(cid:88) σk = αi1αi2 · · · αik = (−1)k ak
a0
. . .
σn = α1α2 · · · αn = (−1)n an
a0
thì α1, α2, . . . , αn là nghiệm (nếu có) của phương trình
X n − σ1X n−1 + σ2X n−2+ · · · +(−1)n−1σn−1X + (−1)nσn = 0.
1.8 Vành đa thức nhiều ẩn
1.9 Đa thức trên các trường số
1.9.1 Định lý cơ bản của đại số học số phức
Định lý 1.9.1. Mọi đa thức bậc n (n ≥ 1) với hệ số phức đều có ít nhất một
nghiệm phức.
6
Bổ đề 1.9.1. Mọi đa thức với hệ số thực có bậc lẻ có ít nhất một nghiệm thực.
Bổ đề 1.9.2. Mọi đa thức bậc hai ax2 + bx + c, với hệ số phức, bao giờ cũng
có hai nghiệm phức.
Bổ đề 1.9.3. Mọi đa thức bậc lớn hơn 0, với hệ số thực có ít nhất một nghiệm
phức.
Hệ quả 1.9.1. Mọi đa thức bậc n với hệ số phức đều có n nghiệm phức, nếu
mỗi nghiệm bội k được tính k lần.
Hệ quả 1.9.2. Đa thức bất khả quy trên C[X] là và chỉ là đa thức bậc 1.
Hệ quả 1.9.3. Mọi đa thức bậc n (n ≥ 2) với hệ số phức đều phân tích được
thành tích n nhân tử bậc nhất.
Hệ quả 1.9.4. Trường số phức C là trường đóng đại số.
1.9.2 Đa thức trên trường số thực
Mệnh đề 1.9.1. Đa thức bất khả quy trên trường số thực là và chỉ là các đa
thức bậc nhất và đa thức bậc hai không có biệt thức ∆ = b2 − 4ac < 0.
Các định lý về hàm thực
Định lý 1.9.2 (Định lý Lagrange). Nếu hàm số f (x) liên tục trên [a, b] và có
đạo hàm trên khoảng (a, b) thì tồn tại số c ∈ (a, b) sao cho = f (cid:48)(c). f (b) − f (a)
b − a
Định lý 1.9.3 (Định lý Rolle). Nếu hàm số f (x) ∈ R[X] liên tục trên đoạn
[a, b], (a < b) có đạo hàm trên khoảng (a, b) và f (a) = f (b) thì tồn tại c ∈ (a, b)
sao cho f (cid:48)(c) = 0.
Định lý 1.9.4 (Định lý Be’zout). Cho f (x) ∈ R[X] và α ∈ R. Số α là nghiệm
... (x − α). Điều này có nghĩa là tồn tại đa thức
của f (x) khi và chỉ khi f (x)
g(x) ∈ R[X] sao cho f (x) = (x − α)g(x).
p
q
Định lý 1.9.5 (Định lý về nghiệm hữu tỷ của đa thức với hệ số nguyên). Cho
đa thức f (x) = a0 + a1x + a2x2 + · · · + anxn ∈ Z[X], an (cid:54)= 0. Nếu x =
, (p, q) =
1, q (cid:54)= 0, (p, q ∈ Z) là nghiệm của f (x) thì p | a0, q | an. Từ đó suy ra nếu
7
an = 1 thì các nghiệm hữu tỷ của đa thức này phải là số nguyên.
Chương 2
Tuyển chọn một số bài toán về đa thức
2.1 Một số bài toán về nghiệm của đa thức
2.1.1 Chứng minh đa thức không có nghiệm hữu tỉ
Phương pháp giải
Để chứng minh đa thức không có nghiệm hữu tỉ ta thường sử dụng
phương pháp chứng minh phản chứng. Giả sử đa thức có nghiệm hữu
sau đó sử dụng tính chẵn lẻ, tính chia hết để suy ra điều mâu tỉ
p
q
thuẫn.
Ví dụ 2.1.1 (Đề thi Olympic Toán sinh viên lần thứ XXI – 2013). Cho a là số
nguyên lẻ và b1, b2, . . . , bn là các số nguyên sao cho b1 + b2 + · · · + bn lẻ. Chứng
minh rằng đa thức
P (x) = axn+1 + b1xn + · · · + bnx − a
không có nghiệm hữu tỉ.
