M , do v y, vi c
ượ ạ ệ ề ố ớ ộ ệ l ồ ng ki u h i tăng cũng đ ng nghĩa v i cung ngo i t tăng, n i t VND
ỷ ả lên giá hay t ự giá th c gi m.
ề ệ ượ ữ ơ ạ ệ ả ướ ể H n n a, đ nói v vi c l ng ngo i t ch y vào n ự c ta gây th c
ỷ ữ ự ế ả ặ ầ ệ ạ tr ng t giá th c gi m liên ti p trong nh ng năm g n đây, đ c bi t là sau
ả ể ế ế ủ ệ ố ộ năm 2010 (năm g c), ta ph i k đ n tác đ ng gián ti p c a vi c thi hành
ỷ ệ ướ ệ chính sách t ả ủ giá không hi u qu c a ngân hàng nhà n c Vi t Nam:
ớ ệ ế ỉ ề ề ơ Cho t i nay, Vi ỉ t Nam đã có nhi u đi u ch nh trong c ch t giá k t ể ừ
ề ơ ả ỏ ơ ế ậ ấ ệ khi xóa b c ch t p trung quan li u bao c p. Tuy nhiên, v c b n thì
ế ộ ề ổ ỷ các thay đ i này đ u xoay quanh ch đ neo t giá theo USD. Trong đó,
ỷ ừ ự ứ ộ ổ ộ t ạ giá chính th c và biên đ dao đ ng có s thay đ i trong t ng giai đo n
ữ ả ẫ ộ ộ do nh ng tác đ ng c bên trong l n bên ngoài. Và sau khi các tác đ ng
ế ượ ổ ế ộ ỷ ể ạ (suy thoái, bùng n kinh t ) đ c ki m soát thì ch đ t giá l i quay tr ở
ố ị ặ ỷ ể ề ỉ ề ế ộ ỷ v ch đ t giá c đ nh ho c neo t giá có đi u ch nh. Đ có cái nhìn rõ
ơ ế ỷ ả ệ ơ h n, ta cũng nhìn vào b ng c ch t ủ giá c a Vi t Nam sau:
ủ
ả
ệ
ơ ế ỷ B ng “C ch t giá c a Vi
ạ t Nam giai đo n 19942014”
23
ờ ế ộ ỷ ự ế ể ặ Th i gian ơ ế ỷ C ch t giá Đ c đi m ch đ t giá th c t
ứ ố ỷ áp d ngụ ố ị Neo c đ nh T giá h i đoái chính th c gi ữ ở 1994
ứ
ỷ ớ ộ ỷ ạ Neo t giá v i m c 11.100 (USD/VND) giá t Biên đ t i các NHTM : +/ 1996 1997
ộ ượ biên đ đ c 7% 1998
ề
ứ ố ỷ ỉ đi u ch nh ố ị Neo c đ nh T giá h i đoái chính th c gi ữ ở 1999
ỷ ứ ỷ ề ố Neo t giá có m c 14.000 (USD/VND) ứ T giá h i đoái chính th c đi u 2000 2001
ề ỉ ầ ừ ứ ỉ đi u ch nh ch nh d n t m c 14.000 2007
(USD/VND) lên 16.100
ứ ề ố ỷ ỷ ớ (USD/VND) năm 2007 T giá h i đoái chính th c đi u giá v i 20082014 Neo t
ộ ượ ầ ỉ biên đ đ c ch nh d n lên 16.500 (USD/VND)
ề ỉ ầ đi u ch nh vào đ u năm 2008, và sau đó lên
20.693(USD/VND) (02/2011). Su t ố
ừ ố ế t cu i 2011 đ n 28/06/2013 gi ữ ố c
ở ứ ị đ nh m c 20.828 (USD/VND).
