Vai tchthcủa nông dân...
7
Vai trò chủ thể của nông dân
trong quá trình phát triển
Lê Cao Đoàn *
Võ Thị Kim Thu **
Tóm tắt: Dưới sự thúc đẩy của quá trình thị trường hóa, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, đô thị hóa toàn cầu hóa, phương thức sản xuất kết cấu kinh tế - hội đã
thay đổi căn bản. Đến lượt mình điều này làm thay đổi và cấu trúc lại hệ thống chủ thể
của nền kinh tế - xã hội, thay đổi vai trò và trách nhiệm của các chủ thể trong quá trình
phát triển. Bài viết xem xét sự thay đổi của chủ thể nông dân trong quá trình phát
triển, đặc biệt, xem xét vai trò và trách nhiệm của chủ thể nông dân trong chương trình
xây dựng nông thôn mới.
Từ khóa: Vai trò chủ thể nông dân; phát triển; nông dân; hội công dân; kinh tế
hộ nông dân.
1. Dn nhp
i s thúc đẩy, tác động ca quá trình
thị trường hóa, công nghiệp a hiện đại
hóa, và hi nhp, kinh tế được t do hóa,
hội được dân chủ hóa, và nền kinh tế được
đặt vào quá trình phát triển. Trong quá trình
phát triển kinh tế - hội, nông dân là
người sản xuất nông nghiệp, sống bng
ngh nông và nông thôn một sự thay
đổi căn bản. Cũng chính trong quá trình
phát triển, vai trò ch th và trách nhim
hội của nông dân s thay đổi thích ng.
Để hiểu r vai trò chủ thể của người nông
dân được xác lp phát triển như thế nào,
trước hết cần hiểu vai trò chủ thể là gì?
Th nht, trong một hội dân chủ,
người dân đã được giải phóng khi các
quan hệ lệ thuc phong kiến và tr thành
các cá nhân t do làm ch bn thân h.
H tr thành công dân ca một hội dân
ch. đây xã hội tr thành hội công
dân. Trong xã hội công dân, lut pháp ti
thượng, bi vy, nhà nước pháp quyn
một nhân tố quyết định. thông qua th
chế và lut pháp xác định c quyn công
dân và ngha v ca h đi với xã hội, đng
thời nhà nước pháp quyn bo v quyn
công dân và phát triển quyền t do, t ch
ca công dân của hội dân chủ. Như vy,
các công dân t do, t ch vi các quyn
thích ng do pháp lut quy định là ch th
ca xã hi công dân.(*)Nhưng điều h trng
là việc công dân đóng được vai trò ch thể
và thc hiện được quyền dân ch như thế
nào. Dân khí, dân trí, dân sinh và dân ch là
những yếu tố cấu thành vai trò chủ thể
năng lc thc hin quyn dân ch ca công
dân. S phát triển được quyết định bi quá
trình thị trường hóa, công nghiệp hóa, hiện
(*) Phó giáo sư, tiến s, Viện Kinh tế Việt Nam.
ĐT: 0983708840. Email: lecaodoan@yahoo.com.
Bài viết trong khuôn khđề tài “Nghiên cu, đề xut
giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội và vai trò chủ
thể của nông dân trong y dng nông thôn mới” do
Chương trình Khoa hc Công nghphc v xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 tài trợ.
(**) Hc viện Chính trị khu vực 4.
CHÍNH TRỊ - KINH TẾ HỌC
Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 6(91) - 2015
8
đại hóa, đô thị a và toàn cu hóa. Chính
các quá trình y tạo ra xã hội dân chủ
bản thân các chủ thể xã hội với những năng
lực thực hiện quyền làm chủ một cách thích
ứng. Con người là trung tâm của hội,
ht nhân của hội. Trong quá trình phát
triển, con người tr thành con người t ch
thành công dân hiện đại. một ý ngha
nhất định, phát triển con người là làm cho
con người đóng được vai trò làm ch cá
nhân ca mình, thc hiện được vai trò ch
th ca mình, do đó, giữ được vị trí là trung
tâm của xã hội, của sự phát triển.
Th hai, sau Cách mạng tháng Tám và
mt lot những biến đổi hội khác nhau,
xã hội Việt Nam đã được giải phóng khi
các quan h l thuc và tr thành mt quc
gia độc lp, t ch và hội thành hội
n ch, còn ni dân tr thành ngưi công
n t chủ. Nhưng do sự phát triển din ra
trong s cn tr ca chiến tranh, nht là do
mô hình Xô viết không thích hp, n thành
ng của sự phát triển rất hn chế. Tới trước
khi đổi mi (1986) thu nhp quc dân trên
đầu người đạt i 200 USD, sản xuất chưa
đủ tiêu dng, nền kinh tế chưa to ra tích
lũy cn thiết cho s phát triển, nền kinh tế
vn nm trong khung ngho, kém phát
triển. Mặc d dân khí, dân trí đã tăng nhưng
dân sinh còn khó khăn, người nông dân vn
còn là người nông dân tiu nông ngho.