Ví dụ 2.1.2. Xét đa thức P (x) ∈ Z[X] thỏa mãn P (0), P (1) đều là các số
nguyên lẻ. Chứng minh rằng đa thức này không có nghiệm nguyên.
Ví dụ 2.1.3. Cho đa thức P (x) ∈ Z[X] thỏa mãn: tồn tại số k nguyên sao cho
P (2017k)P (2018k) = 2019k. Chứng minh rằng đa thức này không có nghiệm
nguyên.
2.1.2 Chứng minh đa thức không có nghiệm thực
Phương pháp giải
Để chứng minh đa thức không có nghiệm thực ta dựa vào tính chất:
8
Mọi đa thức khác không bậc n có không quá n nghiệm. Từ đó xây
dựng một dãy vô hạn, đôi một khác nhau các nghiệm thực của đa
thức sau đó suy ra điều vô lý.
Ví dụ 2.1.4 (Đề thi học sinh giỏi quốc gia 1990). Giả sử P (x) = anxn +
an−1xn−1 + · · · + a1x + a0 là đa thức với các hệ số thực, có an (cid:54)= 0 và thỏa mãn
đẳng thức sau với
P (x)P (2x2) = P (2x3 + x), ∀x ∈ R. (2.1)
Chứng minh P (x) không có nghiệm số thực.
Ví dụ 2.1.5. Cho 2 cấp số cộng (an), (bn) và số m nguyên dương, m > 2. Xét
m tam thức bậc hai Pk(x) = x2 + akx + bk với k = 1, 2, . . . , m. Chứng minh nếu
P1(x) và Pm(x) không có nghiệm số thực thì các tam thức còn lại cũng không
có nghiệm số thực.
2.1.3 Chứng minh đa thức có nghiệm thực
Ví dụ 2.1.6. Chứng minh rằng nếu đa thức P (x) bậc n có n nghiệm thực
phân biệt thì đa thức P (x) + P (cid:48)(x) cũng có n nghiệm thực phân biệt.
Ví dụ 2.1.7. Cho đa thức P (x) bậc 2018 có 2018 nghiệm dương. Chứng minh
rằng đa thức sau cũng có đúng 2018 nghiệm dương
Q(x) = (1 − 2018x).P (x) + (x2 + 2018x − 1).P (cid:48)(x) − x2.P (x).
Ví dụ 2.1.8 (Đề thi Olympic Toán sinh viên lần thứ XIV – 2006). Cho đa
thức P (x) bậc n có nghiệm thực phân biệt lớn hơn 1. Chứng minh rằng đa
thức Q(x) = (x + 1).P (x).P (cid:48)(x) + P 2(x) + x.(P (cid:48)(x))2 có ít nhất 2n − 1 nghiệm
thực phân biệt.
Ví dụ 2.1.9. Cho đa thức f (x) ∈ R[X] có bậc 2014 và có 2014 nghiệm thực.
9
Giả sử F (x) là nguyên hàm của f (x) và F (x) có ít nhất 2014 nghiệm thực.
Chứng minh rằng với mọi α ∈ R, đa thức F (x) + αf (x) có 2015 nghiệm thực.
Ví dụ 2.1.10 (Đề thi Olympic Toán sinh viên lần thứ IX – 2001). Cho
a, b, c, d, e là các số thực. Chứng minh rằng nếu phương trình ax2 +(b+c)x+d+
e = 0 có nghiệm thực trong [1, +∞) thì phương trình ax4+bx3+cx2+dx+e = 0
cũng có nghiệm thực.
Ví dụ 2.1.11 (Đề thi Olympic Toán sinh viên lần thứ XXII – 2014). Cho P
là một đa thức bậc n với hệ số hữu tỉ. Giả sử số thực a là một nghiệm của P
với bội > . Chứng minh a là một số hữu tỉ. n
2
Ví dụ 2.1.12. Cho P (x) ∈ Z[X] và P (x) = 1, P (x) = 2, P (x) = 3 có ít nhất
một nghiệm nguyên lần lượt là x1, x2, x3. Chứng minh P (x) = 5 không có hơn
một nghiệm nguyên.
