1
M ĐẦU
Khoa hc và công ngh ht nhân đã được nghiên cu phát trin và ng dng
vào thc tin nhiu nước trên thế gii t nhng năm 1940 đến nay và đã đạt được
nhiu thành tu to ln, đóng góp vào s phát trin ca nn kinh tế xã hi ca Quc
tế nói chung và đối vi nhiu Quc gia nói riêng như: M, Nga, Nht Bn. Trong
nhng năm gn đây các nước đang phát trin, khoa hc và k thut ht nhân cũng
đang được quan tâm và ưu tiên phát trin mt cách mnh m; đặc bit là Vit Nam
đã và đang đẩy mnh phát trin đin ht nhân và các nghiên cu ng dng vì mc
đích hòa bình.
Mt trong nhng hướng nghiên cu quan trng ca khoa hc ht nhân là
nghiên cu thc nghim v cu trúc ht nhân nhm cung cp thông tin thc nghim
cho phát trin công ngh và kim chng các mô hình lý thuyết. Tuy nhiên trong
nhiu thp niên trước đây, hướng nghiên cu này ch yếu được phát trin mt s
nước phát trin và mc độ tin cy ca s liu thu được ph thuc rt nhiu vào s
phát trin ca thiết b ghi đo bc x và hai hướng nghiên cu này luôn b sung cho
nhau trong sut tiến trình ca lch s phát trin. Ngày nay vi s phát trin vượt bc
ca công ngh đin t bán dn, ca khoa hc máy tính đã cho phép to ra nhng
thiết b ghi đo hin đại vi nhng ưu đim như: có độ chính xác cao, có tc độ ghi
nhn cao, có độ phân gii tt và có kh năng ghi nhn thông tin đa chiu; vi nhng
điu mi v thiết b nêu trên, mt s quc gia đang phát trin trong khu vc trong
đó có Vit Nam, đã tham gia mnh m vào hướng nghiên cu thc nghim v cu
trúc và phn ng ht nhân.
Ti Vin nghiên cu ht nhân, hướng nghiên cu cu trúc ht nhân bng thc
nghim đã được trin khai và thu đưc nhng thành công nht định; trong đó mt s
chùm nơtron phin lc đơn năng và mt s h ph kế ghi đo bc x mi: h ph kế
trit Compton s dng đetectơ HPGe-BGO, h ph kế cng biên độ các xung trùng
phùng s dng hai đetectơ HPGe và mt đetectơ nhp nháy, đã được phát trin ti
nhóm “nghiên cu s liu và phn ng ht nhân”. Trên cơ s các thiết by, các
Cường độ chuyn di và mt độ mc ca ht nhân 52V
2
thc nghim v nghiên cu cu trúc ht nhân đối vi mt s đồng v như 28Al, 49Ti,
153Sm, 172Yb, 239U đã được tiến hành. Tuy nhiên nhng kết qu nghiên cu này, ch
mi đáp ng được mt phn trong di các đồng v cn nghiên cu, nhm b sung
vào thư vin s liu thc nghim v cu trúc ht nhân ca thế gii, góp phn khng
định nhng bin lun mi v mô hình tính toán lý thuyết và đối vi mt độ mc ht
nhân.
Xut phát t nhng yêu cu thc tế đã nêu ra trên, ni dung nghiên cu:
“Cường độ chuyn di và mt độ mc ca ht nhân 52V” đã được chn để làm lun
văn tt nghip thc s khóa 17 chuyên ngành Vt lý k thut. Các ni dung chính đã
thc hin trong lun văn bao gm: Tng quan tình hình nghiên cu v chuyn di
năng lượng đối vi ht nhân 52V, tiến hành thc nghim ghi đo ph gamma tc thi
t phn ng 51V(n,2γ)52V trên dòng nơtron nhit, x lý s liu thu nhn được để xác
định cường độ chuyn di trên sơ đồ mc và mt độ mc thc nghim ca ht nhân
52V.
Cường độ chuyn di và mt độ mc ca ht nhân 52V
3
CHƯƠNG 1
TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
1.1. Tình hình nghiên cu phân rã gamma ni tng và mt độ mc bng ph
kế cng biên độ các xung trùng phùng
Năm 1958, Hoogenboom A.M đã đưa ra nhng phác tho đầu tiên v h ph
kế cng biên độ các xung trùng phùng bng các đetectơ nhp nháy. H cng biên độ
xung t hai đetectơ được thc hin bng khi đin t cng tương t để cng biên độ
xung. Các thiết b phân tích biên độ vào thi đim này là máy phân tích biên độ 256
kênh [1].
T năm 1981, ti Vin Liên hp nghiên cu ht nhân (VLHNCHN) Dubna đã
đưa ra vn đề ghi nhn, lưu tr và x lý s liu trên máy tính các thông tin thu được
t h đo cng biên độ các xung trùng phùng. Phương pháp này khác xa hn nhng
nguyên tc ban đầu do Hoogenboom A.M đưa ra. Nó cho phép rút ngn thi gian
thc hin mt nghiên cu nhiu ln vi độ chính xác cao hơn hn, loi tr được nh
hưởng chênh lch chênh lch v thi đim xut hin các xung t đetectơ tương ng
vi mt cp chuyn di ni tng và khai thác các thông tin thun li hơn. Phương
pháp do VLHNCHN Dubna đưa ra có cu hình ging như h ph kế trùng phùng
nhanh chm hin đại có lưu tr và cng bng s. Trong khong thi gian t năm
1985 đến năm 2000, nhóm nghiên cu ti Dubna đã s dng h đo loi này nghiên
cu s liu phân rã gamma ni tng và cu trúc ca khong 40 ht nhân.
