
Ti u lu n Qu n tr doanh nghi p ể ậ ả ị ệ
L I M Đ UỜ Ở Ầ
Ngay t khi con ng i b t đ u hình thành các nhóm đ th c hi nừ ườ ắ ầ ể ự ệ
nh ng m c tiêu mà h không th đ t đ c v i t cách cá nhân riêng l , thìữ ụ ọ ể ạ ượ ớ ư ẻ
cách qu n lý đã là m t y u t c n thi t đ đ m b o ph i h p nh ng n l cả ộ ế ố ầ ế ể ả ả ố ợ ữ ỗ ự
cá nhân. Vì chúng ta ngày càng d a vào s n l c chung và vì nhi u nhómự ự ỗ ự ề
có t ch c tr nên r ng l n h n, cho nên nhi m v c a các nhà qu n ngàyổ ứ ở ộ ớ ơ ệ ụ ủ ả
càng quan tr ng.ọ
Khoa h c qu n lý đã g n nh tr thành 1 ngành khoa h c hoàn ch nh,ọ ả ầ ư ở ọ ỉ
b c c u gi a khoa h c t nhiên và khoa h c xã h i, d a trên nh ng tắ ầ ữ ọ ự ọ ộ ự ữ ư
t ng tri t h c th m nh n các giá tr văn hóa c a m i c ng đ ng xã h i.ưở ế ọ ấ ầ ị ủ ỗ ộ ồ ộ
Đ t n c ta đang b c vào th i kỳ phát tri n m i, đ y m nh côngấ ướ ướ ờ ể ớ ẩ ạ
nghi p hóa, hi n đ i hóa, chăm lo ngu n l c con ng i, th c hi n dân giàu,ệ ệ ạ ồ ự ườ ự ệ
n c m nh, xã h i công b ng và văn minh. Phát tri n n n kinh t nhi uướ ạ ộ ằ ể ề ế ề
thành ph n d i s qu n lý c a Nhà n c ti n lên XHCN thì v n đ qu nầ ướ ự ả ủ ướ ế ấ ề ả
lý càng c n ph i đ c quan tâm nghiên c u thích đáng. M t khác, khoa h cầ ả ượ ứ ặ ọ
qu n lý n c ta t tr c đ n nay cũng đ c đ c p nhi u nh ng ch aả ở ướ ừ ướ ế ượ ề ậ ề ư ư
nghiên c u m t cách đ y đ . Ngày nay khoa h c qu n lý là 1 ngành khoaứ ộ ầ ủ ọ ả
h c luôn luôn sáng t o, đ c v n d ng phù h p v i đ c đi m kinh t ,ọ ạ ượ ậ ụ ợ ớ ặ ể ế
chính tr , văn hóa, xã h i c a m i n c t ng th i kỳ khác nhau. Đ i v iị ộ ủ ỗ ướ ở ừ ờ ố ớ
Vi t Nam, n n kinh t đang trong quá trình chuy n đ i t kinh t kệ ề ế ở ể ổ ừ ế ế
ho ch hóa t p trung sang kinh t th tr ng v i đ nh h ng XHCN.ạ ậ ế ị ườ ớ ị ướ

Ti u lu n Qu n tr doanh nghi p ể ậ ả ị ệ
N I DUNGỘ
I. C S LÝ THUY T V QU N LÝ VÀ KHOA H C QU N LÝƠ Ở Ế Ề Ả Ọ Ả
1. Qu n lý là gì?ả
Qu n lý là s tác đ ng có ch đích c a ch th qu n lý t i đ i t ngả ự ộ ủ ủ ủ ể ả ớ ố ượ
qu n lý m t cách liên t c, có t ch c, liên k t các thành viên trong t ch cả ộ ụ ổ ứ ế ổ ứ
hành đ ng nh m đ t t i m c tiêu v i k t qu t t nh t.ộ ằ ạ ớ ụ ớ ế ả ố ấ
Qu n lý n n s n xu t - xã h i là lo i hình qu n lý đ c bi t phát sinhả ề ả ấ ộ ạ ả ặ ệ
t tính ch t ti n hành trên quy mô t ng đ i l n, thì ít nhi u cũng đ u c nừ ấ ế ươ ố ớ ề ề ầ
đ n m t s ch đ o đ đi u hòa nh ng ho t đ ng cá nhân và th c hi nế ộ ự ỉ ạ ể ề ữ ạ ộ ự ệ
nh ng ch c năng chung phát sinh t v n đ ng c a toàn b c th khác v iữ ứ ừ ậ ộ ủ ộ ơ ể ớ
s v n đ ng c a nh ng khách quan đ c l p c a nó: “M t ng i đ c t u vĩự ậ ộ ủ ữ ộ ậ ủ ộ ườ ộ ấ
c m t mình đi u khi n l y mình, còn 1 giàn nh c thì c n ph i nh cầ ự ề ể ấ ạ ầ ả ạ
