TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
257
TÌNH TRẠNG DINH DƯNG MT S YU T NHNG
CA BỆNH NHÂN ĐIU TR TI KHOA HI SC TÍCH CC
CHỐNG ĐC, BNH VIN ĐA KHOA TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2023
Khng Th Thúy Lan1, Ngô Th Thanh Thy2, Bùi Th Pơng1
TÓM TT29
Mc tiêu: nh trạng dinh dưỡng và mt s
yếu t ảnh hưởng đến tình trng dinh dưng ca
người bnh khoa Hi sc tích cc & Chng đc,
Bnh vin Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2023.
Đối tượng và phương pp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 251 người bnh
điu tr ti khoa HSTC&CĐ, BVĐK tỉnh Vĩnh
Phúc t tháng 01 đến tháng 6 năm 2023.
Kết qu: T l bnh nhân thiếu năng lượng
trường din (CED) theo BMI và SGA ln t
32,7% 50,6% (SGA-B: 43,4% và SGA-C
7,2% ). Mt s yếu t ảnh hưởng đến tình trng
dinh dưỡng: Hiu biết v chế đ ăn, bình quân
thu nhp, hc vn, albumin.
Kết lun: T l bnh nhân nh n theo BMI
32,7%. T l bệnh nhân suy dinh dưỡng theo
SGA 43,4%. Mt s yếu t ảnh hưởng đến nh
trng dinh dưỡng ca người bnh tui, trình độ
hc vn, mc thu nhp, triu chng tiêu hóa,
bnh đường tiêu hóa, s hiu biết v dinh dưỡng
và albumin vi P<0,05. Vic đánh g tình trạng
dinh dưỡng đ làm s cho can thip dinh
1Khoa Dinh dưng - Bnh vin Đa khoa tnh
Vnh Phc
2Khoa Hi sc tích cc & Chng đc - Bnh vin
Đa khoa tỉnh Vnh Phc
Chu trách nhim chính: Khng Th Thúy Lan
SĐT: 0906223477
Email: thuylanvp1987@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 28/6/2024
Ngày duyt bài: 06/8/2024
ng cn thiết nhm gim biến chứng và ng
kết qu điu tr.
T khóa: Dinh dưỡng, BMI, SGA, Suy dinh
ng, Bnh vin Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc.
SUMMARY
NUTRITIONAL STATUS AND SOME
INFLUENCING FACTORS OF
PATIENTS TREATMENT AT THE
INTIMATIVE RECOVERY AND
POISONING DEPARTMENT, VINH
PHUC PROVINCIAL GENERAL
HOSPITAL, FROM JANUARY TO
JUNE 2023
Objective: To assess the nutritional status
and comment on some factors related to the
nutritional status of patients hospitalized at the
Intensive Care & Poison Control Department,
Vinh Phuc Provincial General Hospital, 2023.
Methods: Cross-sectional descriptive study,
251 patients hospitalized in Intensive Care -
Poison Control, Vinh Phuc Provincial General
Hospital.
Results: The proportion of patients with
chronic energy deficiency according to BMI and
subjective global assessment method SGA is
32.7% and 50,6% (SGA-B: 43,4% SGA-C
7,2%). Several factors influence nutritional
status: Dietary literacy, average income,
education, albumin.
Conclusion: The proportion of underweight
patients according to BMI is 32.7%. The rate of
malnourished patients according to SGA is
43.4%. Some factors that affect the patient's
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
258
nutritional status are age, education level, income
level, digestive symptoms, gastrointestinal
diseases, understanding of nutrition and albumin
with P<0.05. Assessment of nutritional status as
a basis for nutritional intervention is necessary to
reduce complications and increase treatment
outcomes.
Keywords: Nutrition, SGA, Malnutrition,
BMI, Vinh Phuc Provincial General Hospital.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình trạng dinh dưng và bnh tt có mi
quan h mt thiết tác động qua li ln nhau.
