Bài Ti u Lu n Môn L ch S Vi
t Nam
ử ệ
ể
ậ
ị
ọ ề
ạ
ả
ạ
ồ
H và tên: Đào Văn Huy n - MSSV: 209070059 ế ấ i th t Đ tài: T i sao c i cách c a H Quý Ly l ủ b i?ạ
L I M Đ U Ờ Ở Ầ
ừ
ề ướ ệ Trong l ch s vi ị ộ ả c cho đ n nay đã có r t ấ ướ ơ
ế ỷ ế
ế
ế ỷ ế ả ả
ứ ả ộ ệ ộ ả
ặ ớ ừ ề ả ộ ổ ớ ồ
khi d ng n t nam t ế ự ử ệ c và nhi u cu c c i cách, đ i m i nh m hoàn thi n h n b máy nhà n ộ ằ ớ ổ th k X đ n đ u th k XV, qua t là t các chính sách cai tr . Đ c bi ầ ừ ế ỷ ệ ị ặ ng th c s n xu t ti n phong ki n sang năm th k phát tri n t các ph ấ ề ươ ể ừ ư phong ki n không ph i tr i qua m t cu c cách m ng vũ trang nào, nh ng ạ ộ ộ t là hai cu c l i qua các cu c c i cách, đ i m i có hi u qu . Mà đ c bi ạ ệ ổ c i cách (c a h Khúc và nhà H ) và hai cu c đ i m i (t Ti n Lê sang ả Lý, t ủ ọ Lý sang Tr n). ừ ầ
ộ ả ả ằ
ẩ ế ư ế ế
ừ
ữ ạ
ể
ồ
ữ ộ ầ c nh ng th ng l ủ ọ ượ c phát tri n tích c c c a xã h i phong ki n Vi ộ ủ ạ ự ủ ố ạ ạ ủ
ạ ắ ộ
ế ỷ ế ớ ọ ủ
ộ ổ ủ ử ữ
ệ ộ ậ ố ớ ắ ầ
quy t đ không ngùng dành th ng l i. i quy t nh ng kh ng ho ng xã h i, cũng c ố C b n đ u nh m gi ủ ề ả ố c, đ y m nh ti n b xã h i. Nh ng n u hai cu c đ i ộ ổ l i b máy nhà n ộ ạ ướ ạ ộ ộ Lý sang Tr n) đã thành công m mãn, cu c Ti n Lê sang Lý, t m i (t ỹ ớ ừ ề i c b n, t o ra c i cách c a h khúc cũng đã dành đ ắ ợ ơ ả ả t Nam, thì cu c đ ộ c b ế ệ ượ ướ c i cách c a H Quý Ly cu i th k XIV đ u th k XV đã thành công ế ỷ ầ ả m t cách h n ch mà cái h n ch l n nh t l ặ i là s phá ho i c a gi c ự ế ấ ạ ộ i m t bài h c sâu s c cho hi n t ngo i xâm. Nó đ l ệ ạ i. ể ạ ề Công cu c đ i m i, c i cách c a chúng ta hi n nay đã k th a truy n ế ừ ệ ả ớ ế l ch s dân t c và th th ng c a cha ông, rút ra nh ng kinh nghi m t ừ ị ộ ch , sáng t o, n m v ng i, phát huy đ n cao đ tinh th n đ c l p, t gi ữ ạ ự ủ ộ quy n dân t c t ắ ế ể ề ế ộ ự ợ
t Nam và cũng vinh d đ ộ ả ệ ườ ự ượ
ả B n thân là m t ng ấ ị
ươ ề ổ ộ ở
ệ ơ ơ
ở ạ
i đ ườ ượ ủ ạ
i thi u v nh ng gì liên quan d n l ch s c a quê ồ c sinh ra t ế ị ề ữ ớ
i dân Vi c sinh ra và l n lên trên m nh đ t l ch s anh Hùng có dòng sông Mã thân th ươ ng ử ớ ư ng Thanh Hóa. N i đã n ra r t nhi u cu c kh i nghĩa nh : đó là quê h ấ ơ kh i nghĩa Lam S n, kh i nghĩa chi n khu Ba Đình(huy n Nga S n)…và ở ế ớ là đ t t c a các tri u đ i nh nhà Nguy n, nhà Lê, Nhà H …Cùng v i ễ ề ấ ổ ủ i Thanh s phân công c a giáo viên b môn và là ng ự c gi Hóa cũng mu n đ ử ủ ố ượ ọ mình, em xin ch n đ tài “Cu c c i cách c a H Quý Ly”. Em hy v ng ề ọ ư ộ ệ ộ ả ủ ồ
ậ ể ề ộ ả ể ắ
ạ ượ ể ầ ồ
qua bài ti u lu n này em và các b n có th n m rõ h n v cu c c i cách c a H Quý Ly, và cũng mong đ ủ nh ng gì còn khi m khuy t giúp cho bài làm đ ơ c th y và các b n đi m thêm vào ạ c hoàn thi n h n. ượ ữ ệ ế ế ơ