ế Và lên đ n 21.45 (USD/VND) vào
07/01/2015. ồ ướ ệ Ngu n: Ngân Hàng Nhà N c Vi t Nam
ố ắ ự ể ỷ ủ Chính vì s luôn c g ng ki m soát t giá danh nghĩa c a Ngân
ướ ạ ệ ừ ự ố ừ ướ hàng nhà n c mà s gia tăng ngo i t t các dòng v n t n c ngoài
ự ế ế ỷ ẽ ả ươ ộ ch y vào s tác đ ng tr c ti p đ n t ự giá th c đa ph ng REER làm cho
ỷ ướ ư ự ả ả ạ ế t giá có xu h ng gi m (nh th c tr ng mô t ). Ng ượ ạ c l ự i, n u th c
ệ ỷ ạ ệ ạ ỷ hi n chính sách t giá linh ho t, thì khi cung ngo i t tăng thì t giá danh
ượ ề ừ ự ề ả ẽ ớ ỷ nghĩa cũng đ ỉ c đi u ch nh theo, t đó s gây b t áp l c v gi m t giá
24
ự ơ th c h n.
ạ ứ ầ ấ ộ ượ Thêm vào đó, nhìn l i m t nghiên c u g n đây nh t mà đã đ ắ c nh c
ầ ổ ứ ướ ủ ề ộ trong ph n t ng quan các nghiên c u tr ố c đây: “Tác đ ng c a ki u h i
ưở ướ ủ ể ạ ế đ n tăng tr ng kinh t ế ở các n c phát tri n” (2014) c a TS.Lê Đ t Chí
ứ ụ ố ị và Ths.Phan Th Thanh Thúy, Nghiên c u trên áp d ng cho 29 qu c gia
ể ạ ệ ấ đang phát tri n giai đo n 20002011 trong đó có Vi t Nam cho th y tác
ố ế ủ ế ưở ế ủ ề ộ đ ng c a bi n ki u h i đ n tăng tr ng kinh t ố c a các qu c gia này có
ữ ượ ứ ủ ọ ồ ị ạ đ th d ng hình ch U ng ố c. Nghiên c u c a nhóm gói g n trong qu c
ệ ừ ế ỉ ượ ớ ườ gia là Vi t nam t năm 1995 đ n năm 2015 ch ra đ c v i tr ợ ng h p
ở ả ủ ồ ị ủ ướ c a n ạ c ta trong giai đo n này, ta đang phía bên ph i c a đ th : dòng
ự ạ ể ề ả ả ố ộ ki u h i ch y làm suy gi m năng l c c nh tranh. Cũng có th tác đ ng
ỉ ắ ầ ư ớ ồ ị ự ể ầ ớ ả tiêu c c này ch a l n, m i ch b t đ u chuy n sang ph n đ th bên ph i
ư ượ ố ớ ề ổ ồ ỗ này, nh ng l ng ki u h i v i quy mô ngày càng kh ng l m i năm nh ư
ể ở ữ ệ ấ ơ ụ ể hi n nay thì tình hình hoàn toàn có th tr nên x u đi h n n a. C th ,
ẽ ị ả ưở ệ ồ ở chúng ta s b nh h ng b i “Căn b nh Hà Lan”: đ ng n i t ộ ệ ẽ ế s ti p
ự ạ ủ ự ầ ọ ụ ị t c b lên giá th c tr m tr ng gây xói mòn năng l c c nh tranh c a khu
ự ươ ạ ượ ề ớ ể ế ề ố ườ v c th ng m i; l ng ki u h i chuy n v l n khi n cho ng i lao
ở ỷ ạ ở ệ ơ ỉ ộ đ ng quê nhà có tâm lý tr nên “ l i”, ngh ng i, không làm vi c làm
ự ả ổ ộ ố ộ ừ gi m t ng cung lao đ ng qu c gia, gây áp l c tăng giá lao đ ng t đó
ế ấ ả ộ ự ế tăng chi phí s n xu t, tăng giá hàng hóa, gián ti p tác đ ng tiêu c c đ n
ả ươ ạ kh năng th ng m i qu c t ố ế .
