B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B NÔNG NGHIP VÀ PTNT
VIN KHOA HC THU LI VIT NAM
ĐINH VĂN ĐẠO
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CA PHÂN B CHI PHÍ
QUN LÝ VẬN HÀNH ĐẾN HIU QU QUN LÝ CÁC
H THỐNG TƯỚI BẰNG ĐỘNG LC QUY MÔ NH
Ngành: K thut tài nguyên nưc
Mã s: 09 58 02 12
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT
HÀ NI - NĂM 2023
Công trình được hoàn thành ti:
VIN KHOA HC THY LI VIT NAM
ng dn khoa hc 1: GS.TS Nguyn Tùng Phong
ng dn khoa hc 2: TS Trần Văn Đạt
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun n s đưc bo v trước Hi đng chm lun n Tiến sĩ cp Vin,
hp ti Vin Khoa hc thy li Vit Nam, vào hi .......gi .......ngày
......thng .......năm 2023
C th tìm hiu lun n tại thư vin:
- Thư vin Quc gia Vit Nam
- Thư vin Vin Khoa hc Thy li Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Vùng đng bng sông hng (ĐBSH)khong 3.421 h thống tưới
tiêu bằng đng lc quy nh công sut dưới 1000m3/h (HTT)
nhưng cp nước i cho phn ln din tích sn xut nông nghip. Các
HTT được qun lý vn hành (QLVH) bi các t QLVH ca t chc
khai thác công trình thy li (CTTL) ca nhà nước đưc nhà nước
h tr kinh phí QLVH. Do ngun kinh phí và năng lực qun còn hn
nên hiu qu QLVH chưa được như kỳ vng, HTT c nguy xung
cp nên các t chức khai thc đang cần có nhng gii php, hướng dn
phân b, s dng ngun kinh phí hiu qu nhà nước cn chính
sách h tr, s dng hiu qu hơn ngân sách h tr. Mt khác, chuyn
đổi sang cơ chế th trưng đòi hỏi các t chc khai thác nâng cao tính
t ch tài chính ngưi dùng nước phi tr tin nên cn thiết
cu chi phí (CCCP) hiu qu, làm căn cứ đ thc hin các chính sách
đổi mi qun lý tưới mt cách tối ưu nht.
Thc tế hin nay cc đnh gi hiu qu QLVH mi ch da vào
phương php thông thưng, bng các ch tiêu k thut nhưng chưa chỉ
ra được nguyên nhân gii php mang tính định lượng. Nghiên cu
này s dng d liu là hao phí, chi phí đầu vào din tích tưới ca
HTT và áp dng phương php màng bao d liu (DEA) phân tích, xác
định ch s hiu qu QLVH, CCCP hiu qu. Trên sở đ xem xét tác
đng khi áp dng CCCP hiu qu trong phân b chi phí c v khía
cnh k thut kinh tế đến hiu qu QLVH. Trên sở đ đưa ra
nhng gii pháp nâng cao hiu qu QLVH và bn vng công trình. Do
vy Nghiên cứu tác động ca phân b chi phí qun lý vn hành
đến hiu qu qun các h thống tưới bằng động lc quy mô nhỏ”
nhiu ý nghĩa khoa hc thc tin làm sở đề xut gii pháp phân
b s dng và h tr kinh phí cho QLVH các HTT.
2
2. Mc tiêu nghiên cu ca lun án
- Xây dựng được sở khoa hc trong vic áp dụng phương php
màng bao d liu - DEA đ đnh gi hiu qu QLVH các HTT.
- Xc định được ch s hiu qu k thut, kinh tế, CCCP tc đng
khi áp dng các CCCP đầu vào hiu qu trong phân b ngun lc tài
chính nhm nâng cao hiu qu QLVH các HTT.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: H thống tưới bằng đng lc quy nh
có công sut thiết kế công trình trạm bơm đầu mối dưới 1000 m3/h
được qun lý bi các t QLVH trc thuc chi nhánh công ty thy li.