N I DUNG C A CU C C I CÁCH Ộ Ả Ộ Ủ
I. C i cách hành chính ả
ị ồ ườ ừ ướ ự c th c
ng chính tr H Quý Ly t ng b Cùng v i quá trình đi lên con đ hi n nh ng c i cách hành chính trên m t s lĩnh v c ự ộ ố ớ ữ ệ
ứ ừ ượ
ọ ư ườ ch c hành chính: T năm 1375, khi đ ị
ể ứ ượ c giao ch c tham ứ i nào có tài ề c thì không c là tôn th t, đ u ấ
ả V t ề ổ ự ệ ậ ướ
ổ ồ ấ ộ ố ộ ở ệ ng coi quân. ừ
ố ấ
ộ ố
các l ỉ ọ ệ
ạ
ộ v n đ t chánh, phó An ph s nh cũ, ở ự ổ ư ố ủ ứ
xã và gi ủ ư ủ ạ ỏ ạ ể
ị ặ
ọ ặ châu đ t Thông phán và Thiên phán; ở ữ ự ể ệ ố ứ c b sung. Đ ượ ổ ứ ộ ả ặ
ủ ứ ệ ồ ờ
ế ộ ệ ộ ị
ậ ủ ệ ụ ằ ề ể ữ ố
ả ượ
ể ồ ờ ự ủ ả ộ ộ ồ
ồ
m u quân s , Quý Ly đã đ ngh ch n các quan viên, ng ề năng, luy t p võ ngh , thông hi u thao l cho làm t T năm 1397, H quý Ly đã đ i m t s l ư xa thành tr n nh : Thanh Hóa đ i thành tr n Thanh Đô, Qu c Oai thành tr n Quãng Oai, ấ ổ Di n Châu đ i thành tr n V ng Giang,… và nâng m t s châu lên thành ấ ổ ễ th ng nh t vi c ch huy quân s và hành chính trong tay . l ộ ố ấ ộ Ở nh ng quan ch c g i là Đô h , Đô th ng, T ng qu n do các đ i th n ầ ứ ả ữ ph đ t chánh, phó n m. Các l ủ ặ ộ ẫ ắ huy n đ t l nh Tr n ph nh cũ; ặ ệ ặ ệ ở ấ úy và ch b , b đ i ti u, t ệ các tr n vi c vi c giáp nh cũ. ư ệ ấ ư Ở ạ ng giao thông liên l c cai tr n ng n mang tính ch t quân s . Đ tăng c ườ ấ ề ể ng, các h th ng tr m d ch đ gi a trung ng và đ a ph ị ạ ươ ị ươ ữ có đ t ch c liêm phóng s - m t ch c quan b o đ m an ninh m i l ở ỗ ộ ứ ả chuyên trông coi vi c dò xét tình hình, trông coi b máy m t thám và dò la ộ ệ coi ph , ph coi châu, tin t c. Đ ng th i quy đ nh ch đ làm vi c: “l ộ ị châu coi huy n. Phàm nh ng vi c h t ch, ti n thóc, ki n t ng d u làm ề ệ , đ n cu i năm báo lên s nh đ làm b ng mà ki m xét, g p m t s c a l ộ ộ ổ ủ ộ ế Khu v c quanh thành Thăng Long đ c H Quý Ly đ i thành Đông ổ do ph đô h cai qu n. H quý Ly cho d i đô v An Tôn (Tây Đô). An Tôn( Vĩnh ụ ọ i cho đ i sau m t công trình ki n trúc l n, t c g i ề ớ ở ế ể ạ ờ ộ ớ
ụ ủ ị
ẩ ạ ồ ẩ ị
Đô l Cùng năm này H Quý Ly cho nhân dân xây kinh đô m i Tôn- Thanh Hóa), đ l là thành nhà H .ồ H Quý Ly cũng đ nh cách th c mũ và ph m ph c c a các quan văn ứ ồ võ: Nh t ph m màu áo tía, nh ph m áo màu đ i h ng, tam ph m áo màu ấ ế ộ hoa đào, t ẩ ẩ ph m màu l c, ngũ ph m tr xu ng màu xanh bi c. Ch đ ở ẩ ế ứ ụ ẩ ố
ng hoàng đ ỏ ầ ờ
ư ng ngôi cho con là H Hán Th ầ c bãi b cu i th i tr n, nh ng đ n khi nhà tr n ươ ng ố ườ ế ồ
x ng là Thái Th ng hoàng. Thái th ượ thành l p, năm 1404 H Quý Ly nh ậ và t ự ư ượ ồ ượ