ả ườ ướ ư ằ Ph i nói r ng, thông th ng các n ể c đang phát tri n, nh VN, b ị
ạ ệ ế ủ ươ ế ề ạ thi u ngo i t , thâm th ng cán cân th ng m i liên ti p qua nhi u năm
ạ ệ ế ự ế ớ ộ ự ề ẫ d n đ n áp l c v cung ngo i t càng l n và n u nhìn r ng ra là s gia
ố ế ụ ạ ệ ồ ồ tăng thâm h t cán cân thanh toán qu c t . Ngu n ngo i t d i dào nh ư
ề ượ ụ ệ ế ắ ọ ố ki u h i luôn đ ắ c hi v ng cho vi c bù đ p cho thi u h t này, bù đ p
ị ườ ự ạ ố ạ ơ ẳ cho s căng th ng trên th tr ng ngo i h i, và làm lành m nh h n cán
ố ế ự ế ề ố cân thanh toán qu c t . Và th c t thì ki u h i cũng đã thành công đ ượ c
ứ ở ệ ữ ầ ạ ươ ph n nào, minh ch ng vi c có nh ng giai đo n, dù cán cân th ạ ng m i
25
ụ ự ư ụ ế ạ ậ ẫ v n thâm h t do tình tr ng nh p siêu liên ti p nh ng s thâm h t này
ượ ể ệ ư ậ ủ ề ả ớ cũng đ c gi m b t. Nh v y ki u cũng th hi n vai trò c a mình trong
ổ ị ế ế ư ự ạ ể n đ nh kinh t ề vĩ mô. Th nh ng, đ nói v năng l c c nh tranh th c s ự ự
ươ ệ ạ ả ỷ ự ế ầ ộ trong th ng m i thì vi c gi m t giá có tác đ ng tr c ti p, g n và
ẽ ạ ươ ả ọ ươ m nh m do t ng quan giá c là vô cùng quan tr ng trong th ạ ng m i
ố ế ư ườ ố ế ủ qu c t ự ạ cũng nh năng l c c nh tranh trên tr ng qu c t ố ộ c a m t qu c
ệ ạ ộ ố gia. Vi ể t Nam chúng ta, m t trong hàng lo t các qu c gia đang phát tri n
ể ươ ộ ố ươ ồ ố cũng có trình đ phát tri n t ng đ i t ủ ạ ng đ ng và là đ i th c nh
ế ủ ự ệ tranh tr c ti p c a chúng ta ( Thái Lan, Malaysia, Philippines...vv..), vi c
ỷ ẩ ủ ữ ự ẽ ế ả ấ ặ t giá th c gi m s khi n cho nh ng m t hàng xu t kh u c a chúng ta
ệ ủ ả ả ạ ả ặ đ c bi t là nông s n: g o, cà phê, tiêu hay th y h i s n: tôm sú, cá tra, cá
ẽ ị ấ ợ ế ạ ọ ươ basa s b m t l i th c nh tranh nghiêm tr ng trong th ố ạ ng m i qu c
ế ở ướ ạ ẻ ậ ơ t , b i các n c b n giá hàng hóa r không kém th m chí là h n chúng ta
mà hàng hóa l ạ ươ i t ng t ự .
6. K t lu n và gi
ế ậ ả i pháp chính sách
ạ ệ ề ố ồ ươ ộ Ki u h i là m t ngu n ngo i t ngày càng tăng và t ố ổ ng đ i n
ủ ả ả ế ồ ớ ộ ị đ nh, ngay c khi có cu c kh ng ho ng kinh t ữ , so v i nh ng ngu n tài
ư ầ ư ự ế ề ệ ạ ợ ố chính khác nh đ u t ngo i qu c tr c ti p FDI và ti n vi n tr ODA.
ự ự ệ ả ằ ạ ẫ Thông qua c phân tích th c tr ng l n phân tích th c nghi m b ng cách
ủ ề ạ ồ ố ỷ ộ ch y h i quy OLS tác đ ng c a ki u h i/gdp lên t ự giá th c đa ph ươ ng
ả ề ố ộ ế ệ ỷ ệ ề đ u cho chúng ta chung m t k t qu v m i quan h t l ủ ị ngh ch c a
ượ ề ố ượ ỷ ệ l ng ki u h i và l ng t ự ủ giá th c c a Vi ạ t Nam giai đo n 19952015.