tr ng”.ưở
Các nhà lý lu n qu n lý qu c t nh Frederic Wiliam Taylor (1856-ậ ả ố ế ư
1915), Hemi Fayol (1841-1925) Pháp, Max Weber (1864-1920) Đ c đã đ uứ ề
kh ng đ nh: Qu n lý là khoa h c và đ ng th i là ngh thu t thúc đ y sẳ ị ả ọ ồ ờ ệ ậ ẩ ự
phát tri n xã h i.ể ộ
Nh v y, qu n lý là s tác đ ng ch huy, đi u khi n, h ng d n cácư ậ ả ự ộ ủ ề ể ướ ẫ
quá trình xã h i và hành vi ho t đ ng c a con ng i nh m đ t t i m c đíchộ ạ ộ ủ ườ ằ ạ ớ ụ
đã đ ra.ề
2. Khoa h c qu n lý là gì?ọ ả
Khoa h c là 1 ki n th c đ c t ch c. Nét căn b n c a m i khoa h cọ ế ứ ượ ổ ứ ả ủ ọ ọ
là s áp d ng ph ng pháp khoa h c đ phát tri n ki n th c trong lĩnh v cự ụ ươ ọ ể ể ế ứ ự
đó mà khoa h c qu n lý là h th ng đ c t o ra trên các lĩnh v c ki n th cọ ả ệ ố ượ ạ ự ế ứ
có t ch c khác.ổ ứ
Tính khoa h c c a qu n lý là hi u bi t sâu s c các quy lu t khác quanọ ủ ả ể ế ắ ậ
trên c s lý lu n c a tri t h c, d a trên các nguyên t c qu n lý. Bi t sơ ở ậ ủ ế ọ ự ắ ả ế ử
d ng các ph ng pháp khoa h c và các k thu t qu n lý, d a trên đ nhụ ươ ọ ỹ ậ ả ự ị
2

Ti u lu n Qu n tr doanh nghi p ể ậ ả ị ệ
h ng c th đ ng th i có s nghiên c u toàn di n, đ ng b các m c tiêuướ ụ ể ồ ờ ự ứ ệ ồ ộ ụ
ho t đ ng.ạ ộ
3. Cách qu n lý là 1 khoa h c v a là 1 ngh thu tả ọ ừ ệ ậ
3.1. Qu n lý là m t khoa h cả ộ ọ
QLKD là m t lo i lao đ ng trí óc đ c thù nh m t ch c, đi u khi nộ ạ ộ ặ ằ ổ ứ ề ể
và ph i h p các ho t đ ng mà doanh nghi p ph i th c hi n đ đ t m cố ợ ạ ộ ệ ả ự ệ ể ạ ụ
tiêu kinh doanh. Nó không ch d a trên kinh nghi m mà ph i có c s khoaỉ ự ệ ả ơ ở
h c mà nó còn là m t ngh thu t trong x lý các tình hu ng đa d ng th thọ ộ ệ ậ ử ố ạ ể ể
d tính đ y đ ; c n h t s c linh ho t, sáng t o, có hi u qu cao nh t.ự ầ ủ ầ ế ứ ạ ạ ệ ả ấ
Tính khoa h c c a qu n lý kinh doanh th hi n các đòi h i sau:ọ ủ ả ể ệ ở ỏ
M t làộ, ph i d a trên s hi u bi t sâu s c các quy lu t khách quanả ự ự ể ế ắ ậ
chung và riêng (t nhiên, k thu t và xã h i) đ ng th i còn d a trên c s lýự ỹ ậ ộ ồ ờ ự ơ ở
lu n c a tri t h c, kinh t h c đ ng th i đòi h i ng d ng nhi u thành t uậ ủ ế ọ ế ọ ồ ờ ỏ ứ ụ ề ự
c a các ngành khoa h c t nhiên, khoa h c k thu t nh : toán h c, tin h c,ủ ọ ự ọ ỹ ậ ư ọ ọ
công ngh h c v.v...ệ ọ
Hai là, ph i d a trên các nguyên t c t ch c qu n lý (v xác đ nhả ự ắ ổ ứ ả ề ị
ch c năng, nhi m v , trách nhi m và quy n h n; v xây d ng c c u tứ ệ ụ ệ ề ạ ề ự ơ ấ ổ
ch c qu n lý; v v n hành c ch qu n lý (đ c bi t là x lý các m i quanứ ả ề ậ ơ ế ả ặ ệ ử ố
h qu n lý).ệ ả
Ba là, ph i v n d ng các ph ng pháp khoa h c ( đo l ng, đ nhả ậ ụ ươ ọ ườ ị