Vấn đề bản ca dân ch là vấn đề dân
sinh. Thc cht ca vấn đề dân sinh là vn
đề phát trin kinh tế với hai nội dung quyết
định: i) thị trường hóa, công nghiệp a,
đưa nền kinh tế vượt qua hai làn sóng phát
triển (làn sóng nông nghiệp làn sóng
công nghiệp) để chuyn thành nước phát
triển hiện đại, ii) hiện đại hóa hội, đô thị
hóa nông thôn, biến đại b phn dân của
hội thành th dân. Trong quá trình này,
năng lực t ch của người dân, hay năng
lc ch th của công dân được nh thành
và phát triển thích ng.
một ý ngha nhất định, nâng cao và
phát triển năng lc t ch, ch th ca công
dân là vấn đề i hn, gn lin vi s thành
công ca s phát triển. Nhưng trước mt và
ngn hạn, việc nâng cao vai trò ch th và
trách nhiệm hội của nông dân, tng lp
đông đúc nht và lc hu, yếu kém nht
trong xã hội cn thiết. Nâng cao năng lc
ch th ca nông dân là những khía cnh
khác nhau của quá trình phát triển. thể
nói, giải quyết vấn đề nông dân bng cách
chuyn hóa h thành những công dân hiện
đại là mt nội dung cơ bản ca s phát triển
kinh tế - xã hội.
Th ba, để hiểu được sự thay đi ca
nông dân vi tính cách là mt công n và
việc nâng cao, phát triển năng lực công dân
ca người nông dân cần: i) đặt nông dân
trong kinh tế hộ nông dân. Bi vì h không
ch là đơn vị xã hội, mà còn là đơn vị kinh tế
độc lp t ch ca nông n. Chính s biến
đổi trong kinh tế hộ gia đình dn đến thay
đổi bn cht, tính cht của người nông dân,
từ đó dn đến thay đổi năng lực ng dân
ca người nông dân vai trò ch th ca
nông dân. ii) đặt kinh tế hộ nông dân vào
quá trình phát triển kinh tế, do đó đặt kinh tế
h ng n vào quá trình th trường a,
ng nghiệp a, hin đại hóa, đô thị a và
hi nhp. Thc chất đây là s thay đổi căn
bn triệt để trong pơng thức sản xuất của
kinh tế hộ ng n; điều đó dn đến thay
đổi bn thân nguời nông dân. iii) đặt nông
n vào quá trình đô thị hóa ng thôn. Đây
là s thay đổi căn bản xã hi nông thôn; điều
đó làm thay đổi tính cht xã hi ca nông
n và thay đổi vai trò ch th ca h.
2. Kinh tế h nông dân trong quá trình
Vai trò chủ thể của nông dân...
9
thị trường ha, ng nghiệp ha, hiện đi
ha, đô thị ha v hi nhp với s xc lp
v pht triển năng lc ch th ca người
nông dân tronghing dân
2.1. H tiu nông v ng n tiu nông
Để hiu s biến đổi của kinh tế hộ nông
dân, cn quay v điểm xut phát của kinh tế
nông hộ: kinh tế tiểu nông. Kinh tế tiểu
nông là phương thức sản xuất đặc th ca
làn sóng nông nghiệp chưa phát triển.
có những đặc điểm sau:
i) Phương thức sản xuất tiu nông tiến
hành vi công c cm tay và kinh nghim
c truyn. K thut th công là nn tng
của phương thức sản xuất thủ công.
ii) Thích ng vi k thut th công là lao
động cá thể. Lao động cá th là đặc trưng
v mt t chc của phương thức sản xuất
tiu nông.
iii) Hàm sản xuất đặc trưng của phương
thức sản xuất tiu nông là f(x) = y (R.L),
trong đó R là ruộng đất, L lao động. Từ
hàm sản xuất y ta thy, k thut sản xuất
và tư liệu sản xuất do con người tạo ra chưa
tr thành nhân t đáng k trong quá trình
sản xuất, lao động chủ yếu là lao động
th, sc sản xuất hội của lao động chưa
hình thành, sức sản xuất cơ bn của phương
thức sản xuất chính là sức lao động. Trong
kinh tế tiểu nông, liệu sn xut do con
người tạo ra chưa tr thành yếu t trong quá
trình sn xut, vì vy, ruộng đất là yếu t
quyết định ca sn xuất. Đến lượt mình,
điều này quyết định lao động nói riêng và
kinh tế tiu nông nói chung được đặt trong
quan h l thuc vi ruộng đất.
iv) Kinh tế tiểu nông được tổ chc trong
hình thc ph biến là h gia đình - nông h.