ạ ể ố ớ ườ ề ổ ệ ệ Tóm l i, v t ng th đ i v i tr ợ ủ ng h p c a Vi ề t Nam hi n nay, ki u
ự ạ ố ế ủ ự ộ ố h i đã gây tác đ ng tiêu c c lên năng l c c nh tranh qu c t ố c a qu c
ả ỷ ươ ụ ả ẩ ấ gia: gi m t ự giá th c đa ph ng, gi m xu t kh u, thâm h t cán cân
ươ ệ ạ ồ th ng m i – “Căn b nh Hà Lan”. Rõ ràng, ngu n ngo i t ạ ệ ướ ạ i d ng d
ố ồ ậ ổ ề ậ ị ượ ề ằ ấ ọ ki u h i d i dào là v y, n đ nh là v y đ c hi v ng r t nhi u r ng s ẽ
ự ữ ạ ệ ủ ữ ế ắ ệ ụ bù đ p nh ng thi u h t trong d tr ngo i t c a Vi ệ t Nam hi n nay và
26
ự ữ ề ộ ế ẽ s có nh ng tác đ ng tích c c lên n n kinh t ư vĩ mô nh : tăng tr ưở ng
ế ầ ư ả ộ ố ệ ộ kinh t , tăng chi tiêu h gia đình, tăng đ u t ủ , c i thi n cu c s ng c a
ườ ố ừ ề ậ ả ườ ướ ng i nhà nh n kho n ki u h i t ng i thân n c ngoài …vv… Th ế
ự ủ ự ạ ư ữ ề ộ ố nh ng, nh ng tác đ ng tiêu c c c a ki u h i lên năng l c c nh tranh l ạ i
ộ ấ ể ỏ ề ớ ậ ả là m t v n đ l n mà chúng ta không th b qua. Do v y, chúng ta ph i
ự ủ ự ư ữ ả ậ ặ nhìn nh n c nh ng m t tích c c cũng nh tiêu c c c a dòng ngo i t ạ ệ
ể ư ữ ợ này đ đ a ra nh ng chính sách phù h p, sao cho thu hút cũng nh s ư ử
ệ ề ả ấ ồ ố ộ ụ d ng ngu n ki u h i này m t cách hi u qu nh t.
ộ ố ả ư Sau đây là m t s gi i pháp nhóm đ a ra:
ề ủ V phía Chính ph :
ủ ả ướ ở Chính sách c a Đ ng và Nhà n ở c nên c i m , thông thoáng,
ề ệ ạ ử ề ề khuyên khích và t o đi u ki n cho ki u bào ở ướ n c ngoài g i ti n v ề
ệ ọ ợ ủ ề ứ giúp gia đình, đáp ng nguy n v ng, l i ích chính đáng c a ki u bào nh ư
ề ị ự ở ộ ố ượ ấ ả ậ ấ xem xét v n đ th th c xu t nh p c nh, m r ng đ i t ả ng b o lãnh
ắ ờ ả ế ồ ươ h i h ng, rút ng n th i gian gi ố ị i quy t thôi qu c t ch và xem xét kh ả
ố ị ề năng cho phép ki u bào có hai qu c t ch
ệ ề ạ ạ ằ ổ ộ ả T o khuôn kh pháp lí nh m b o h và t o đi u ki n cho doanh
ề ướ ứ ề ầ ư nhân, trí th c ki u bào v n ệ c làm vi c, đ u t kinh doanh.
ự ằ ị ướ ặ ạ ự ộ Th c thi các chính sách nh m đ nh h ng ho c t o đ ng l c đ ể
ố ầ ư ề ự ả ự ấ ườ ki u h i đ u t vào khu v c s n xu t và các lĩnh v c con ng i nh ư
ỏ ộ ệ ứ ụ ứ ằ ạ ồ ể giáo d c và s c kh e c ng đ ng... nh m t o ra các hi u ng phát tri n
ấ ướ ự ề ạ ứ ể ạ ẳ tích c c v dài h n cho đ t n ọ c. Ch ng h n, có th nghiên c u, h c
ộ ố ủ ề ệ ố ướ ậ t p kinh nghi m c a m t s qu c gia v các chính sách h ng các dòng
ề ố ươ ừ ệ ể ki u h i vào các ch ng trình phát tri n các doanh nghi p v a và nh ỏ
(SMEs).