Ví dụ 2.1.13. Xét phương trình x2 − an−1xn−1 − an−2xn−2 − · · · − a1x − a0 = 0
với ai là các số thực dương. Chứng minh phương trình này có không quá 1
nghiệm dương.
Ví dụ 2.1.14. Cho ab (cid:54)= 0. Chứng minh phương trình x3 − 3(a2 + b2)x + 2(a3 +
b3) = 0 có 3 nghiệm phân biệt.
Ví dụ 2.1.15. Cho các đa thức Pk(x), k = 1, 2, 3 xác định bởi
P1(x) = x2 − 2, Pi+1 = P1(Pi(x)), i = 1, 2, 3, ...
Chứng minh rằng Pn(x) = x có 2n nghiệm thực phân biệt nhau.
Ví dụ 2.1.16. Cho đa thức P (x) = x3 + ax2 + bx + c có 3 nghiệm phân biệt.
Chứng minh rằng Q (x) = x3 + ax2 + (4b − a2) x + (4ab − a3 − 8c) cũng có 3
nghiệm phân biệt.
2.1.4 Tìm mối liên hệ giữa các hệ số của phương trình khi biết mối
quan hệ giữa các nghiệm của nó
Ví dụ 2.1.17. Tìm a để phương trình 16x4 − ax3 + (2a + 17)x2 − ax + 16 = 0
10
có 4 nghiệm phân biệt lập thành cấp số nhân.
Ví dụ 2.1.18. Tìm a, b nguyên sao cho phương trình x4 + x3 + bx2 + ax + 1 = 0
có 2 trong số các nghiệm có tích bằng −1.
Ví dụ 2.1.19. Cho phương trình bậc 3: x3 + px2 + qx + r = 0 có 3 nghiệm
phân biệt. Chứng minh điều kiện cần và đủ để 3 nghiệm x1, x2, x3
a) Lập thành cấp số cộng là 2p2 − 9pq + 27r = 0.
b) Lập thành cấp số nhân là q3 − rp3 = 0.
Ví dụ 2.1.20. Với giá trị nào của a, b thì đa thức f (x) = axn+1 + bxn + 1 có
x = 1 là nghiệm bội ít nhất là bậc 2.
2.2 Bài toán xác định đa thức
2.2.1 Xác định đa thức bởi phép biến đổi biến số
Ví dụ 2.2.1 (Olympic Moldova - 2004). Tìm đa thức P (x) ∈ R[X], thỏa mãn
(x3 + 3x2 + 3x + 2) .P (x − 1) = (x3 − 3x2 + 3x − 2) .P (x) , ∀x ∈ R.
Ví dụ 2.2.2 (Đề thi Olympic Toán sinh viên lần thứ VIII - 2000). Cho a, b > 0.
Tìm tất cả đa thức P (x) ∈ R[X] thỏa mãn
xP (x − a) = (x − b)P (x), ∀x ∈ R. (2.2)
Ví dụ 2.2.3 (Đề thi Olympic Toán sinh viên lần thứ XV - 2007). Tìm tất cả
các đa thức P (x) ∈ R[X] thỏa mãn
[P (x − 1) + P (x + 1)] . (2.3) 1 + P (x) = 1
2
Ví dụ 2.2.4. Tìm tất cả các đa thức P (x) ∈ R[X] thỏa mãn
P (x)P (2x2 − 1) = P (x2)P (2x − 1). (2.4)
Ví dụ 2.2.5 (Đề dự tuyển Olympic Toán sinh viên năm 2012–Đại học Sư phạm
Hà Nội 2). Xác định P (x) ∈ R[X] thỏa mãn
11
P (x)2 − 2 = 2P (2x2 − 1) (2.5)
Ví dụ 2.2.6. Tìm đa thức P (x) ∈ R[X] sao cho
P (x2 + 1) = P (x) − P (x + 1). (2.6)
Ví dụ 2.2.7. Tìm đa thức P (x) ∈ R[X] sao cho
P 2 (2x) = 4 (cid:2)P (cid:0)x2(cid:1) − xP (2x)(cid:3) .
Ví dụ 2.2.8. Tìm tất cả đa thức P (x) ∈ R[X] bậc n sao cho
(cid:104) (x + 1)2(cid:105) P = P (cid:0)x2(cid:1) + 2x + 1.
