Tư duy h thng cơ bn
1. Tư duy h thng
The world we have created is a product of our thinking; it cannot be
changed without changing our thinking“. – Albert Einstein
Tư duy h thng là phương pháp tư duy hướng đến m rng tm nhìn để
hiu mi liên h tn ti gia mi s vt, nhn thc được nguyên nhân
sâu xa n dưới b ni ca nhng hin tượng tưởng chng như riêng r.
Trong nhng h thng phc tp như xã hi con người, nhân và qu
không ”nhãn tin” mà thường cách xa nhau trong thi gian và không
gian. Do đó có lúc ta d to ra cái li trước mt mà khó thy được tác hi
lâu dài v sau. Tư duy h thng giúp ta thy bc tranh chính xác hơn ca
hin thc được nhìn t nhiu góc độ, khuyến khích ta suy nghĩ sâu sc
hơn v vn đềđưa ra nhng gii pháp vi tm nhìn xa rng và bn
vng. Vì vy, nó đặc bit cn thiết cho nhng người làm lãnh đạo, nht
là khi phi đưa ra nhng quyết định, sách lược quan trng.
Phương pháp tư duy thông thường là tư duy tĩnh, tuyến tính, tp trung
vào s kin, kết qu, xem Nhân-Qu là mt chiu và mi nguyên nhân
độc lp vi các nguyên nhân khác. Trong khi đó, tư duy h thng là tư
duy động – nhìn vn đề da trên nhng kiu mu hành x (pattern of
behaviour) theo thi gian, phi tuyến (tư duy vòng lp), tp trung vào
nguyên nhân, xem nguyên nhân như mt quá trình ch không ch là s
kin ch xy ra mt ln, vi kết qu phn hi nh hưởng tr li nguyên
nhân và nhng nguyên nhân nh hưởng ln nhau.
Tóm li, tư duy h thng là:
- Tư duy môi trường – bi cnh (environmental thinking, contextual
thinking), tư duy toàn th (holistic thinking), m rng s thu hiu v các
liên kết tn ti gia các hin tượng, gia s vt vi môi trường. Để hiu
mt s vt thu đáo, ta không ch chú tâm vào chi tiết mà còn phi cân
nhc đến bi cnh xung quanh nó.
- Tư duy mng lưới (network thinking), chú trng vào mi quan h gia các s vt
hơn là tng vt th riêng l, khuyến khích tương tác linh động gia các cp bc
trong h thng.
- Tư duy tiến trình (process thinking), hiu rng mun thay đổi kết qu, trước hết
phi thay đổi tiến trình dn đến kết qu, khuyến khích cách qun lý tp trung vào
tiến trình hơn là thành qu (liên h đến giáo dc, cách đánh giá hc sinh qua quá
trình hc hơn chđim s ca bài thi cui cùng).
- Tư duy hi quy (backward thinking), kim tra gi thuyết, đặt ra nhng câu hi
hi tiếp để đi đến tn cùng vn đề, đây là công c b túc cho d đoán (foresight).
Đặt ra kế hoch da trên tm nhìn lý tưởng tt nht v tương lai (không gii hn
kh năng ca mình). T đó, suy nghĩ ngược li để xác định nhng phương thc có
tim năng dn đến kết qu mong mun đó. Chn gii pháp thích hp nht và ti
ưu hóa tt c nhng b phn, mi quan h trong h thng theo đó. Chưa dng li
đây, vi nhng thay đổi mi, vòng lp s tiếp tc được lp li để kim tra, điu
chnh theo nhng phn hi t h thng.
Tư duy h thng khuyến khích chúng ta thy rng ch không ch tng
cái cây, ”see the forest for the trees”. Đứng trong rng, ta ch thy cây,
mun thy c khu rng ta cn góc nhìn bao quát như t trên cao xung.
Tương t, nhng vn đề rc ri mà ta đang mc kt nhiu khi không th
gii quyết bng chính li tư duy đã gây ra nó. Nhng lúc như vy, ta c
thư giãn, tĩnh lng cho tim thc hành động, để tư duy ca chúng ta được
t do sáng to, thoát khi li mòn cũ.
Chúng ta thường dính mc vào chi tiết, mà quên đi cái toàn th. Như câu
chuyn nhng thy bói mù xem voi, người s tai voi thì bo con voi
ging như cái qut, người s chân voi bo nó ging như ct nhà…
Nhưng hai na con voi không phi là mt con voi, mt h thng sng
không ch gm tng th các b phn ca nó. Mi h thng là mt toàn
th thng nht.
Tm nhìn h thng v cuc sng nhìn thế gii qua các mi liên quan
tương tác, kết ni ln nhau ca mi hin tượng vt lý, sinh hc, tâm lý xã
hi, văn hóa. Phân tích – chia ch và tng hp là hai cách tiếp cn b
túc, khi được s dng trong cân bng chng mc, s giúp ta có được tri
kiến sâu sc hơn v hin thc.
“Tm nhìn h thng bt đầu khi bn nhìn thế gii qua con mt ca
người khác”.
