7
Một mặt, là quan hgiữa người với tự nhiên, mặt khác là quan h giữa người với
người.
Quan h giữa người với tự nhiên đó lc lượng sản xuất biểu hiện quan hệ giữa
người với tự nhiên. Trình độ của lực ợng thể hiện trình đ chinh phục tự nhiên ca
loài người.
Lực lượng sản xuất bao gồm:
- Người lao động với những kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, biết sử dụng
tư liệu sản xuất để tạo ra ca cải vật chất.
* Tư liu sản xuất do xã hội tạo ra, trước hết là công c lao động.
* Tư liệu sản xuất gồm đối tượng lao động và tư liệu lao động. Trong liệu lao động
công cụ lao động và những liệu lao động khác cần thiết cho việc vận chuyển bảo
quản sản phẩm...
* Đối ợng lao động bao gồm bộ phận của giới tự nhiên được đưa vào sn xuất. Thí
dụ đất canh tác, nguồn nước... Con người không chỉ tìm trong giới tự nhiên những đối
tượng có sẵn, mà còn sáng tạo ra bản thân đối ợng lao động. Sự phát triển của sản
xuất liên quan tới việc đưa những đối tượng ngày càng mới n vào q trình sản
xuất.
* Điều đó hoàn toàn có nh quy luật bởi những vật liệu mới mrộng khả năng sn
xuất của con người.
*Tư liệu lao động là vt hay là phc hợp vật thể mà con người đặt giữa mình với đối
tượng lao động, chúng dẫn chuyền tác động của con người với đối tượng lao động.
Đối tượng lao động và tư liu lao động là những yếu tố vật chất củat quá trình lao
động sản xuất hợp thành tư liệu sản xuất mới.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
8
* Trong tư liệu lao động công cụ lao động là hthống ơng cốt, bắp thịt của sản
xuất và tiên chí quan trọng nhất, trong quan hxã hi với giới tự nhiên. Cùng với
scải tiến và hoàn thiện công cụ lao động thì kinh nghiệm sản xuất của loài người
cũng được phát triển và phong phú thêm, những nghành sản xuất mới xuất hiện, sự
phân công lao động phát triển. Trình độ phát triển liệu sản xuất mà chyếu là công
clao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của loài người, là cơ sở xác định
trình độ phát triển ca lực lượng sản xuất, là tiêu chuẩn đphân biệt sự khác nhau
giữa các thời đại kinh tế theoc.
“Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chchúng sản xuất bằng cách nào”.
Đối vi mỗi thế hệ, những liu lao động do thế hệ trước để lại, trở thành điểm xuất
phát của sự phát triển tương lai. Nhưng nhng liệu lao động chỉ trở thành lực lượng
tích cc cải biến đối tượng lao động khi chúng kết hợp với lao động sống. liệu lao
động dù ý nghĩa lớn lao đến đâu, nhưng nếu tách khỏi người lao động thì cũng
không phát huy được tác dụng không thể trở thành lực lựơng sn xuất của xã hi. Con
người khônh chỉ đơn thuần chịu sự quy dịnh khách quan của điều kiện lịch sử mà
còn chthể ch cực tác dụng cải tạo điêù kiện sống.Họ không chỉ sdng những
công clao động hiện đại mà còn sáng chế ra những công cụ lao động mới.
Năng sut lao động là thước đo trình độ phát triển của c lượng lao động sản xuất
đồng thời xét cùng nhân tquan trọng nhất cho sự thắng lợi của một trật tự xã
hội mới.
Mặt thứ hai của quá trình sản xut là mi quan hệ giữa người với người gọi là quan h
sản xuất.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
9
Quan hsản xuất là mi quan h bản của một hình thái kinh tế xã hi. Mỗi kiểu
quan hệ sản xuất tiêu biu cho sản xuất kinh tế xã hội nhất định.
Quan hsản xuất bao gồm những mặt cơ bản sau đây.
- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
- Quan hệ quản lý và phân công lao động.
- Quan hệ phân phối sản xuất lao động;.
Ba mặt nói trên có quan hệ hữu cơ với nhau không tách rời nhau, trong đó quan hệ sở
hữu về liệu sản xuất ý nghĩa quyết định đối với tất cả những quan hệ khác. Bản
chất của bát k quan hsản xuất nào cũng đều phụ thuộc vào vn đnhững liệu
sản xuất chủ yếu trong xã hội được giải quyết như thế nào.
Mỗi quan hsn xuất một chế độ quản sản xuất riêng. Chế độ sở hữu về liệu
sản xuất như thế nào thì chế độ qunsản xuất cũng như thế ấy. Trong chế độ chiếm
hữu nhân thì người chiếm hữu liệu sản xuất trở thành kquản sản xuất, con
người lao động không có tư liệu sn xuất trở thành người bquản lý. Còn trong chế độ
quản lý xã hi thì người lao động được đặt vào trong các mối quan hệ sở hữu và quản
lý mt cách trực tiếp đồng thời có chế bo đảm hiệu qu quyền lực của nhân dân.
