1
CHƯƠNG 1
GII THIU TNG QUAN V NGHIÊN CU
1.1. S cn thiết ca nghiên cu
Tng quan các nghiên cứu trước
Có nhiu nghiên cu v năng lực cnh tranh và mức độ ổn định ngân hàng trong và
ngoài nước được thc hin. Nhiều phương pháp đo lường và mô hình nghiên cứu được đề
cập tùy theo đặc trưng của quc gia nghiên cu.
Phn ln các nghiên cu Vit Nam v năng lc cnh tranh s dng ch s H
Lerner, các nghiên cu gần đây chủ yếu dùng ch s Lerner bi tính thun li trong vic
thu thp d liu và s phù hp ca kết qu tính toán so vi tình hình thc tế Vit Nam. Các
nghiên cu v mc đ ổn định ngân hàng ti Vit Nam s dng ch s Zscore và thêm các
ch s khác để đo lường ổn định ngân hàng như: ROA, ROE, RARROA, RARROE
Các nghiên cu v hiệp định CPTPP trong và ngoài nước cho ngành ngân hàng ch
yếu được thc hin bằng phương pháp nghiên cứu định tính ni dung nghiên cu tp
trung xác định nhng ni dung cam kết liên quan, những hội, thách thc ngành ngân
hàng s đối mt khi tham gia CPTPP. mt vài nghiên cu thc nghim trong ngoài
nước v tác động t s gia nhp ca các t chức tài chính nước ngoài đến th trưng ngân
hàng ni đa sau kí kết các hiệp định FTA nói chung.
Ti Vit Nam, tác gi chưa tìm được nghiên cứu nào “đo lường năng lực cnh tranh
và mức độ n đnh của các ngân hàng thương mại Vit Nam trong bi cnh tham gia hip
định CPTPP”.
Khe h nghiên cu và các điểm mi trong lun án
Nhìn chung, nhng vấn đề các sn phm khoa học trước đó đã đề cp ch yếu:
Đã khắc ho tiến trình Vit Nam tham gia ký kết TPP CPTPP và nhng vấn đề được đặt
ra khi Vit Nam tham gia Hiệp định này; Các nhà nghiên cứu chính sách thương mại quc
tế đã đưa ra những khuyến ngh đối với quan thm quyn ca Chính ph v nhng
vấn đề phái đoàn đàm phán của Vit Nam cần lưu ý, cũng như là Hiệp định CPTPP mang
li những cơ hội thách thức nào đối vi nn kinh tế Việt Nam nói chung; Đ xut gii
2
pháp: Chính ph phi làm gì? Cộng đồng doanh nghip phải m gì? Để nm bắt hội,
hn chế khó khăn thách thc khi Hiệp định CPTPP được ký kết và chính thc hiu lc
thc thi đi vi Vit Nam.
Rt ít tài liu công trình nghiên cu sâu v năng lực cnh tranh mức độ n
định ca NHTM VN trong bi cnh hi nhp CPTPP.
Nhìn chung, các nghiên cứu trước còn có mt s khe h nghiên cứu như sau:
Th nht, khong trng v không gian thi gian nghiên cu: Các nghiên cu
trước đây chủ yếu trong giai đoạn trước năm 2016: Hiệp định CPTPP chưa đưc kết.
vy nghiên cứu được tiến hành trên d liu thu thp t 31 NHTM ti Vit Nam 11
NHTM vn nước ngoài (NH liên doanh hoc 100% vốn nước ngoài) giai đoạn 2010
2018.
Th hai, khong trng v phương pháp nghiên cứu: Phn ln các nghiên cu s
dụng phương pháp định lượng để đo lưng mức độ ổn định tài chính hoặc đo lường năng
lc cnh tranh ca NHTM VN. Trong nghiên cu y, lun án s dng phi hp c hai
phương pháp định tính và định lượng nhm tăng tính vững làm cơ sở lp luận để xác định
mức độ ảnh hưởng ca các yếu t đến tính ổn định và kh năng cạnh tranh ca NHTM VN.
T đó s để nm bt hiu qu các hội cũng như kịp thi ng phó các thách thc
t các cam kết v lĩnh vực ngân hàng trong CPTPP.