l ng hi n đ i, d đoán, x lý tr d li u...) và bi t s d ng các k thu tượ ệ ạ ự ử ữ ữ ệ ế ử ụ ỹ ậ
(qu n lý theo m c tiêu MBO, l p k ho ch, ki m tra tài chính...)ả ụ ậ ế ạ ể
B n làố, ph i d a trên s đ nh h ng c th đ ng th i có s nghiênả ự ự ị ướ ụ ể ồ ờ ự
c u toàn di n, đ ng b các ho t đ ng h ng vào m c tiêu lâu dài, v i cácứ ệ ồ ộ ạ ộ ướ ụ ớ
khâu ch y u trong t ng giai đo n.ủ ế ừ ạ
Tóm l i, khoa h c qu n lý cho ta nh ng hi u bi t v các quy lu t,ạ ọ ả ữ ể ế ề ậ
nguyên t c, ph ng pháp, k thu t qu n lý; đ trên c s đó bi t cách phânắ ươ ỹ ậ ả ể ơ ở ế
tích m t cách khoa h c nh ng th i c và nh ng khó khăn tr ng i trongộ ọ ữ ờ ơ ữ ở ạ
vi c đ t t i m c tiêu. Tuy nhiên nó ch là công c , s d ng nó c n tính toánệ ạ ớ ụ ỉ ụ ử ụ ầ

Ti u lu n Qu n tr doanh nghi p ể ậ ả ị ệ
đ n đi u ki n đ c đi m c th t ng tình hu ng đ v n d ng sáng t o,ế ề ệ ặ ể ụ ể ừ ố ể ậ ụ ạ
uy n chuy n (đó là tính ngh thu t).ể ể ệ ậ
3.2. Qu n lý là m t ngh thu tả ộ ệ ậ
Tính ngh thu t c a qu n lý kinh doanh xu t phát t tính đa d ng,ệ ậ ủ ả ấ ừ ạ
phong phú c a các s v t và hi n t ng trong kinh t , kinh doanh và trongủ ự ậ ệ ượ ế
qu n lý; h n n a còn xu t phát t b n ch t c a qu n lý kinh doanh. Nh ngả ơ ữ ấ ừ ả ấ ủ ả ữ
m i quan h gi a con ng i (v i nh ng đ ng c , tâm t , tình c m khó đ nhố ệ ữ ườ ớ ữ ộ ơ ư ả ị
l ng) luôn đòi h i nhà qu n lý ph i khéo léo, linh ho t và s d ng có hi uượ ỏ ả ả ạ ử ụ ệ
qu nh t các ph ng pháp, các ti m năng, các c h i, kinh nghi m đ cả ấ ươ ề ơ ộ ệ ượ
tích lũy trong kinh doanh nh m đ t đ c m c tiêu đ ra c a doanh nghi p.ằ ạ ượ ụ ề ủ ệ
Nói cách khác, ngh thu t qu n lý kinh doanh là t ng h p nh ng “bí quy t”,ệ ậ ả ổ ợ ữ ế
nh ng “th đo n” trong kinh doanh đ đ t đ c m c tiêu mong mu n v iữ ủ ạ ể ạ ượ ụ ố ớ
hi u qu cao.ệ ả
II. TÍNH KHOA H C C A QU N LÝ TH HI N :Ọ Ủ Ả Ể Ệ Ở
1. Bi t s d ng các ph ng pháp khoa h c và k thu t qu n lýế ử ụ ươ ọ ỹ ậ ả
1.1. Cách ti p c n toán h c ho c “KHQL”ế ậ ọ ặ
Có nh ng nhà lý thuy t xem xét công vi c qu n lý tr c h t là m tữ ế ệ ả ướ ế ộ
s s d ng các quá trình, khái ni m, ký hi u và mô hình toán h c. Có lự ử ụ ệ ệ ọ ẽ
đ c biét m t cách r ng rãi h n c v các nhà lý thuy t này là các nhàượ ộ ộ ơ ả ề ế
nghiên c u tác v (v n trù h c), mà nhi u ng i trong s h t g i mình làứ ụ ậ ọ ề ườ ố ọ ự ọ
“nhà KHQL”. Nhóm này tin r ng n u nh vi c qu n lý ho c xây d ng tằ ế ư ệ ả ặ ự ổ
ch c ho c l p k ho ch hay ra quy t đ nh là 1 quá trình logic, thì nó có thứ ặ ậ ế ạ ế ị ể
bi u th đ c theo các ký hi u và các quan h toán h c. Tiêu đi m chínhể ị ượ ệ ệ ọ ể
c a tr ng phái này là mô hình toán h c. Thông qua ph ng ti n này, cácủ ườ ọ ươ ệ