Suy dinh dưng m tăng nguy các biến
chng như nhim trùng, viêm phi, suy
hp... Ti Úc, t l suy dinh dưng ngưi
bnh mi nhp vin chiếm khong 40%,
Argentina 47% trong đó SDD nng chiếm
12%1. Năm 2009, ti Bnh vin Ch Ry,
theo u Ngân Tâm cộng s, t l suy
dinh dưng ca bnh nhân nhp viện n
50% theo SGA 2/3 s bnh nhân nhp
viện nguy cao suy dinh dưng cn
được h tr dinh dưỡng sm2. Ti Bnh vin
Đa khoa tnh Vĩnh Phúc trong vài năm trở li
đây việc đánh giá tình trạng dinh dưng ca
bnh nhân nm viện đã đưc tiến hành
tng xuyên nhm sàng lọc người bnh
suy dinh dưỡng để tiến hành can thip, nâng
cao hiu qu điều tr chất lưng phc v
bệnh nhân. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa
báo cáo c th nào v thc trng dinh
ng c yếu t liên quan đến tình trng
dinh dưng ca bnh nhân nng nm vin và
theo dõi tình trạng dinh dưng trong quá
tnh điu tr, đặc bit là bnh nhân nng phi
ăn sonde. thế, chúng tôi tiến hành nghiên
cu: “Tình trạng dinh ng mt s yếu
t ảnh ng ca bệnh nhân điều tr ti
khoa Hi sc ch cc & Chống độc, Bnh
viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phc năm 2023”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Ni bệnh 18 tui nm vin ti khoa
Hi sc tích cc & Chống độc không b tâm
thn hoc ri lon ri lon t nh, không
phù, không lc u liên tục, ngưi nhà hp
tác và đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Thi gian nghiên cu
Thi gian nghiên cu: Tháng 01/2023
đến hết tháng 10/2023.
2.3. Đa đim nghiên cu
Đa điểm nghiên cu: Khoa HSTC&CĐ,
Bnh viện Đa khoa tnh Vĩnh Phúc.
2.4. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
C mu:
n = Z21-α/2
p(1-p)
α2
C mẫu đưc tính toán theo công thc
tính nghiên cu t l theo kết qu t l
bnh nhân b suy dinh dưng khi nhp vin
ti mt s bnh vin thành ph H Chí
Minh3 cho c mẫu 251 đối tượng.
S ngưi bnh tham gia nghiên cu
251 đối tượng.
Tiêu chun chn mu: Bnh nhân mi
nhp khoa HSTC&CĐ trong vng 36h, 18
tui.
Tiêu chun loi tr: Người bnh nm
vin > 36h, không hp tác, b tâm thn hoc
ri lon t nh, bnh nhân phù, lc u liên
tc, cp cu, cụt chi, ngưi nhà không đng
ý tham gia nghiên cu.
2.5. K thut thu thp thông tin
Ch s nhân trc: Thc hin theo quy
chuẩn ng dẫn cân điện t tanita vi độ
chính xác 100g và thước đo chiều cao (tc
g đo chiều cao loi 2 mnh UNICEF) vi
độ chính xác 0,1cm.
Ch s khối thể BMI (Body Mass
Index) đưc Adolphe Quetelet ngưi B đưa
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
259
ra năm 1832 để đánh giá mc độ gy béo ca
một ngưi, ch s BMI mt công c đánh
giá tình trạng dinh dưng đơn giản hiu
qu được tính theo công thc:
BMI =
Cân nng (kg)
Chiu cao (m)2
Bng 2.1. Phân loi tình trng dinh
ng cho người trưng thành theo WHO
2006
Ch s BMI
(kg/m2)
Tình trạng dinhng
< 18,5
nh cân/thiếu năng lượng
trường din (CED)
18,5 - 24,9
nh thường
25,0 - 29,9
tha cân
≥ 30
béo phì
Xét nghim hóa sinh, huyết hc: Bng
máy xét nghim ADVIA 1800 bằng phương
pháp đo quang. Tiêu chí đánh giá h
Albumin/ máu < 32 g/l.