Các yếu t hao phí, chi phí đầu vào QLVH và đầu ra din tích tưới
ca các h thống tưới bằng đng lc quy mô nh.
- Phm vi nghiên cu:
Đnh gihiu qu k thut kinh tế trong QLVH các HTT da
vào s liu v ợng hao phí và chi phí đầu vào trong QLVH. Đầu ra
din tích tưới lúa, đây là SPDVCITL.
Lun án tiếp cn theo quan đim phát trin hp tác quc tế, áp dng
lý thuyết thut toán lp cho bài toán tối ưu đa mục tiêu do d liu khó
đng nht và không đầy đ.
Phương php đnh gi phương php ton phi tham số, được gi
màng bao d liu (DEA) trong đ sử dng hình hiu qu theo
hướng chú trng đầu vào.
Vùng nghiên cu: khu vc địa hình thp ca vùng ĐBSH.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tin ca lun án
* Ý nghĩa khoa học: Ch ra các ch s hiu qu k thut da vào
ng hao phí và ch s hiu qu kinh tế da vào chi phí đầu vào trong
QLVH các HTT. Theo đ, xây dựng được các CCCP hiu qu làm cơ
s đưa ra cc gii pháp phân b ngun lc hiu qu c khía cnh k
thut và kinh tế trong bi cnh qun lý tưới theo cơ chế th trưng.
Luận n đã xây dựng được cơ sở khoa hc đnh gi hiu qu QLVH
các HTT dựa vào lượng hao phí, chi phí đầu vào thc tế bằng phương
3
php DEA. Trong đ cũng chỉ ra nguyên nhân và gii php định lượng
thay đổi quy v ợng hao phí, chi phí đầu vào đ nâng cao hiu
qu QLVH.
* Ý nghĩa thực tin: Làm cơ sở đ các t chc khai thác xây dng
cc phương n qun tr, phân b, s dng ngun lực đầu vào mt các
tối ưu; Cc đơn v qun lý nhà nước đưa ra cc gii pháp chính sách và
kế hoch h tr tài chính hợp lý; Ngưi hưởng lợi được tiếp nhn
các sn phm, dch v i tương xứng vi mc chi phí phi chi tr.
6. Đóng góp mới ca lun án
- Luận n đã chỉ ra các ch s hiu qu k thut, hiu qu quy mô v
ợng hao phí đầu vào các lp hiu qu k thut các ch s hiu
qu phân phi, hiu qu chi phí lp hiu qu kinh tế. Tương ng
sut hao phí, chi phí CCCP hiu qu lp hiu qu k thut, k thut
tối ưu hiu qu kinh tế. Theo đ, vic s dng các CCCP hiu qu
đ phân b chi phí đã tc đng nâng cao hiu qu QLVH các HTT bng
mc gim chi phí trên đơn vị din tích tăng din tích tưới trên đơn
v chi phí.
- Luận n đã p dụng thành công phương php màng bao d liu
DEA trong đnh gi hiu qu QLVH các HTT da trên các s liu v
ợng hao phí, chi phí đầu vào thc tế điều kin t chc qun lý,
chính sách hin ti. Trong đ chỉ ra nhng mc hao phí, chi phí cn ct
gim chung, ca tng yếu t đầu vào, CCCP hiu qu đ đạt được các
mc tiêu ca các bên liên quan trong QLVH các HTT.
7. Ni dung và Cu trúc ca lun án
Lun n c 03 chương, ngoài phn M đầu và Kết luận, được minh
ha bi 27 bng biu, 19 nh v và đ th, 4 công trình nghiên cu liên
quan đã công bố (mt bài báo trong h thng ISI), 131 Tài liu tham
kho và phn Ph lc.
- Chương I: Tổng quan nghiên cu v hiu qu qun lý tưới
- Chương II: Cơ sở khoa hc và phương php nghiên cứu
- Chương III: Kết qu và Tho lun.