T bốn đặc trưng trên, kinh tế tiểu nông
có nhng tính cht sau:
1) Sức sản xuất nh bé, yếu ớt, năng suất
lao động thấp, nm trong vch tt yếu. Kinh
tế mang tính cht sinh tn.
2) Do chưa thng , cho n nền sản
xut chưa có tích lũy hay tích lũy ca tr
thành tt yếu. Sản xut din ra trong chu trình
tái sản xuất giản đơn. ng trưng bng 0,
kinh tế trng thái trì tr, ngưng đng.
3) Do sức sản xuất nh bé, năng suất
thấp, để sinh tn, cho nên nền kinh tế buộc
phi tp trung mi ngun lc cho nông
nghiệp, ch yếu cho sản xuất nông
phẩm để duy trì s sinh tn. Điều này cũng
tc là, trong nền sản xuất hội chưa nh
thành s để din ra cuộc đại phân công
lao động gia công nghip và nông nghiệp,
bi vy, nền sản xuất hội là nn nông
nghiệp, phi cấu, trong đó nông nghiệp
nn tng và bao trm. Các ngành phi nông
nghiệp đã phát sinh song chưa s đ
phát triển. Chúng là nhng ngành sản xuất
ph và ph thuc vào nông nghiệp, hoạt
động theo phương thức sản xuất tiểu nông.
4) Do phân công lao động m phát
triển, nên chưa có s để din ra quá trình
phân ly giá trị trao đổi khi giá trị s dng.
Nói khác đi, do sản xuất hàng hóa chưa
cơ s nội tại để phát triển nên nền kinh tế
kinh tế hin vt, kinh tế tự nhiên, kinh tế tự
cung t cp. Mi gia đình nông dân gn
như t cấp, tự túc hoàn toàn, sản xuất ra đi
b phn cái mình tiêu dng và do đó t
kiếm những tư liệu sinh hot cho mình bng
cách trao đổi vi thiên nhiên nhiều hơn
giao tiếp với hội(1). Do tính cht này
quy định, h nông dân là một đơn vị kinh tế
t sản xuất - t tiêu dng, chu trình kinh tế
ca h nông dân khép kín trong h gia đình.
5) T hàm sản xuất tính cht ca kinh
tế tiểu nông, ta thấy, kinh tế tiểu nông ph
thuc vào rung đất, ph thuc vào t nhiên.
S thăng tiến kinh tế nm trong s khng
chế của đất đai và hoàn cnh t nhiên.
6) Kinh tế tiểu nông được đặt trong quan
(1) C.Mác và Ph.Ăngghen (1981), Tuyn tp, t.2,
Nxb S tht, Hà Ni, tr.515.
Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 6(91) - 2015
10
h l thuc: l thuc công xã - l thuc
phong kiến. Có th nói, l thuc là bn cht
kinh tế ca làn sóng nông nghip kém phát
triển. Đến lượt mình, điều này làm cho
người dân nói chung và nông dân nói riêng
ca xã hi làn sóng nông nghiệp chưa thành
các cá nhân t do, t ch, hay nói khác đi,
chưa tự xác lp thành ch th ca xã hi.
Tính cht l thuc của kinh tế tiu nông vào
ruộng đất, có s chuyn hóa trong hình thái
kinh tế thành l thuc của người nông dân
vào hình thái chiếm hữu ruộng đất: chiếm
hu rung công và chiếm hu của địa ch.
Đến lượt mình, hai hình thái chiếm hu có
các quan hệ kinh tế thích ứng: i) quan hệ
kinh tế nh quân, gn lin vi s l thuc
công xã, trong vic duy trì s sinh tn ca
nền kinh tế tiểu nông, trong trng thái dân
s tăng, đất đai không tăng; ii) quan hệ
chiếm hu sn phm thặng do tiu nông
sản xuất ra,  đây thặng dư do nông dân sản
xuất ra đã b chuyn thành qu tiêu dng
ca tng lp ch s hữu ruộng đất. Hai
quan hệ y thc s đặt kinh tế tiu nông
càng lún sâu vào kinh tế sinh tn, kinh tế
ngho, rơi o by ngho. Kinh tế không
thặng không có chế chuyn thng
thành tích lũy, vì vy tái sản xuất ch
tái sản xuất giản đơn, rốt cuc hình thành
vòng xoáy lun qun, ngho đ ra ngho.