2.2.2 Xác định đa thức dựa vào đặc trưng hàm
Ví dụ 2.2.9 (Đề dự tuyển Olympic Toán sinh viên toàn quốc 2014 – Đại học
Hùng Vương). Tìm tất cả đa thức P (x) ∈ R[X] thỏa mãn
P 2(x) − P 2(y) = P (x + y)P (x − y), ∀x, y ∈ R. (2.7)
Ví dụ 2.2.10. Tìm tất cả các đa thức f : R → R thỏa mãn điều kiện
(x − y) f (x + y) − (x + y) f (x − y) = 4xy (cid:0)x2 + y2(cid:1) , ∀x, y ∈ R. (2.8)
Ví dụ 2.2.11. Tìm tất cả các đa thức f : R → R thỏa mãn
f (x) .f (y) = f (x + y) + sin x. sin y, ∀x, y ∈ R. (2.9)
2.2.3 Xác định đa thức dựa vào các đặc trưng nghiệm
Ví dụ 2.2.12 (Đề nghị thi Olympic 30/04/2002). Tìm đa thức không đồng
√
2 − 3 4 làm nghiệm. √
nhất không, bậc nhỏ nhất có hệ số nguyên nhận 1 − 3
Ví dụ 2.2.13 (Đề thi HSG Quốc gia năm 1997- bảng A). Thực hiện các yêu
cầu sau:
√
a) Tìm tất cả các đa thức f (x) với hệ số hữu tỉ có bậc nhỏ nhất mà f (cid:0) 3 √
3 + 3 9(cid:1) =
3.
12
√
3 + 3
√
b) Tồn tại hay không đa thức f (x) với hệ số nguyên mà f (cid:0) 3 √
3 + 3 √
9(cid:1) = 3+ 3 3.
0 + x0 + 1
Ví dụ 2.2.14. Tìm đa thức hệ số nguyên có bậc nhỏ nhất nhận x2
làm nghiệm trong đó x0 là nghiệm của đa thức P (x) = x3 + 7x − 7.
Ví dụ 2.2.15. Tồn tại hay không đa thức
ax2012 − ax2011 + b1x2010 + b2x2009 + . . . + b2009x2 − 20122cx + c,
( a, b1, . . . , b2009, c ∈ R) có đúng 2012 nghiệm thực dương phân biệt.
Ví dụ 2.2.16 (Đề thi Olympic Toán sinh viên lần thứ XII – 2004). Xác định
đa thức f (x) dạng f (x) = x5 − 3x4 + 2x3 + ax2 + bx + c. Biết rằng nó chia hết
cho đa thức (x − 1)(x + 1)(x − 2).
Ví dụ 2.2.17. Tìm tất cả các đa thức f (x) ∈ R[X] bậc n có nghiệm thực và
thỏa mãn điều kiện
f (x) f (cid:0)2x2(cid:1) = f (cid:0)2x3 + x(cid:1) . (2.10)
Ví dụ 2.2.18. Xác định đa thức bậc 4 dạng P (x) = x4 + bx2 + c (b, c > 0)
sao cho phương trình P (x) = x2 không có nghiệm thực, còn phương trình
P (P (x)) = x4 có nghiệm thực.
Ví dụ 2.2.19. Tìm tất cả các đa thức f (x) = x2 − px + q, biết f (x) có 2
nghiệm nguyên dương phân biệt và p, q là số nguyên tố.
2.2.4 Xác định đa thức theo các đặc trưng nội suy
Phần này tập trung vào bài toán xác định đa thức theo công thức
nội suy Lagrange.
Ví dụ 2.2.20. Tìm tất cả các đa thức P (x) thỏa mãn điều kiện P (1) =
1.P (2) = 2, P (3) = 4.
Ví dụ 2.2.21. Tìm đa thức P (x) có bậc nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện P (−2) =
0, P (−1) = 1, P (0) = 1, P (1) = 2, P (2) = 3.
Ví dụ 2.2.22. Xác định đa thức P (x) bậc 4 thỏa mãn điều kiện P (−1) = 0
và
13
P (x) − P (x − 1) = x (x + 1) (2x + 1) . (2.11)
n+1
, k = Ví dụ 2.2.23. Cho đa thức P (x) bậc n thỏa mãn điều kiện P (k) = 1
Ck
0, 1, 2, . . . , n. Tìm P (n + 1).