Trên cơ snghiên cứu, hai mặt của quá trình sn xuất Mác- Anghen đưa ra ki niệm
mới là “Phương thức sản xuất”. Theo 2 ông thì “mt hình thc hoạt động nhất định
của những cá nhân y, mt hình thc nhất định của sự biểu hiện đời sống ca họ, một
phương thức sinh sống nhất định.
( C.Mác-Ph.Anghen tuyển tập, tập I . nxb ST. HN )
C.Mác đã nêu pt hiện mới về mối quan hbiện chứng giữa quan hsản xuất và s
phát triển của lực lượng sản xuất trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hi lực lượng sản
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
10
xuất quyết định hình thức giao tiếp tới một giai đoạn nhất định, trong sự phát triển
của chúng, các lực lượng sản xuất giữa mâu thuẫn với “hình thc giao tiếp” hiện tại.
Mâu thuẫn này đưc giải quyết bằng một cuộc cách mạng xã hội. Về sau “hình thức
giao tiếpmới đến lượt lại không phù hợp với các lực ợng sản xuất đang phát
triểt, lại biến thành sản xuất “xiềng xích” trói buộc lượng sn xuất và bng con đường
cách mạng xã hi “hình thc giao tiếp” đã lỗi thời, lạc hậu.
Lực lượng sản xuất và quan h sản xuất hợp thành những quan hvật chất của xã
hội. Ngoài những quan hvật chất trong đi sống xã hi con tồn tại các quan htinh
thần, tưởng. Do vậy chúng ta cn phải nghiên cứu mối quan hvât chất trong đời
sống xã hicòn tồn tại các quan h tinh thần, tưởng .Do vậy chúng ta cần phải
nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Cơ shtầng là toán bnhững quan hê sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một
hình thái kinh tế xã hội nhất định .
Cơ shạ tầng của một xã hi cụ thể đao gồm những quan hsản xuất thống trị, quan
hệ sản xuất tồn dư của xã hội trước và quan hệ sản xuất là mầm mống của xã hội sau.
Những đặc trưng do tính chất của cơ shạ tầng là do quan hsản xuốt thống trị quy
định. Trong xã hội giai cp đối kháng, nh chất giai cấp của shạ tầng là do
kiểu quan hsản xuất thống trị quy định. Tính chất đối kháng giai cấp và sxung đột
giai cấp bắt nguồn từ ngay trong sở hạ tầng.
Kiến trúc thượng tầng bao gồm:
Những tư tưởng chính trị , pháp luật, triết hc , đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật.
Những tổ chức và thiết chế khác (nhà nước, chính đáng, giáo hội, các đoàn th...)
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
11
Như vy, kiến trúc thượng tng là toàn bnhững tưởng xã hội, những thiết chế
tương ứng và những quan hệ nội tại của chúng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất
định.
Các yếu tố kiến trúc thượng tầng tác động qua lại lẫn nhau và đều ny sinh trên
cơ shạ tầng. Trong đó các tchức chính trị, pháp luật liên htrực tiếp với cơ s
hạ tầng, còn các yếu tố triết học, nghệ thuật, tôn go, chỉ có quan hệ gián tiếp với nó.
Trong xã hi có đối kháng giai cấp, shạ tầng tồn tại những quan hệ đối kháng thì
kiến trúc thượng tng cũng mang tính chất đối kháng. Phản ánh nh chất đối kháng
của sở h tầng biểu hiệnsự sung đột và cuc đấu tranh tưởng của các giai cấp
đối kháng.
Mối quan h biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng biểu hiện:
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc tợng tầng thể hiện trước hết ở
chỗ quan hệ sản xuất nào thống trị thì to ra kiến trúc thượng tầng tương ứng; giai cấp
nào chiếm địa vị thống trị về tinh thn thì cũng chiếm địa vị trong đời sống xã hi.
Mâu thuẫn trong nh vc kinh tế quyết định tính chất mâu thuẫn trong vấn đ
tưởng. Cuộc sống đấu tranh trong lĩnh vực chính trị, tưởng là biu hiện của những
mâu thuẫn đối kháng trong lĩnh vực kinh tế, và khiến những biến đổi htầng. Sự biến
đổi đó diễn ra trong hình thái cũng n di chuyển từ hình thái kinh tế xã hi này sang
hình ti kinh tế xã hi khác. Trong hội đối kháng giai cấp sự biến đổi đó diễn
ra theo cuc đấu tranh giai cp gay go phc tạp giữa giai cấp thống trị và giai cp bị
trkhi cách mạng xã hi bỏ qua xoá bỏ shtầng cũng thay thế băngf cơ sh
tầng mi thì thống tr giai cấp thống trxoá bỏ và được thay thế bng giai cấp thống
trmới, bộ y nhà nước được hình thành thay thế bộ máy nhà nước cũ đng thời bộ
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com