v n đ có th đ c bi u th d i d ng g i ý v m t quy t đ nh v cái t tấ ề ể ượ ể ị ướ ạ ợ ề ộ ế ị ề ố
nh t ph i th c hi n. Toán h c th ng có m t s h p d n h u nh hoànấ ả ự ệ ọ ườ ộ ự ấ ẫ ầ ư
toàn và m t s thành viên c a tr ng phái này th m chí đã có quan ni mộ ố ủ ườ ậ ệ
4

Ti u lu n Qu n tr doanh nghi p ể ậ ả ị ệ
thái quá r ng: “N u b n không th bi u th nó d i d ng toán h c thì nóằ ế ạ ể ể ị ướ ạ ọ
không đáng bi u th ”. Tr c h t vi c phân tích toán h c bu c chúng ta xácể ị ướ ế ệ ọ ộ
đ nh v n đ và cho phép chúng ta s d ng các ký hi u cho các đ i l ngị ấ ề ử ụ ệ ạ ượ
ch a bi t. Toán h c cũng cho ta m t công c m nh m và logic đ đ nư ế ọ ộ ụ ạ ẽ ể ơ
gi n hóa và gi i quy t nhi u v n đ ph c t p. Nh ng khó có th xem toánả ả ế ề ấ ề ứ ạ ư ể
h c nh là m t cách ti p c n tách bi t trong qu n lý.ọ ư ộ ế ậ ệ ả
1.2. Bi t s d ng k thu t qu n lýế ử ụ ỹ ậ ả
V căn b n k thu t là nh ng cách th c hi n các công vi c, là nh ngề ả ỹ ậ ữ ự ệ ệ ữ
ph ng pháp trong vi c th c hi n m t k t qu đ nh tr c. Trong m i lĩnhươ ệ ự ệ ộ ế ả ị ướ ọ
v c th c hành chúng đ u quan tr ng, ch c ch n chúng trong tr ng trongự ự ề ọ ắ ắ ọ
qu n lý, d u r ng m i có ít k thu t qu n lý th t s quan tr ng đ c phátả ẫ ằ ớ ỹ ậ ả ậ ự ọ ượ
minh ra. Trong s ít này có k thu t t p ngân qu , h ch toán giá thành, l pố ỹ ậ ậ ỹ ạ ậ
k ho ch và ki m tra theo m ng l i nh trong k thu t c l ng vàế ạ ể ạ ướ ư ỹ ậ ướ ượ
ki m tra d án ho c ki m tra t l thu h i v n đ u t , các bi n pháp khácể ự ặ ể ỉ ệ ồ ố ầ ư ệ
nhau v phát tri n t ch c, và cách qu n lý theo m c tiêu. V i t cách là cácề ể ổ ứ ả ụ ớ ư
cách th c làm vi c, thông th ng các k thu t s ph n ánh lý thuy t và làứ ệ ườ ỹ ậ ẽ ả ế
nh ng ph ng ti n giúp cho các nhà qu n lý th c hi n các ho t đ ng m tữ ươ ệ ả ự ệ ạ ộ ộ
cách h u hi u nh t.ữ ệ ấ
2. Qu n lý đòi h i ph i ti p c n h th ng.ả ỏ ả ế ậ ệ ố
H th ng là m t t p h p ho c m t b các s v t có liên h ho c phệ ố ộ ậ ợ ặ ộ ộ ự ậ ệ ặ ụ
thu c l n nhau đ hình htành nên 1 t ng th hoàn ch nh. Các s v t này cóộ ẫ ể ổ ể ỉ ự ậ
th mang tính ch t v t lý, nh trong các b ph n c a 1 đ ng c ô tô, ho cể ấ ậ ư ộ ậ ủ ộ ơ ặ
chúng có th mang tính ch t sinh h c, nh trong các b ph n c a c th conể ấ ọ ư ộ ậ ủ ơ ể
ng i...ườ
B n thân c a các h th ng cũng đóng góp m t vai trò quan tr ng ả ủ ệ ố ộ ọ ở
bên trong ph m vi qu n lý. Có các h th ng t ch c, các h th ng kạ ả ệ ố ổ ứ ệ ố ế
ho ch, các h th ng ki m tra và nhi u h th ng khác. Và bên trong các hạ ệ ố ể ề ệ ố ệ
th ng này ta có th tìm th y các h th ng con, ch ng h n nh các h th ngố ể ấ ệ ố ẳ ạ ư ệ ố
y thác, l p ngân qu và h i chuy n thông tin cho ki m tra.ủ ậ ỹ ồ ể ể