V hành chính đ a ph ng c a nhà H c b n gi ng Nhà Tr n: ề ị ươ ồ ơ ả ủ ố ầ
Tri u đình trung ề ngươ
Tr nấ Phủ Lộ
châu châu Huy nệ Huy nệ
Sách đ ngộ
Xã h ngươ
Xã
ề ế ầ ặ
ướ Không theo n n p nhà ti n Lê, Lý, Tr n phong t ng quan t c ề cho quý t c tôn th t. Không đ a nhi u quý t c nhà H vào b máy nhà ề ư ấ ộ ộ ộ ồ
c. H Hán Th i tôn th t, cung nhân không đ ươ ồ ấ ượ ư c x ng
ườ i” n ướ quý hi u, ng ệ ng “c m ng ấ i vi ph m b tr t ị ộ ị ạ ườ
li u s n xu t, ch y u là quan h ấ ả ệ ủ ế ệ ở ữ ư ệ ả
ạ ế ụ ủ ề ấ ấ ằ ề ề ạ ữ ớ
II. C i cách quan h s h u t ru ng đ t b ng chính sách “h n đi n” ộ ủ ạ ế
ầ ấ ủ ừ
ấ ế ườ M c tiêu c a h n đi n là h n ch chi m h u l n v đ t đai c a quý ế t c phong ki n: ộ ữ ớ ế ụ
ề ậ
ủ ẩ trang” ề ấ ư ế
Chi m h u l n v ru ng đ t c a nhà Tr n v a là do phân phong, v a là ừ ề ộ c kia các nhà tôn th t th do chi m d ng: “Tr ng sai nô tỳ c a mình ướ b bi n đ ngăn n đ p đê b i c m n, sau hai, ba năm khai kh n thành ắ ể ồ ở ờ ể ướ ru ng, cho h l y l n nhau và ngay đ y, l p ra nhi u đ t t ở ọ ấ ẫ ộ ế ị ng và tr ng công chúa thì s
ạ ưở ế ộ ộ ườ ứ ẫ
ặ ấ Năm 1397, tháng 6 (âm l ch) xu ng chi u h n ch danh đi n (t c ứ ố ố i đ ng tên. Riêng đ i v ạ ươ ườ ứ i nào ạ ấ i. B bi m ch c hay m t ể
c”. ị ế ế ướ ứ
ứ c làm nh v y. s ru ng th a ph i hi n cho nhà n ượ ề ộ ộ ả ế ủ ề ạ
ru ng có ng ru ng không h n ch . Đ n th dân thì s ru ng đ n 10 m u. Ng ế ế ố ộ c l y ru ng đ chu c t có nhi u thì tùy ý đ ộ ề ượ ấ ch c cũng đ ừ ố ộ ư ậ “H n đi n đánh vào n n t ng kinh t ộ ờ
ể ộ
ế ả
i b xung công “hi n cho nhà n và gi ạ ị ế ế
ị ủ c a quy n uy chính tr c a ề ả quý t c phong ki n. Tuy v y c i cách này cũng ch là n a v i. B i vì ở ử ả ế ậ ỉ h u hóa ru ng đ t đ phát tri n kinh trong khi xã h i đang có y u c u t ể ầ ư ữ ấ ể ộ hàng hóa ti n t i quy t n n thi u đói, thì s ru ng đ t ngoài 10 t ố ộ ấ ế ạ ề ệ ế c” bi n thành quan c l y ra l m u đ ướ ượ ấ ẫ đi n”ề
ộ ấ ệ ư ở ữ
ế Tuy vi c đ a ru ng đ t rút ra t ướ ở ữ ớ ề ế
ư ộ
, c i thi n đ ụ ế ả ố ượ
ứ ượ ể ế
ị ữ ự
ph ủ “h n đi n” vào s h u chung c a ừ ạ ủ c phong ki n quan liêu nh v y là ti n b h n s h u l n c a nhà n ộ ơ ư ậ ề ự phong ki n quý t c, nh ng nó cũng ch có tác d ng c ng c quy n l c ủ ế ỉ c kinh t c ch không phát tri n đ Nhà n c dân sinh, ướ ệ ượ c kh i đoàn k t dân t c ch ng ngoa xâm. ng đ tăng c ộ ố ườ Ph n náo đó là s duy trì tính ch t công h u v ru ng đ t c a ấ ủ ề ầ ng th c s n xu t châu Á mà đ n th k XV đã quá l ỗ ố ấ ế ỷ ộ i th i. ờ ứ ả ươ ế ấ
ả ộ ệ ạ
ệ ở ữ ứ ượ ứ ề ạ
III. C i cách quan h s h u s c lao đ ng b ng bi n pháp “h n nô” ằ Chính sách h n nô đ c ban hành sau chính sách h n đi n 4 năm t c là ạ vào năm 1401.