2.3 Khai triển và biểu diễn đa thức
Ví dụ 2.3.1. Tìm (λ, µ) ∈ R2 để x4 + λx3 + µx2 + 12x + 4 là bình phương của
một đa thức thuộc R[X].
Ví dụ 2.3.2. Biểu diễn đa thức f (x) = x4 + x3 + x2 + x + 1 dưới dạng hiệu
bình phương của hai đa thức [P (x)]2 − [Q (x)]2 bậc khác nhau và với các hệ
số thực. Chứng minh rằng, không tồn tại đa thức g(x) với các hệ số thực để
f (x) = (g(x))2.
Ví dụ 2.3.3. Cho các số nguyên a1, a2, . . . , an đôi một khác nhau. Chứng
minh rằng đa thức P (x) = (x − a1)2(x − a2)2...(x − an)2 + 1 không thể phân
tích được dưới dạng tích của hai đa thức có hệ số nguyên có bậc lớn hơn hoặc
bằng 1.
2.4 Ứng dụng của đa thức vào giải một số bài toán ở phổ thông
2.4.1.1 Tìm điểm cố định
2.4.1 Tìm điểm đặc biệt của họ đường cong
a. Bài toán: Xét họ đường cong (Cm) có phương trình y = f (x, m),
trong đó f là hàm đa thức theo biến x với m là tham số. Hãy tìm
những điểm cố định thuộc họ đường cong khi m thay đổi.
b. Phương pháp giải
Bước 1: Giả sử M (x0, y0) là điểm cố định của họ (Cm). Khi đó
(2.12) y = f (x0, m), ∀m.
Bước 2: Nhóm (2.12) theo bậc của m rồi cho các hệ số bằng 0, được
hệ phương trình ẩn x0, y0.
14
Bước 3: Kết luận
• Nếu hệ vô nghiệm thì họ đường cong (Cm) không có điểm cố
định.
• Nếu hệ có nghiệm thì nghiệm đó là điểm cố định của (Cm).
Ví dụ 2.4.1. Tìm điểm cố định của họ đường cong (Cm)
y = x3 − (m + 1) x2 − (cid:0)2m2 − 3m + 2(cid:1) x + 2m (2m − 1) .
Ví dụ 2.4.2. Tìm điểm cố định của họ đường cong (Cm)
y = (m − 1) x + m + 2
x + m + 2
Ví dụ 2.4.3. Tìm điểm cố định của họ đường cong (Cm)
y = x4 + mx2 − m − 1, m là tham số.
Ví dụ 2.4.4. Tìm điểm cố định của họ đường cong (Cm)
2.4.1.2 Tìm điểm có tọa độ nguyên
, m là tham số. y = x2 − 2 (m + 1) x − m + 2
x + 1
a. Bài toán: Cho đường cong (C) có phương trình y = f (x) (f (x) là
hàm phân thức). Hãy tìm những điểm có tọa độ nguyên của (C).
b. Phương pháp giải
Bước 1: Thực hiện phép chia đa thức, chia tử cho mẫu trong f (x).
Bước 2: Lý luận để giải bài toán.
Ví dụ 2.4.5. Trên đồ thị (C) của hàm số y = , tìm những điểm có tọa 2
x + 2 độ nguyên.
Ví dụ 2.4.6. Trên đồ thị (C) của hàm số y = có bao nhiêu điểm có x + 10
x + 1 tọa độ nguyên?
Ví dụ 2.4.7. Tìm những điểm có tọa độ nguyên của đồ thị (C): y = . x2 + x − 1
x − 2
15
, tìm những điểm thuộc đồ thị hàm Ví dụ 2.4.8. Cho hàm số y = x2 − 2x + 5
x − 1 số sao cho tọa độ là những số nguyên.
2.4.2 Chứng minh đẳng thức
Phương pháp chung
Để chứng minh đẳng thức ta sử dụng:
∗ Nguyên lý so sánh hệ số của hai đa thức: Chứng minh A = B, trong
đó A, B là các biểu thức.
Bước 1: Coi A, B là biểu thức của biến x nào đó.
Bước 2: Biến đổi đẳng thức A = B về đẳng thức P (x) = Q(x), trong
đó P (x), Q(x) là hai đa thức của biến x.