Th ba, khong trng v các yếu t đo lường: Trong bi cnh hi nhp CPTPP,
NLCT và mức độ ổn định ngân hàng s chu ảnh ng nhất định t các t chc tín dng
nước ngoài ti Vit Nam, rt ít nghiên cứu trong ớc đo lường mc độ ảnh hưởng t s
hin diện NHNNg đến NLCT mức độ ổn đnh ca NHTM VN vy yếu t s ng
chi nhánh NHNNg và t l tng tài sn ca các NHNNg trên toàn h thng tín dụng đưc
đưa vào mô hình nghiên cứu.
Th , khong trng v ni dung nghiên cu: Hu hết các nghiên cu tp trung xác
định mức độ ảnh hưởng ca các yếu t đến NLCT và mức độ ổn định ca các NHTM VN
nói chung hoc nghiên cu v các hội thách thc ca NHTM VN khi tham gia CPTPP.
Tuy nhiên chưa các nghiên cu chuyên sâu vào vấn đề đo lường NLCT mức độ n
định ca các NHTM VN trong bi cnh hi nhp CPTPP, da vào mt s ch tiêu
3
đặc trưng để so sánh gia h thng NHTM VN vi h thng tài chính ca 10 thành viên
còn li trong CPTPP, t đó làm căn cứ thiết thực xác định trin vng và áp lc cnh tranh
nhm góp phn cho các nhà qun tr ngân hàng nhng hàm ý chính sách phù hp nâng cao
NLCT, gi vng ổn định ca các NHTM VN trong bi cnh hi nhp CPTPP.
Đó là những khe h nghiên cu mà tác gi s lấp đầy trong luận án, cũng là những
điểm mi ca đ tài.
S cn thiết nghiên cu v năng lc cnh tranh và ổn định ngân hàng trong bi cnh
hi nhp CPTPP.
Khi CPTPP đưc thực thi đồng b trên tt c các lĩnh vực kinh tế thì hot đng ca
h thống ngân hàng các c trong khu vc s những thay đổi theo ni dung cam kết
chung. Mức độ ổn định tài chính của các NHTM VN cũng chu ảnh hưởng bởi tác đng
ca vic m rng th trường, s gia nhp ca các t chức tài chính nước ngoài vào Vit
Nam và ngược li, áp lc cnh tranh t các t chức tài chính trong ngoài nước. Hi nhp
quc tế v ngân hàng giúp các NHTM trong ớc thông qua môi trưng cnh tranh ngày
càng t do hơn và phù hợp vi thông l quc tế. Đồng thời giúp ngân hàng trong nước cn
nhn thc đưc tình hình mới để t nâng cao, hoàn thin nhằm đương đu vi cnh tranh
duy trì s ổn định ca h thống tài chính ngân hàng trong điều kin hi nhp vi khu
vc và thế gii.
Thông qua việc đo lường năng lực cnh tranh, mc đ ổn định ca các NHTM VN,
xác định mc đ và chiều hướng tác động ca các yếu t đặc trưng nội ti ca ngân hàng,
yếu t ảnh hưởng t s gia nhp ca ngân hàng ngoại, tác động ca cạnh tranh đến ổn định
ngân ng trong bi cnh hi nhp nhm xác định điểm mạnh, điểm yếu ca các NHTM
VN trong bi cnh hi nhập CPTPP làm s hoạch định chiến lược tn dng tối đa cơ
hi, chun b ch động kim soát thách thc p phn giúp ngân hàng Vit Nam hoạt động
an toàn, hiu qu, vng mnh nâng dn v thế ca Việt Nam trên trường quc tế. Kết
qu nghiên cứu được dùng làm sơ s khoa hc để giúp các nhà qun tr ngân hàng mt s
hàm ý chính sách nhm nâng cao hiu qu hoạt động, gia tăng kh ng cạnh tranh, tăng
ng ổn định cho các NHTM VN trước bi cnh thc thi các ni dung cam kết trong hip
định CPTPP.
4
Do đó, đề tài “NĂNG LỰC CNH TRANH MỨC ĐỘ ỔN ĐỊNH CA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIT NAM TRONG BI CNH THAM GIA HIP
ĐỊNH ĐI TÁC TOÀN DIN TIN B XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG” được
tác gi chn làm ni dung nghiên cu.