ạ
ượ ươ ư ạ ế ậ ế
ng khác nhau, còn th a ph i dâng lên nhà n ừ
i nào đáng đ c p đ ấ tên đ Chính sách h n nô đ Năm 1401, Hán Th c có s l ố ượ c tr 5 quan ti n. Ng ả c ti n hành nh sau: ng l p phép h n ch gia nô: “Chi u theo ph m ẩ ế ổ c. M i ướ ả c có gia nô ph i xu t trình ấ ượ ượ ượ ườ ề ả
c ngoài thì không theo l ệ ề này. Các nô đ u ư
i n ườ ướ ấ
M c tiêu c a “h n nô” cũng đ ng nh t v i “h n đi n” là đánh vào c chúc th ba đ i. Nô ng ờ thích vào trán đ đánh d u,…” ể ủ ấ ớ ụ ề ạ ồ
ạ ộ ấ ế ế ờ ọ ự ủ
c lòng h H , đâng th khuyên gi ả ạ b n sĩ đ i t h i con ế ạ ư ượ ư ử ọ ồ
ả ầ ớ ố ộ
ố ể ồ ớ ứ ế ự ủ ạ
ứ ả
ộ ễ Đây không ch gi m u th v kinh t ỉ ả ư ứ ầ ờ
ộ ế ề ạ ế
ồ
ộ ộ ộ ở ế ự ố ạ
ả ở
ặ ề ề ư ạ “h n nô” là đ gi ể ả ẻ ạ
th và l c c a quý t c phong ki n, nh s cũ ghi rõ: “B y gi phu tham phú quý, mong đ cháu ư ọ nhà Tr n, gi m b t s ru ng và nô đ nén b t th l c c a h , nh b n ọ i thì nhi u vô k ” Hoàng H i Khanh, Nguy n Hy Chu, Đ ng Th c, còn l ể ề , mà còn làm gi m s c m nh ạ ế ả quân s c a quý t c. S c m nh quân s c a gia nô, nô tì th i Tr n đ ự ủ ự ủ c bi u l ể đ trong cu c chi n th ng Nguyên Mông, nay quý t c có th ể ộ ắ ượ ọ ồ dùng s c m nh đó đánh vào “k ti m ngôi” là H Quý Ly”, bu c h H ứ ạ ẻ ế ph i đ phòng. M t khác cũng đ h n ch s r i lo n xã h i b i vì trong ả ề ể ạ kh ng ho ng, nhi u gia nô đã b ch đi theo nông dân kh i nghĩa,.. ỏ ủ ủ Nh ng cũng nh h n đi n, “h n nô” cũng là chính sách n a v i. ử ờ ạ ư i phóng s c s n xu t xã h i, thì đây l Đáng l ấ ế ố ứ ả ể
ư ậ ươ ẫ ấ
ng th c s n xu t châu Á v ế ế ự ữ ể ạ
ộ ư ữ ạ
ạ ư i đ a ộ nô xung công và xung vào quân d ch đ cũng c ch đ phong ki n quan ế ộ ị ề liêu. Nh v y là v n duy trì tàn d c a ph ứ ả ư ủ ề hàng hóa- ti n công h u hóa s c lao đ ng, h n ch s phát tri n kinh t t đ u vào ở ầ ệ nh ng sai . Cũng có th nói nh ngôn ng ngày nay là “h n nô” đúng ư ứ ể đ u ra. ở ầ
IV. C i cách văn hóa, giáo d c ụ ả
ị ệ ữ
ề ư ầ ị
ạ ậ
ạ ướ ậ ầ
ư
các l ộ ộ c. t l p s "Qu n t " (nh ty y t ả ế ườ ngày nay). ế ề
ữ ẻ
ơ ữ ấ ữ ự ế
ề ặ , ông đ u l p m t kho lúa g i là "Th ữ ử ụ ữ ả
ườ ạ
ư ử ổ ố ỗ ờ
ữ ậ
i bi ng) trong Kinh th ậ ị
ế ấ ữ
t Nam đ u tiên quy t đ nh dùng ch Nôm H Quý Ly là v vua Vi ế ị ồ đ ch n h ng n n văn hóa dân t c, cho d ch các kinh, th , thi. Chính ông ộ ể ấ ư đã biên t p thiên "vô d t" đ d y cho con cái nhà quan và so n ra 14 thiên ể ạ Minh đ o dâng lên Tr n Ngh Tông khi tr ệ V m t xã h i, ông thi ế ậ ở ộ ng bình", l y ti n công ở ấ ọ ề ậ mua lúa tr vào, phòng nh ng năm m t mùa đem bán r cho dân chúng. mình làm th ch Nôm và Khuy n khích