ỹ ề ậ ố Thành l p các qu ki u h i cho các doanh nhân, thu hút các dòng
ố ầ ư ề ữ ệ ệ ả ki u h i đ u t vào nh ng doanh nghi p kinh doanh có hi u qu . Tuy
ự ế ạ ệ ằ ố ỉ nhiên, kinh nghi m th c t t i các qu c gia cũng ch ra r ng, các chính
27
ứ ữ ệ ặ sách không nên mang tính hình th c ho c nh ng can thi p hành chính mà
ướ ạ ậ ườ ầ ư nên theo h ng t o l p môi tr ng đ u t thu n l ậ ợ ề ơ ở ạ ầ i v c s h t ng
ệ ướ ư ủ ụ ễ ả nh giao thông, đi n n c, vi n thông, c i cách th t c hành chính,… s ẽ
ự ề ệ ộ ơ ố ạ ộ có tác đ ng tích c c h n trong vi c thu hút ki u h i vào các ho t đ ng
ệ ạ ậ ộ ạ ầ ệ ả ạ ầ ư đ u t có hi u qu . Bên c nh ñó, vi c t o l p m t h t ng tài chính
ữ ạ ớ ổ ạ ộ ứ ệ ả v ng m nh v i các t ch c tài chính ho t đ ng an toàn hi u qu , cung
ụ ạ ấ ọ ị ấ c p đa d ng các d ch v tài chính cũng có ý nghĩa r t quan tr ng trong
ử ụ ề ệ ệ ả ố vi c thu hút và s d ng có hi u qu các dòng ki u h i.
ố ớ ự ố Đ i v i chính sách tài khóa, khi có s gia tăng các dòng v n vào,
ủ ầ ế ế ệ ạ chính ph c n nhanh chóng và kiên quy t trong vi c h n ch chi tiêu,
ự ả ầ ạ ớ ộ ổ gi m b t tác đ ng lên t ng c u và áp l c gây l m phát
ề V phía Ngân hàng Nhà n ướ c
ự ệ ỷ ố ớ ớ ỏ ơ Th c hi n chính sách t ở giá n i l ng h n . B i, đ i v i chính sách
ỷ ư ở ổ ỷ t giá, nh đã phân tích trên, chính sách theo đu i t giá danh nghĩa
ủ ắ ầ ọ ỷ ơ ữ ệ ỷ ứ c ng nh c làm tr m tr ng thêm r i ro t giá. H n n a, vi c duy trì t giá
ề ệ ộ ả ạ ả danh nghĩa bu c chính sách ti n t ủ ự ph i ch y theo s tăng gi m c a
ố ướ ướ ấ ự ủ dòng v n n c ngoài, làm cho ngân hàng nhà n c m t t ệ ch trong vi c
ề ệ ề ớ ỷ đi u hành chính sách ti n t . V i chính sách t ạ ơ giá linh ho t h n, khi các
ố ỷ ữ dòng v n vào gia tăng, t ể ế giá danh nghĩa gi a VND và USD có th bi n
ề ướ ự ả ớ ộ đ ng theo chi u h ng tăng giá danh nghĩa VND, gi m b t áp l c gây
ố ớ ồ ố ề ờ ủ ủ ồ ả ạ l m phát đ ng th i c ng c ni m tin c a công chúng đ i v i đ ng b n
ệ ệ ạ ệ ề t . Ng ượ ạ c l i, trong đi u ki n hi n t ơ ả i, khi VND đang có nguy c gi m
ệ ỷ ạ ơ ẽ ả ự ớ ụ giá, vi c áp d ng chính sách t giá linh ho t h n s gi m b t áp l c làm
ự ữ ả ạ ệ ướ ị ườ ệ ả gi m d tr ngo i t do ngân hàng nhà n c ph i can thi p th tr ng.
ỷ ạ ơ ẽ ụ Thêm vào đó, chính sách t giá linh ho t h n s có tác d ng làm tăng tính
ề ệ ệ ệ ổ ị ả ủ ộ ậ đ c l p và hi u qu c a chính sách ti n t trong vi c n đ nh giá c ả
ờ ạ ị ườ ể ề ệ ạ ố ặ ồ đ ng th i t o đi u ki n phát tri n th tr ớ ng ngo i h i. M t khác, v i
ỷ ạ ơ ệ ề ạ ỷ chính sách t giá linh ho t h n, t o đi u ki n cho t ể ế giá có th bi n
ẽ ạ ị ồ ộ ệ ữ ố ổ ộ đ ng s t o ra nh ng thay đ i lên xu ng giá tr đ ng n i t và do đó có
28
ơ ồ ụ ế ạ ạ ắ ầ ố ờ tác d ng h n ch các dòng v n vào ng n h n có tính đ u c , đ ng th i
ủ ể ế ệ ấ ậ ẩ ẽ s làm cho các ch th kinh t (các doanh nghi p xu t nh p kh u, các
ủ ơ ơ ủ ứ ề ậ ầ ỷ ngân hàng,…) nh n th c đ y đ h n v nguy c r i ro t ự giá và th c
ủ ệ ệ ợ ả hi n các bi n pháp qu n lý r i ro thích h p.