Bước 3: Xác định max{deg P (x), deg Q(x)} = m. Khi đó ta sẽ chỉ ra có
nhiều hơn m số βi sao cho P (βi) = Q(βi), ∀i = 1, 2, . . . , n, n ≥ m + 1.
Theo nguyên lý so sánh hệ số ta có P (x) = Q(x) hay A = B.
∗ Đa thức đối xứng cơ sở: Các vế của đẳng thức là các đa thức đối
xứng nên đưa được về đa thức của các đa thức đối xứng cơ sở.
Bước 1: Biểu diễn các đa thức đối xứng ở vế trái và vế phải của đẳng
thức theo các đa thức đối xứng cơ sở.
Bước 2: Ở dạng đa thức đối xứng cơ sở ta có đẳng thức cần chứng
minh.
∗ Nghiệm của đa thức: Sử dụng tính chất nghiệm của đa thức, đặc
biệt là tính chất: Mọi đa thức bậc n đều có không quá n nghiệm.
Nếu đa thức có số nghiệm lớn hơn số bậc của nó thì đa thức đó đồng
nhất 0.
Ví dụ 2.4.9. Với a, b, c là những số thực bất kì, chứng minh
a(b + c)2 + b(c + a)2 + c(a + b)2 − 4abc = (b + c) (c + a) (a + b) .
Ví dụ 2.4.10. Giả sử an − bn = (a + b)n, n ∈ N, n > 1. Chứng minh rằng
16
ab(a + b) = 0.
Ví dụ 2.4.11. Cho x + y = 1, x3 + y3 = a, x5 + y5 = b. Chứng minh rằng
5a(a + 1) = 9b + 1.
Ví dụ 2.4.12. Chứng minh rằng với mọi số thực x, y ta có
(x + y)4 + x4 + y4 = 2(cid:0)x2 + xy + y2(cid:1)2 .
2.4.3 Chứng minh bất đẳng thức
Phương pháp giải
Sử dụng đa thức đối xứng cơ sở.
Ví dụ 2.4.13. Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c, ta có
(ab + bc + ca)2 ≥ 3abc (a + b + c)
Ví dụ 2.4.14. Chứng minh rằng
(cid:19) + + ≥ 9, ∀x, y, z > 0. (x + y + z) (cid:18) 1
x 1
y 1
z
Ví dụ 2.4.15. Gọi a, b, c là ba cạnh của một tam giác có diện tích S. Chứng √ minh 2 (ab + bc + ca) − a2 − b2 − c2 ≥ 4S 3.
2.4.4 Giải hệ phương trình
Phương pháp giải
- Sử dụng tính chất nghiệm của đa thức: Đa thức bậc n có không
quá n nghiệm.
- Sử dụng đa thức đối xứng cơ sở.
Ví dụ 2.4.16. Giải hệ phương trình
a2z + ay + x = 0
b2z + by + x = 0
c2z + cy + x = 0
17
với a, b, c khác nhau đôi một.
Ví dụ 2.4.17. Giải hệ phương trình
a2x + ay + z = a2
b2z + by + z = b2
c2z + cy + z = c2
với a, b, c khác nhau đôi một.
Ví dụ 2.4.18 (Đề thi học sinh giỏi lớp 12, tỉnh Phú Thọ năm học 2010 –
2011). Giải hệ phương trình
x2 (x + 2) = 3 (y3 − x) + 3
y2 (y + 2) = 3 (z3 − y) + 3
z2 (z + 2) = 3 (x3 − z) + 3
Ví dụ 2.4.19. Giải hệ phương trình
a2x + ay + z + a3 = 0
b2x + by + z + b3 = 0
c2x + cy + z + c3 = 0
với a, b, c đôi một khác nhau.