s d ng ch Nôm, t i nghĩa Kinh thi b ng ch Nôm. - Phát huy tác d ng Nho giáo: Năm gi ụ ằ 1392 làm sách Minh Đ o (“Con đ ng sáng”) 14 thiên (cho Chu Công là tiên thánh, Kh ng T là tiên s ", nêu ra “b n ch đáng ng trong sách Lu n ng ". Năm 1395 d ch thiên "Vô d t" (Không l ra ch Nôm n u t m g ươ Tông. - Đ cao l ố ọ ề ư ườ ế ậ ng c a các vua hi n th i x a đ d y vua Thu n ờ ư ể ạ t cho ca ch quan liêu : Phê ự ề ủ i h c th c d ng c n thi ế ụ ế ầ
i ch bi ườ ỉ ế t ch p nh t văn ch ặ ắ ươ ư ng, tuy h c r ng nh ng ọ ộ
phán nh ng ng ữ vi n vông. ễ
ồ ử ặ
ng và thi h i ươ ộ ở ườ ữ
ố
ồ
ươ Năm 1396, H Quý Ly cho s a đ i ch đ thi c , đ t kỳ thi h ng ế ộ ử ổ i đã thi h i ph i làm kinh thành. Nh ng ng ả ộ ng thi, ứ ậ ể ị ườ văn c thay b ng thi kinh nghĩa. Năm ổ ằ t ch và toán. ng th 5, thi vi đ a ph ở ị thêm m t bài văn sách do vua đ ra đ đ nh th b c. Trong b n tr ề ộ ng thi ám t H Quý Ly b tr ả ỏ ườ 1404, ông đ t thêm tr ườ ứ ế ặ
Năm 1397, ban hành chính sách khuy n h c cho m tr ọ
ể ủ ở ườ ử ở ữ ế ọ
ọ ề ườ ả ế ọ
ư Nguy n Trãi, ễ ữ ỗ
ỉ i thi đ , trong đó có nh ng danh nho nh ộ ặ
ễ ở ườ ủ ọ
V. ng đ n các ế ph châu, ban quan đi n đ chi v vi c h c. - C i ti n thi c , m nhi u ề ề ệ i tài. Ch riêng khoa thi Thái h c sinh năm 1400 đã khoa thi kén ch n ng Lý Tử có 20 ng ườ M ng Nguyên, Nguy n M ng Tuân...'. Ông cho đ t ch c giáo T n, Vũ ấ ứ ộ ề th trông coi vi c h c, cho m tr ng đ n các ph châu, bán quan đi n ế ệ ụ đ chi vào vi c h c. ệ ọ ể C i cách tài chính- phát hành ti n gi y ấ ả ề
là m t bi n pháp m i, l n đ u tiên đ ầ ự ượ
ớ ầ ộ ở ề ệ ạ
i c n kinh t hàng hóa ti n t ệ ộ
ạ ầ ự Tháng 4-1396, th c hi n ch ơ ề ệ ự
hóa- t ấ
ồ ồ ộ ấ ả ươ ấ ắ ầ ạ
ề ề ề ấ
ả ẻ ẻ ể ứ ề ồ ề
ề ướ ấ ấ ề ẻ
c th c hi n ệ C i cách ti n t ệ ộ ả ề ệ t. Tho t nghe nh th y là ti n b , b i kinh t Đ i Vi ế ế ư ấ ở ạ ệ ậ Đ i Vi t h i nh p th i Tr n, l đã có ph n nào kh i s c ế ạ ầ ở ắ ở ờ ầ khu v c Đông và Đông Nam Á lúc i, nh t là th gi đ c vào kinh t ấ ở ế ế ớ ượ ủ này- n i n n kinh t đang lên. ệ ế ề ng phát hành ti n gi y: “năm 1396 tháng 4 b t đ u phát hành ( ti n tr ề gi y thông b o h i sao…th th c ti n gi y: g m 7 lo i: 10 đ ng 30 đ ng ồ ề 1 ti n, 2 ti n, 3 ti n , 5 ti n,1 quan đ u có hình in khác nhau “ gi y 10 ề c, gi y 1 ti n v mây,gi y 2 đ ng v rau t o gi y 30 đ ng v sóng n ấ ẻ ồ ấ ti n v con rùa, gi y 3 ti n v con lân, gi y 5 ti n v con ph ng, gi y 1 ấ ượ ẻ ấ ề quan v con r ng” ồ
ạ ồ ị
ấ ề ệ ẻ ẻ ộ ư ế ề ả ả ị
. K làm ti n gi ể ả ệ
ừ ấ
Nguyên nhân d n đ n c i cách thì nhi u, có th ả ệ ế ề ẫ
ở ị ử ử ướ ể ầ
ự đ i vi ế ạ ể ệ ầ ồ
c.