ề ỷ ạ ệ ả ả Đi u hành t ả giá và qu n lí ngo i t ố đ m b o cân đ i hài hòa cung
ạ ệ ị ườ ả ạ ệ ầ c u ngo i t , tăng tính thanh kho n cho th tr ng ngo i t ẩ và thúc đ y
ế ậ ẩ ấ ạ xu t kh u, h n ch nh p siêu.
ử ộ ệ ủ ứ ấ ề ế ả ả ấ Đ m b o lãi su t ti n g i n i t ẫ đ s c h p d n, khuy n khích
ộ ệ ử ề ể ậ ố ạ ệ nh n ki u h i chuy n sang n i t g i vào ngân hàng t i Vi t Nam.
ố ạ ở ộ ệ ề ộ Chính sách m r ng cho vay v n t o đi u ki n cho lao đ ng Vi ệ t
ẩ ấ ộ ướ ọ Nam đi xu t kh u lao đ ng n ầ c ngoài và khuyên khích m i thành ph n
ế ở ộ ị ườ ạ ộ ẩ ấ ị kinh t m r ng th tr ng xu t kh u, đ a bàn ho t đ ng kinh doanh
29
trong và ngoài n c.ướ
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
1. World Bank,2006,”Trends,Deteminants,and Macroeconomic Effects of
2. Veronica Bayangos & Karel Jansen, 2010,
Remittances”, Global Economic Prospects 2006
“Remittances and
3. Farid Makhlof & Mazhar Mughal, 2013, “Remittances,Dutch disease,
Competitiveness: the Case of the Philippines”
4. T.K.Jayaraman, CheeKeong & Pravinesh Chand, 2014, “ Do Foreign
and Competitiveness: A Bayesian Analys”
Aid and Remittance Inflows hurt Competitiveness of Exports of Paciffic
Island Coutries? : An Empirical Study of Fiji”
5. Ts.Đ Th Kim H o, 2013,
ả ỗ ị ộ ố ủ ề ộ ố ố “Đánh giá m t s tác đ ng c a ki u h i đ i
ớ ề v i n n kinh t ế ệ Vi t Nam”
6. Ts.Lê Đ t Chí & Ths. Phan Th Thanh Thúy, 2014,
ạ ị ủ ộ ề “Tác đ ng c a ki u
ưở ướ ể ố ế h i đ n tăng tr ng kinh t ế ở các n c đang phát tri n”
7. Nguy n Quang Hi p & Nguy n Th Nhã, 2015,
ệ ễ ễ ị ỷ ự ố “T giá h i đoái th c
ươ ủ ề ẫ ộ ưở ế ế đa ph ngkênh truy n d n tác đ ng c a tang tr ng kinh t ấ đ n xu t
ẩ ở ệ ể ạ ế kh u Vi t Nam” , T p chí Phát tri n kinh t ,26(5),2643
8. http://business.gov.vn/tabid/128/catid/432/item/13400/vaitr
9. http://baodauthau.vn/dautu/nangluccanhtranhcuavietnamduoccai
thien10566.html
10. https://kinhtetrunguong.vn/kinhtexa
hoi//view_content/content/179501/kieuhoibiensokinhtetangtruong
ngoanmucnhat25namqua
11. http://nld.com.vn/kinhte/kieuhoitangmanhcuabieucunglacualo
20160202112639445.htm
12. http://cafef.vn/taichinhnganhang/kieuhoiquantrongthenaovoiviet
30
nam20150501065614024.chn
13. http://www.gocnhinalan.com/cachoatdongkhac/kieuhoivakinhte
vietnam.html
14. http://laodong.com.vn/kinhdoanh/vietnamtrongtop10thegioive
31
kieuhoi141214.bld