Có mt điu thú v là, càng nhìn cuc sng qua cái nhìn h thng, càng m rng
tm hiu biết bao nhiêu, chúng ta s càng thy mình tr nên khiêm tn, thân thin,
d thích ng, biết cm thông, biết tôn trng s đa dng, nhng ý kiến trái chiu,
biết lng nghe vi tinh thn đón nhn ci m, khuyến khích mà không “phán xét”.
Đây là nhng điu đã được nghiên cu trong “Trí Khôn H Thng” – Systems
Intelligence, ngành hc ng dng phương pháp tư duy h thng vào nhng hành
x đời sng hàng ngày.
12 nguyên tc cơ bn ca phương pháp h thng
1. Bt k s vt, hin tượng, quá trình nào trong thế gii đều được coi là mt h thng.
Mi h thng là mt tp hp các yếu t, gia chúng có s liên h, tác động qua li ln
nhau và vi môi trường bên ngoài, to nên tính chnh th ca h thng, đó là nhng thuc
tính tng hp, đặc trưng cho h thng, là phương thc tn ti ca h thng.
2. Trong mi h thng, cái toàn th bao gi cũng ln hơn tng s gin đơn nhng b
phn cu thành, nghĩa là cái toàn th vi tính cách là mt h thng có nhng thuc tính
mi, cht lượng mi, cht lượng tng hp mà vn không cha đựng trong các b phn
cu thành. Thuc tính mi gi là tính toàn th, thuc tính hp tri có cht lượng cao
(emergence) không có các thành phn. Nó xut hin do tương tác ca các thành phn
chưa không phi là do hot động ca các thành phn.
3. Trong s tiến hoá, vic tham gia tương tác các thành phn góp phn to nên nhng tính
cht hp tri ca h thng, mt khác nhng tính cht hp tri đó ca h thng cũng làm
tăng thêm phm cht ca các thành phn.
4. Mi h thng va là h thng, đồng thi li va là yếu t ca mt h thng khác có cp
độ rng ln hơn. Mi yếu t va là yếu t, đồng thi li va là h thng ca các yếu t,
đồng thi li va là h thng ca các yếu t khác có cp độ hp hơn.
5. Tính chnh th ca h thng được c th hoá thông qua các mi liên h gia các yếu t
cu thành h thng và gia h thng vi môi trường. Có th nói, đây cũng chính là s c
th hoá nguyên lý nguyên lý ca phép bin chng duy vt v mi liên h ph biến gia
các s vt, hin tượng trong thế gii hin thc.
6. Tng th các mi liên h đưa đến khái nim cu trúc và t chc h thng. Theo trình
t, cu trúc ca h thng có th được biu th theo chiu ngang (khi nói đến các mi liên
h gia các yếu t khác loi). Cu trúc dc dn đến khái nim cp độ ca h thng.
7. Phương thc điu chnh các cu trúc đa cp độđiu khin. Đó là phương thc liên
h gia các cp độ hết sc đa dng mà nh đó h thng mi hot động và phát trin bình
thường.
8. T vn đề điu khin dn đến vn đề tính hướng đích ca các hành vi h thng, bi vì
điu khin nghĩa là gii quyết mt nhim v nào đó, đạt đến mt mc đích nào đó theo
mt chương trình nht định. Tuy nhiên tính hướng đích đây không phi là mc đích
lun tm thường, mà là theo nghĩa hin đại ca điu khin hc.
9. Gn lin vi vn đề điu khin và tính hướng đích, phương pháp h thng còn quan
tâm đến trình độ t t chc ca gii hu sinh và tiính t điu chnh ca các h thng hu
sinh và k thut. Đặc bit, trong đời sng xã hi, các h thng xã hi không ch là mt h
thng t t chc, mà còn là mt h thng t chc. S thng nht gia t t chc và t
chc, gia t điu khin và điu khin là đặc trưng cơ bn ca các h thng xã hi.
10. Ngun gc biến đổi ca h thng nm bn thân h thng, mà trước hết là s thng
nht và đấu tranh ca các mt đối lp bên trong h thng. Chng hn s thng nht có
mâu thun gia h thng và yếu t, gia yếu t và cu trúc, gia cái toàn th và b phn,
gia cu trúc và chc năng…
11. Phương pháp h thng quan tâm đến mi quan h gia hot động và phát trin ca h
thng, tc là xem xét mi quan h gia trng thái n định bên trong và quá trình phát
trin ca nó. Nói cách khác phương pháp h thng cn gii quyết vn đề đồng đại và lch
đại, nhm tìm ra cơ chế tương ng để xây dng nên bc tranh thng nht ca khách th.
Xét v mt đồng đại, tc là xem xét s vt mt thi đim nht định vi tt c các mi
liên h phc tp ca nó, còn xét v mt lch đại, tc là xem xét s vt trong quá trình vn
động, phát trin theo thi gian ca nó. Theo đi, phương pháp h thng gn lin vi
nguyên lý v mi liên h ph biến và s phát trin.
12. Tính đa chiu (multidimensionality) là mt đặc đim ct yếu ca tư duy h thng. Đa
chiu là có nhiu cách nhìn nhiu mt, nhiu cp độ, nhiu cách hiu khác nhau v các
đối tượng, h thng. Mt lý thuyết v mt loi h thng nào đó bao gi cũng phn ánh
mt cách hiu nht định v tng mt, tng cp độ khi xem xét nó. Cn hết sc tránh vic