Hin nay các h đo theo phương pháp này đã được phát trin nhiu nước
trên thế gii như Cng hoà Séc, Hungary, M, Nht,... và được ng dng trong
nhiu lĩnh vc ngoài s liu và cu trúc ht nhân. Tên gi ca phương pháp đến nay
đã được thay đổi là trùng phùng “s kin - s kin”. Nhóm nghiên cu ti Cng hòa
Séc hin nay ch yếu tp trung vào gii quyết vn đề hàm lc và s tn ti ca các
liên kết cp bên trong ht nhân. Nhóm nghiên cu ti Dubna hin nay đang khai
thác các s liu t thư vin ENSDF, tính toán lý thuyết và kết hp nghiên cu vi
mt s cơ s khác trên thế gii trong đó có Vit Nam. Mt s nhà nghiên cu đã ra
Cường độ chuyn di và mt độ mc ca ht nhân 52V
4
nước ngoài và trin khai các nghiên cu da trên phương pháp cng biên độ các
xung trùng phùng, dùng trong nghiên cu vũ tr và thiên văn hc. Hin ti, đã xut
hin nhng công b ng dng phương pháp này trong phân tích kích hot Nht,
M, Hungary và mt s nước khác.
Ti Vit Nam, phương pháp cng biên độ các xung trùng phùng đã được
nghiên cu t nhng năm 90 ca thế k trước. Tuy nhiên do nhiu nguyên nhân
khác nhau, cui năm 2005, h đo cng biên độ các xung trùng phùng hoàn chnh
đầu tiên mi được lp đặt ti Vin Nghiên cu ht nhân. Hin nay h đo đã được
xây dng vi hai cu hình, cu hình dùng khi trùng phùng và cu hình dùng TAC.
Trong khuôn kh đề tài nghiên cu cp b giai đon 2007-2009, nhóm nghiên cu
ti Đà Lt đã th nghim thành công phương pháp (n,3γ) vi hai đetectơ bán dn và
mt đetectơ nhp nháy. Các khi che chn, bàn đặt mu và các đetectơ cũng được
thiết kế chế to đơn gin gn nh và hiu qu [1,4,5]. T h đo này, nhóm nghiên
cu đã tiến hành thu thp s liu phân rã gamma ni tng ca các ht nhân như:
28Al, 36Cl, 49Ti, 59Ni, 153Sm,182Ta, 239U,... Các kết qu nghiên cu v phương pháp
lp đặt, thiết kế giao din, la chn các tham s ca h đo, các s liu v mt độ
mc và hàm lc đã được công b trên các hi ngh trong nước, hi ngh quc tế
tp chí quc tế [4,5].
1. 2. Mt s đặc trưng ca 52V
Năm 1801, Andrés Manuel del Río trong khi tách nguyên t t mu qung
“chì đen” Mexicô đã phát hin ra mt nguyên t mi và gi là Vanadium.
Vanadium là mt kim loi hiếm, mm và d kéo thành si, là thành phn được tìm
thy trong nhiu khoáng cht, có kh năng chng mòn tt, bn vi các loi cht
kim, axít sulfuric và axít clohiđric. Sau khi được phát hin đến nay thì vanadium
được dùng để sn xut mt s hp kim, trong t nhiên vanadium bao gm các đồng
v phân b t 43V đến 61V trong đó đồng v bn 51V là nhiu nht chiếm ti 99.75%
[10]. 51V có tiết din bt nơtron nhit là 4.93 barn, có spin và chn l 7
2
. Đồng
Cường độ chuyn di và mt độ mc ca ht nhân 52V
5
v 52V có th được to thành t các phn ng 51V(d,p)52V hoc 51V(n,γ)52V, là ht
nhân không bn vi chu k bán hy 1
2
3.75T
=
phút, có spin và chn l trng thái
bn là 3+. Ht nhân 52V có ba proton và mt neutron ngoài ca lõi lp đầy, lõi có
cu trúc hai ln magic như ht nhân 48Ca. Trong phn ng bt nơtron nhit
51V(n,γ)52V, ht nhân 52V trng thái kích thích có năng lượng liên kết nơtron B-
n=7311.24 keV, phát ra các bc x gamma để chuyn v trng thái cơ bn, các dch
chuyn này có th là trc tiếp t năng lượng liên kết Bn hoc qua các mc trung
gian khác nhau như: 3733.13 keV, 2855.28 keV, 2479.59 keV, 2168 keV,..., 22.76
keV, 17.13 keV.
1.3. Tình hình nghiên cu cường độ chuyn di gamma và mt độ mc ca 52V
Vanadium là mt ht nhân có cu trúc lõi hai ln magic như ht nhân 48Ca. Do
s đặc bit đó, nên ht nhân này được nghiên cu t rt sm, bng da trên các
phn ng 51V(d,p)52V và phn ng 51V(n,γ)52V [6,7,9]. Các nghiên cu đáng chú ý
nht có th tóm tt như sau:
T năm 1958, L.V. Croshev và các cng s đã s dng phương pháp đo
electron tán x compton để xác định năng lượng và cường độ phát bc x gamma
tc thi t phn ng bt bc x nơtron nhit ca Vanadium.
Cường độ chuyn di và mt độ mc ca ht nhân 52V