1.2. Mc tiêu nghiên cu và câu hi nghiên cu
1.2.1. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu tng quát ca lun án: đo lường năng lực cnh tranh và mc
độ ổn định của các ngân hàng thương mại Vit Nam trong bi cnh tham gia CPTPP, t đó
đưa ra các gợi ý chính sách t các kết qu nghiên cu ca lun án.
Mc tiêu c th: Để thc hin mc tiêu tng quát nêu trên, lun án s tiến hành
nghiên cu các mc tiêu c th như sau:
- Xác định thực trạng hoạt động của các NHTM VN so sánh với các nước thành
viên còn lại trong CPTPP giai đoạn 2010 - 2018.
- Đo lường năng lực cạnh tranh chiều hướng tác động của các yếu tố đến năng lực
cạnh tranh của các NHTM VN trong bối cảnh tham gia CPTPP.
- Đo ng mức độ ổn định chiều hướng tác động của các yếu tố đến mức độ ổn
định của các NHTM VN trong bối cảnh tham gia CPTPP.
- Đo ờng chiều hướng tác động của năng lực cạnh tranh đến ổn định ngân hàng trong
bối cảnh tham gia CPTPP.
- Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức cho các NHTM VN trong bối
cảnh tham gia CPTPP.
- Hàm ý chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định ngân hàng
trong bối cảnh tham gia CPTPP.
1.2.2. Câu hi nghiên cu
Câu hi nghiên cứu đưc xây dng da trên các mc tiêu nghiên cu c th trên như sau:
Câu hi 1: Thc trng kết qu hoạt đng ca các NHTM VN so với các nước thành
viên trong CPTPP?
Câu hi 2: Đo lường năng lực cnh tranh và chiều hưng tác động ca các yếu t đến
năng lực cnh tranh ca các NHTM VN trong bối cảnh tham gia CPTPP?
5
Câu s 3: Đo lường mức độ n định chiều hướng tác động ca các yếu t đến mc
độ ổn định ca các NHTM VN trong bối cảnh tham gia CPTPP?
Câu s 4: Chiều hướng tác động ca năng lc cạnh tranh đến mc đ n đnh ca các
NHTM VN trong bối cảnh tham gia CPTPP?
Câu s 5: Xác định điểm mạnh, điểm yếu, hội thách thức cho các NHTM VN
trong bối cảnh tham gia CPTPP?
Câu hi 6: m ý chính sách nào giúp nâng cao năng lực cnh tranh mức độ n
định cho các NHTM VN trong bi cnh tham gia CPTPP?
1.3. Đối tưng nghiên cu và phm vi nghiên cu
1.3.1. Đối tượng nghiên cu
Năng lực cnh tranh mức độ ổn định ca các ngân hàng thương mại Vit Nam
trong bi cnh tham gia CPTPP.
1.3.2. Phm vi nghiên cu
- V mt không gian: nghiên cu thc hin trên 31 ngân hàng thương mại Vit
Nam.
- V mt thi gian: nghiên cứu xác định trong giai đoạn t m 2010 đến năm 2018.
- V mt ni dung: phm vi ni dung lun án tiến hành xác định thc trng kết qu
hoạt động ca các NHTM VN so sánh vi h thống tài chính các c thành viên còn
lại trong CPTPP; đo lường năng lực cnh tranh, mức độ định ổn định chiều ng tác
động ca các yếu t nghiên cứu đến năng lực cnh tranh và mức độ ổn định ca các NHTM
VN trong bi cnh tham gia hiệp định CPTPP; T đó, c định điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hi thách thức đối vi các NHTM VN trong bi cnh tham gia hiệp định CPTPP; m
cơ sở lp luận đưa ra các hàm ý chính sách cho nhà qun tr nhm nâng cao năng lực cnh
tranh và mc đ ổn định cho các NHTM VN.
1.4. Phương pháp nghiên cứu và d liu nghiên cu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu
Lun án s dng kết hp 2 phương pháp nghiên cứu định tính và định lưng.
1.4.2. D liu nghiên cu:
- Nghiên cu thc hiện trên 31 NHTM VN và 11 ngân hàng nưc ngoài ti Vit Nam.