ưỡ ư ệ
ẻ ẻ H Quí Ly ra l nh :"C m tuy t ti n đ ng. K nào vi ph m b tr t ị ộ i ồ ệ ề i ch t, ru ng đ t, tài s n b t ch b t nh làm ti n gi ị ấ ả ị ộ thu" . Tháng 9-1399, đ b o v vòng thành kinh đô băng tre gai v a m i ớ Tây Đô (Thanh hoá), Quí Ly ra l nh: "Dân chúng ai l y tr m xây d ng ộ ự ể măng tre b x t " , do b t ch c trung qu c, có th vì nhu c u quân s ( thu đòng đ đúc vũ ể ố ắ khí)…,c ng có th do yêu c u phát trienr kinh t t mà h quý ly đã ủ c m nh n đ ậ ượ ả ệ ề ả ụ
ti n t ế ề ệ ể ủ ữ ữ
ầ ng ép nghiêm ng t nh trên đã ph n Vi c đ ra nh ng bi n pháp c ữ ặ phát huy tác d ng theo nào ph n ánh s m t lòng dân( vì kinh t ự ấ nh ng quy lu t khách quan c a nó, không th dùng nh ng bi n pháp hành ệ chính đ c ậ ng ép đ c) ể ưỡ ượ
ề
ủ VI. C i cách v quân s ả c s lăm le xâm l ượ ướ ự ự ồ
ộ ề
ế ể ạ ặ
ậ
ự Tr ấ c c a nhà Minh, H Quý Ly tích c c ch n ng h i các ch nh quân đ i, xây thành, đóng thuy n chi n, v.v. Ông th ườ ỉ ỏ quan: “Ta làm th nào cho có 100 v n quân đ dánh gi c B c? ” ắ ộ ị ạ ẩ ở
ế ọ Đ có nhi u quân, năm 1401 H Quý Ly l p ra h t ch b t m i ắ ồ ề lên ph i kê khai ai n náu ph i ph t. H t ch làm i c 2 tu i tr ộ ị ậ c. Quân s do v y ố ấ ầ ố ườ ừ ả 15 tu i đ n 60 h n g p m y l n tr ướ ơ ả ổ ế ấ
ể ng ổ ườ ứ i t xong, s ng tăng thêm nhi u.ề
Năm 1402, xét duy t quân ngũ, ch n tráng đinh, cho ng i nghèo ọ ườ
ệ sung vào quân tr d ch sau đó đ i thành quân b i v ,… ổ
ọ ồ ệ ồ ệ ủ ợ ị ặ
H Quý Ly đ c bi ể
ữ i cho ng i h i. ườ t chú tr ng luy n t p th y binh đ gi ệ ậ ề ớ i chèo ch ng r t l ố ấ ợ ạ ở
ể ướ ế ớ
ụ ị
m t sông ể ữ ặ ạ m t bi n. Ông cho đóng nh ng con thuy n l n bên trên lát ván đ đi l i ể ặ các c a b và d dàng, khoang d ử ể ễ nh ng n i hi m y u trên các sông l n, ông cho đóng c c, hình thành ơ ữ ọ nh ng tr n đ a mai ph c quy mô. ậ ữ i t ạ ổ ứ ế ấ ộ
ệ
Năm 1405, ch n ch nh l ỉ ắ ồ ườ ạ ộ ộ
ộ ấ ệ ộ
ộ ch c quân đ i. V biên ch quân đ i, ề Quý Ly phân chia Nam B c g m 12 v , Đông Tây phân ra 8 v . M i v có ỗ ệ ệ i. Đ i quân có 30 đ i, trung quân 20 đ i M i 18 đ i, m i đ i có 18 ng ỗ ỗ ộ ộ ấ doanh có 15 đ i, m i đoàn có 10 đ i. Ngoài ra còn 5 đ i c m v quân. T t ộ c do m t Đ i t ạ ướ ộ ả ố
Ông còn cho xây d ng thành trì m i, xây d ng kinh đô An Tôn ự ớ ở ỗ ng th ng lĩnh. ự
(Vĩnh Tôn- Thanh Hóa)
Năm ỏ ữ
ạ ả ứ
ị ể ả ớ ướ ồ
ỗ ả
ạ ạ ệ ữ ư
ạ ư ồ ấ ơ ỉ ợ ố ồ sông B ch H c (Vi ừ
ượ
ụ ươ
ọ ồ ộ c ta, tri u H đã th t b i. ồ
ỵ ấ ạ ồ ủ ị ướ ở ặ