Các thông tin thu thp v nhân khu, tin
s, bnh s, thói quen của đối tượng nghiên
cu s dng b câu hỏi được th nghim
trước khi điu tra chính thc.
Đánh giá tng th ch quan SGA
(Subjective global assessment of nutritional
status): phương pháp đánh giá nguy
dinh dưng mt cách ch quan vi các biến
s để đánh giá là thay đi cân nng gần đây
(6 tháng 2 tun gần đây), thay đi khu
phần , thay đi vận động hin ti, các stress
liên quan đến nhu cầu dinh dưng, khám lâm
ng phát hin các du hiệu liên quan đến
dinh dưng để phân loại dinh dưng tt,
nguy dinh dưng va, nng. Bảng đánh
giá tình trạng dinh dưng theo phương pháp
đánh giá tng th ch quan SGA4.
* Tiêu chí đánh giá SGA
SGA A: Không nguy /dinh dưng
tt.
SGA B: nguy suy dinh dưng t mc
độ nh đến va.
SGA C: nguy dinh dưng mc độ
nng.
2.6. Phương pháp x lý và phân tích s
liu
Nhp liu bng Epi Data 3.1; Phân tích
bng SPSS 20.0. S dng các test χ2 (Chi-
square) kiểm định s khác bit ca hai t l
hoc Test Fisher chính xác Krukal-Wallis
và Mann-Whitney.
2.7. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được tiến hành sau khi thông
qua Hội đồng khoa hc Bnh vin Đa khoa
tnh Vĩnh Phúc. Đối tưng nghiên cu
ngưi nhà đưc cung cấp đầy đủ thông tin v
mục đích, nội dung nghiên cu. S liệu được
qun lý cht ch ch phc v công tác
nghiên cu khoa hc không phc v bt k
mục đích nào khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thc trạng dinh dưng của đối tưng nghiên cu
Bng 3.1. Mt s đặc điểm đối tưng nghiên cu (n=251)
TT
Đặc đim
T l (%)
1
Gii tính
Nam
57,8
N
42,2
2
Nhóm tui
≤ 29 tui
12,0
30 - 49 tui
28,3
50 - 65 tui
30,3
> 65 tui
29,5
X ± SD (min;max) = 55,0±19,7 (18;93)
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
260
3
Hiu biết v kiến
thc, hành vi chế
độ dinh dưng
Hiểu đầy đủ (kiến thc, thc hành đúng)
18,3
Hiu mt phn (mt s kiến thc, thc hành
đúng)
51,8
Không quan tâm/ không biết
29,9
4
Thu nhp bình
quân
Thu nhp thp (< 1 triệu/người/tháng)
7,6
Thu nhp trung bình (1-5 triu/ngưi/tháng)
68,5
Thu nhập cao (≥ 5 triệu/ngưi/tháng)
23,9
T l nam gii tham gia nghiên cu 57,8%; n gii 42,2%. Tui trung nh của đối tượng
nghiên cu 55,0±19,7; Tui cao nht 93 tuổi: trong đó nhóm tuổi 29 tuổi chiếm 12,0%; ba
nhóm tui còn li t l xp x nhau ln lượt 28,3%; 30,3%; 29,5%.
Bng 3.2. Tình trạng dinh dưng của đối tưng nghiên cu (n=251)
TT
Đặc đim
S ng (n)
T l (%)
1
TTDD theo
nhân trc hc
(BMI)
Thiếu năng lưng trưng din (CED)
<18.5 kg/m2
82
32,7
Bình tng
18,5-25 kg/m2
154
61,4
Tha cân- Béo phì
≥ 25 kg/m2
15
5,9
2
TTDD theo
SGA
Không có nguy cơ SDD
SGA-A
124
49,4
Nguy cơ SDD vừa/nh
SGA-B
109
43,4
Nguy cơ SDD nặng
SGA-C
18
7,2
3
T l m
cơ thể
Cao
12
4,8
Trung bình
174
69,3
Thp
65
25,9
TTDD theo nhân trc hc (BMI): Có
32,7% ĐTNC thiếu năng lưng trường din;
5,9% bo phì 61,4% TTDD nh tng.