Ví dụ 2.4.20. Giải hệ phương trình
x3 + y3 + 2xy = 12
x + y = 2
1
z = 1
Ví dụ 2.4.21. Giải hệ phương trình
x + y + z = 1
x + 1
y + 1
x2 + y2 + z2 = −1
Ví dụ 2.4.22. Cho sin a, sin b, sin c (cid:54)= 0 và sin a, sin b, sin c đôi một khác nhau.
x sin a + y sin 2a + z sin 3a = sin 4a
x sin b + y sin 2b + z sin 3b = sin 4b
18
x sin c + y sin 2c + z sin 3c = sin 4c Giải hệ phương trình
2.4.5 Một số bài toán lượng giác
Ví dụ 2.4.23. Chứng minh đẳng thức sau:
3
3
(cid:115) (cid:114) 7 cos (cid:114)
+ 3 cos (cid:114)
+ 3 cos . = 2π
7 4π
7 √
5 − 3 3
2 6π
7
Ví dụ 2.4.24. Cho đa thức f (x) có hệ số hữu tỉ. Chứng minh rằng nếu f (x)
5 làm nghiệm thì cũng nhận cos 3π
5 làm nghiệm.
nhận cos π
Ví dụ 2.4.25. Tính tổng
+ + . T = 1
sin2 2π
7 1
sin2 3π
7 1
sin2 6π
7
Ví dụ 2.4.26. Tìm các số hữu tỉ p, q, r thỏa mãn
p cos + q cos + r cos = 1. 2π
7 3π
7 π
7
Ví dụ 2.4.27. Tính tổng A = tan6200 + tan6400 + tan6800.
2.4.6 Một số bài toán tổ hợp
a. Phương pháp
Sử dụng công thức nhị thức Newton và đồng nhất hai đa thức để
chứng minh đẳng thức (phương pháp cân bằng hệ số).
b. Chú ý
Đẳng thức mà ta cần chứng minh sẽ gợi ý cho ta xét đa thức cần
khai triển
• Khai triển mũ bao nhiêu ?
• Tích của khai triển nào ?
• Hệ số của số mũ cân bằng ?
2n = (C 0
n)2 + (C 1
n)2 + (C 2
n)2 + ... + (C n
n )2.
Ví dụ 2.4.28. Chứng minh C n
Ví dụ 2.4.29. Chứng minh đẳng thức Vandermonde
m+n = C 0
nC k
m + C 1
nC k−1
m + ... + C k
nC 0
m, với k ≤ n ≤ m.
19
C k
Ví dụ 2.4.30. Chứng minh
n+4 = C k
n + 4C k−1
n + 6C k−2
n + 4C k−3
n + C k−4
n
20
C k , 4 ≤ k ≤ n.
KẾT LUẬN
Luận văn trình bày cấu trúc của vành đa thức một ẩn và nhiều
ẩn. Tuyển chọn một số bài toán về đa thức trong đó chú ý nhiều đến
các bài toán trong các kì thi Olympic Toán sinh viên toàn quốc và
áp dụng giải một số bài toán về đa thức ở trường phổ thông.
Nội dung chính của luận văn gồm:
- Trình bày xây dựng vành đa thức một ẩn và nhiều ẩn.
- Phép nhân ngoài, phép đạo hàm, hàm đa thức.
- Số học trong vành A[X].
- Nghiệm của đa thức.
- Đa thức trên các trường số.
- Tuyển chọn một số bài toán về đa thức: các bài toán về nghiệm
của đa thức, bài toán xác định đa thức, khai triển và biểu diễn đa
21
thưc, ứng dụng của đa thức vào giải một số bài toán ở phổ thông.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Bùi Văn Tuyên (2009), Bài tập nâng cao và một số chuyên đề
toán 9. NXB Giáo Dục Việt Nam.
[2] Hà Huy Hưng, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Ngọc Giang, Lê Minh
Cường (2016), Tuyển chọn đề thi học sinh giỏi THPT môn
Toán (Tập 1). NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[3] Nguyễn Hữu Điển (2003), Đa thức và ứng dụng. NXB Giáo dục.
[4] Nguyễn Văn Mậu (2006), Đa thức đại số và phân thức hữu tỉ.
NXB Giáo dục.
[5] Lê Hoành Phò, Nguyễn Văn Nho, Nguyễn Tài Chung (2016),
Chuyên khảo đa thức. NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.
[6] Vũ Hữu Bình (2013), Nâng cao và phát triển toán 9 (tập 2).
NXB Giáo Dục Việt Nam.
[7] Tạp chí toán học và tuổi trẻ (2007), Tuyển chọn theo chuyên đề
toán học và tuổi trẻ (quyển 1). NXB Giáo Dục.
Tiếng Anh
[8] V.V. Prasolov (2009), Polynomial, Springer.
[9] Ronald S. Irving (2008), Interger, polynomials, anh rings,
22
Springer.