ế ề ữ ế
phòng tuy n Nam sông H ng. Quân Minh th a ừ ồ t sông H ng đánh chi m thành Đa Bang. ự ượ ế ồ
ủ ế ấ
ấ ừ ồ ỡ
ế ố ị
ộ ầ ữ ạ ư ề ộ
ồ
t D u (1405) sau nh ng năm tháng ngo i giao m m m ng, ề Ấ ậ ch u lép không k t qu , cha con H Quý Ly ph i đ ng tr c th thách ử ồ ế hi m nghèo: Đ i phó v i cu c xâm l c c a nhà Minh. H Quý Ly giao ộ ượ ủ cho con c là H Nguyên Tr ng ch huy đ p thành Đa Bang, l y g đóng ắ ỉ ừ ư c c các n i. Nh ng t Trì) và đ a quân đóng gi ọ ở đúng nh H Nguyên Tr ng nói: "Th n không ng i đánh, ch s lòng dân ầ c lòng dân nên có theo hay không theo mà thôi." Chính vì h H không đ ng Ph và M c Th nh đem 20 v n b binh k binh và hàng ch c khi Tr ụ ạ ạ ộ v n phu d ch sang xâm l c n ượ ướ ị ạ ề Tr c các mũi ti n công c a đ ch, đ i quân nhà H có ch n đánh ộ m t vài n i r i rút v gi ơ ồ ộ c h i đã t p trung binh l c v ơ ộ ậ Cu i năm Bính Tu t (20-1-1407) thành Đa Bang th t th , tuy n phòng ố ng c a quân nhà H cũng tan v nhanh chóng. T Đa Bang ngày 22-1- ự ủ 1407, quân đ ch tràn xu ng chi m kinh thành Thăng Long. Quân nhà H ồ i m t l n n a rút lui xu ng mi n h l u sông H ng. Và sau m t vài l ồ ố ạ tr n ph n công th t b i, H Quý Ly và H Hán Th ọ ng đem theo b n ươ ồ ấ ạ ậ thu c h ch y ra bi n r i vào Thanh Hóa. ả ộ ạ ạ ể ồ
i m t phen tan ộ ồ ạ
ồ ế ụ ứ
ấ ổ ị ấ ể
ế ồ
ứ đ t đi mà ch t còn h n ồ ệ ạ ổ
c, i ta b t đ ắ ượ ụ ơ .” H Quý Ly gi n l m, b t Ng y ắ ế ụ ế ị ắ ề ồ
ạ ợ
ị ế i nói ông b đày làm lính Qu ng Tây. ế ạ ở ị
ả ợ ồ ượ c
Đ n L i Giang (Mã Giang) quân Minh đu i k p, quân H l ế ỗ ng H là Ng y Th c th y th nguy c p, bèn tâu: tác. T ấ ướ “N c đã m t, làm ông vua không nên đ cho ng ườ ướ xin B h t ậ ắ ệ ạ ự ố Th c chém r i ch y vào Ngh An. Quân Minh ti p t c đu i theo, đ n Kỳ La (Kỳ Anh, Hà Tĩnh) cha con H Quý Ly đ u b b t. Lúc đó là tháng 6 năm Đinh H i (1407). Có thuy t nói ông b nhà Minh sát h i khi sang Yên Kinh (B c Kinh), có thuy t l ắ Nhà H làm vua t tr n 7 năm thì s p đ . Vi năm Canh Thìn (1400) đ n năm Đinh H i (1407), đ ế i n m trong vòng đô h nhà Minh. t Nam l ừ ụ ổ ạ ằ ệ ọ ộ
NGUYÊN NHÂN TH T B I C A CU C C I CÁCH Ộ Ả Ạ Ủ Ấ
Ph n II: ầ
ủ ồ
ề ử ệ ạ ủ ị ử ả
ấ ớ ộ
ử ị
ợ ề ấ ấ
ợ ấ : Nhi u chính sách c a H Quý Ly không phù h p Th nh t ứ ề i, quá s c so v i hoàn c nh c a l ch s lúc v i đi u ki n l ch s hi n t ớ ứ ệ ị ớ đó: chính sách ti n gi y tuy có t ng ti n b tuy nhiên so v i hoàn t ế ư ưở ề c nh l ch s lúc đó là hoàn toàn không phù h p, nhân dân không quen ả dùng ti n gi y do đó chính sách phát hành ti n gi y không phát huy ề hi u qu . ả ệ