TTDD theo SGA: SDD nng chiếm
7,2%; Nguy SDD va 43,4%; Bình
tng chiếm 49,4%.
T l m thể mc cao 4,8%; mc
trung bình 69,3%; mc thp 25,9%.
3.2. Mt s yếu t liên quan đến nh
trạng dinh ng của đối tưng nghiên
cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
261
Bng 3.3. Mối tương quan giữa hiu biết v chế độ ăn và mc thay đổi cân nng đối
ng nghiên cu (n=251)
Mc độ hiu chế độ ăn
Thay đổi cân nng
Hiểu đầy
đủ (n=46)
Hiu mt
phn (n=129)
Không quan
tâm/không
biết (n=76)
Tng
(n=251)
p
Nh <5%
41(89,1)
80(62,0)
3(3,9)
124(49,4)
0,000
Va 5%-10%
3(6,5)
46(35,7)
60(78,9)
109(43,4)
Nặng ≥ 10%
2(4,3)
3(2,3)
13(17,1)
18(7,2)
mi liên quan v s hiu biết thc hành chế độ dinh dưỡng vi s gim cân không
mong mun và tình trng dinh dưỡng của ngưi bnh vi p< 0,001.
Bng 3.4. Thu nhp bình quân và tình trạng dinh ng (BMI)
TTDD
Thu nhp
CED
<18,5 kg/m2
Bình thưng
18,5-25 kg/m2
Tha cân/ béo phì
≥ 25 kg/m2
Tng
p
Thu nhp thp
7(36,8)
9(47,4)
3(15,8)
19(7,6)
0,023
Thu nhp trung bình
64(37,2)
100(58,1)
8(4,7)
172(68,5)
Thu nhp cao
11(18,3)
45(75,0)
4(6,7)
60(23,9)
Tng
82(32,7)
154(61,4)
15(6,0)
251(100)
mi liên quan gia tình trạng dinh dưng (BMI) và bình quân thu nhp của đối tượng
nghiên cu. T l suy dinh dưng tn đối tưng thu nhp thp (36,8%), thu nhp trung bình
(37,2%) cao hơn đối tượng có thu nhập cao (18,3%) có ý nghĩa thng kê (p=0,023).
Bng 3.5. Mi liên quan gia hc vn và SGA của đối tưng nghiên cu
SGA
Trình độ hc vn
SGA-A
(n=124)
SGA-B
(n=109)
SGA-C
(n=18)
Tng
(n=251)
p
Tiu hc
15(42,9)
13(37,1)
7(20,0)
35(13,9)
0,021
THCS
57(44,5)
62(48,4)
9(7,0)
128(50,9)
THPT
32(56,1)
24(42,1)
1(1,8)
57(22,7)
Trung cp
11(78,6)
3(21,4)
0
14(5,6)
/ĐH/SĐH
9(52,9)
7(41,2)
1(5,9)
17(6,9)
* SGA-A: Không c nguy cơ, SGA-B: Nguy cơ vừa/nh , SGA-C: Nguy cơ nng
mi liên quan gia tình trạng dinh dưng (SGA) tnh đ hc vn của ĐTNC.
ĐTNC tnh độ hc vấn càng cao nguy suy dinh dưng càng thấp có ý nghĩa thống kê
(p=0,021).
Bng 3.6. Mi liên quan ca albumin vi tình trạng dinhng
Albumin/máu
TTDD theo SGA
p
SGA-A (n=124)
SGA-B (n=109)
SGA-C (n=18)
≥ 32 g/l (n= 82)
111(65,7)
57(33,7)
1(0,6)
0,000
< 32 g/l (n= 169)
13(15,9)
52(63,4)
17(20,7)
Tng
124(49,4)
109(43,4)
18(7,2)
* SGA-A: Không c nguy cơ, SGA-B: Nguy cơ vừa/nh , SGA-C: Nguy cơ nng