: Nhi u chính sách th c hi n không tri ề Th hai ứ t đ nh ể ệ
ạ ạ ề
ng là ti n b nh ng vi c th c hi n l t ề ư ưở ệ ệ ư ả ệ ể ế
ề
i phóng đ ự ử ờ ượ ứ ạ ế ư ả
. ư ự i hi u qu . Hai chính sách “h n đi n”, “h n nô” do đó không đem l ạ ệ ạ này có th nói này v t i ộ không mang l i k t qu , chúng đ u là nh ng chính sách n a v i, đúng ả ữ đ u vào nh ng sai c s c lao đ u ra. Do đó đã không gi ở ầ ở ầ đ ng đ phát tri n kinh t ế ộ ể ể
ẫ ế ấ ạ ủ
ồ ọ ồ ượ ừ
ợ ừ ẫ ộ
ộ ầ ủ ồ
ấ ồ ọ
ẻ ế ị
ề ố ủ ự ủ ồ ố
ệ ử ụ ữ
Th baứ : Nguyên nhân quan tr ng d n đ n th t b i c a nhà ọ c lòng dân. H Nguyên Tr ng đã t ng nói: H đó là do h không đ ”.Cu c tàn sát đ m máu “Không s đánh, ch s lòng dân không theo ỉ ợ ủ đ i v i quý t c nhà Tr n c a H Quý Ly, đã gây nên s b t mãn c a ự ấ ố ớ nhân dân. Nhân dân lúc này cũng đang r t coi tr ng nhà tr n. H Quý ầ Ly luôn b coi là “k ti m ngôi”. Ngoài ra nhi u chính sách đàn áp dã ặ man c a h quý ly đã gây nên s ch ng đ i c a nhân dân. S áp đ t ự nhân dân trong vi c s d ng ti n gi y đã không nh ng không mang l ạ i ấ ề kêt qu mà còn gây ra s chông đ i m nh m trong nhân dân. ố ự ẽ ả ạ
ộ ễ ồ
ầ ả ứ ạ ủ ế ả ộ
Th tứ ư: Cu c c i cách c a H Quý Ly di n ra trong hoàn ủ c nh đ y khó khăn và ph c t p: kh ng ho ng kinh t - xã h i trên ả nhi u măt:
ng ph t giáo và nho giáo t ộ ấ
ề Cu c đ u tranh m nh m gi a t Nhân dân c c kh , n n đói m t mùa liên t c x y ra ẽ ữ ư ưở ấ ậ ụ ả ạ ổ ạ ự
t ng “phù ố ầ ứ ố ọ ồ ớ ư ưở
ệ ộ t H ” ồ
c ta ặ
Quý t c nhà Tr n ra s c ch ng đ i h H , v i t Tr n, gi ầ Bên ngoài thì gi c Minh đang hăm he xâm chi m n ự ủ
ướ : Năng l c c a H Quý Ly b h n ch : ế ồ ạ ư
i quy t kh ng ho ng nh ng các bi n pháp l ế ị ạ ắ ệ ả
Th nămứ c a H Quý Ly ch a cao, tuy b t m ch trúng đ ế ủ ế ượ c ượ i n a v i ờ ạ ử ụ c m c tiêu. Ông thi u đ c “khoan dân” đ thu ph c ể ư ế ứ ồ ủ ụ
ệ ng m u trong vi c ươ ự ự ế ề ế ẩ ồ
Tài năng kinh t yêu c u gi ả ầ không đáp ng đ ứ lòng dân. H Quý Ly thi u năng l c v quân s , thi u g dùng quân.
ộ ủ ễ ồ
ồ ự ể ự ả ượ ệ ả
ộ ả ả ấ
: cu c c i cách c a H Quý Ly di n ra trên nhi u ề Th sáuứ c hi u qu . Thi u ngu n l c đ th c hi n m t nên không phát huy đ ệ ế ặ ề c i cách do cu c c i cách không t p trung mà b dàn tr i đi r t nhi u, ị ậ ả d n đ n “ ẫ ố ” ế Làm không đ n n i đ n ch n ế ơ ế