T s phân tích v kinh tế tiểu nông ta
thấy, phương thức sản xuất tiu nông có hai
điểm cn nhn mnh:
1) hội chi phối bi phương thức sản
xuất tiểu nông, đó là hội nông nghiệp,
hội nông dân tiểu nông, hội của s l
thuộc: hội trong đó người dân chưa tr
thành các cá nhân t chủ, chưa thành công
dân, chưa thành ch th của hội, do
vy xã hội là xã hội quân chủ. đây, người
dân chưa tr thành các cá nhân t ch,
thành ch th hội. Điều này có ngha
rng, bàn ti vai trò ch th ca nông dân
bàn ti s gii phóng nông dân khi s l
thuc và quá trình xác lp vai trò ch th
của hội hiện đại, mt nhân t then cht
ca s phát triển.
2) Phương thức sản xuất tiu nông và
hội dựa trên phương thức sản xuất tiểu nông
không chứa đựng những s cho sự phát
triển kinh tế. Thêm vào đó chính sách ca
nhà nước phong kiến là c công, ức thương.
Điều đó m hãm và chng lại quá trình thị
trường hóa, công nghip hóa; đặt xã hội o
s bế tc và khng hoảng. Như vy, bàn ti
gii phóng nông dân khi hội lệ thuộc sẽ
dn đến ch n tới quá trình thị trường
hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô th
hóa và hi nhp.
Vy, s phát triển chính là gii phóng xã
hội, trng tâm là giải phóng nông dân
khi các quan hệ lệ thuộc hội, biến h
thành các cá nhân t do, t ch, thành các
ch th hội. Đến lượt mình, điều này
khiến cho việc thay đổi phương thức sản
xuất tiểu nông bng mt phương thức sản
xuất thị trường - công nghiệp, giải phóng
sức sản xuất, đặt nền sản xuất hội o
quá trình phát triển thành mt tt yếu.
Chính phương thức sản xuất y trong khi
đặt nền kinh tế toàn hội vào quá trình
phát triển đng thi gii phóng nông dân
khi các quan hệ l thuc và ci biến h
thành những công dân của xã hội hiện đại.
2.2. S bin đi ca kinh t nông h
trong quá trình th trường hóa, công
nghip hóa, hin đi hóa, đô tha v s
thay đi ca người nông dân tiu nông
thnh người công dân ca xã hi hin đi
i. Thị trường ha, công nghiệp ha, hin
đại ha và hi nhp với s thay đi trong
phương thc sản xut và cu trc kinh tế
S phát triển kinh tế được thực hin bi
cuộc cách mạng trong phương thức sản xuất
mt mt là quá trình chuyển sang kinh tế thị
trường, xác lp hệ thống kinh tế thị trường
Vai trò chủ thể của nông dân...
11
cho s phát triển, mặt khác là cuc cách
mạng trong lực lượng sản xuất, hay trong
nội dung vt chất của nền sản xuất xã hội,
đó là cách mng công nghip, thc hin
công nghip hóa nền sản xuất xã hội. Với
hai cuc cách mng này phương thức sản
xuất thị trường - công nghiệp được c lp.
Đến lượt mình phương thức sản xuất thị
trường - công nghip cu trúc toàn nn kinh
tế hội thành nền kinh tế thị trường -
công nghip và đặt nền kinh tế o quá
trình phát triển. Đây đng thi là s thay
đổi căn bản trong cu trúc kinh tế: công
nghiệp, đúng ra là đại công nghip tr
thành nn tng ca nền kinh tế công
nghip cu trúc nền sản xuất hội thành
hệ thống công nghiệp, trong đó các ngành,
các lnh vực kinh tế, kể c nông nghiệp tr
thành các ngành công nghiệp đặc th, thành
các lnh vc kinh doanh nhm tạo ra giá trị
gia tăng. Về mặt xã hội, quá trình thị trường
hóa và công nghip hóa, đng thi là quá
trình đô th hóa, quá trình chuyn t hội
nông thôn truyn thng thành hội đô thị,
chuyển đại b phn dân của hội t
dân nông nghiệp, nông thôn thành dân
đô thị. các nước phát triển hiện đại,
dân nông thôn ch còn 10 - 20%, nhưng
dân nông thôn ng là dân hiện đại,
tc không phải dân nông nghiệp thuần
phác, vì nông nghiệp cũng đã tr thành mt
ngành công nghiệp đặc th, thành mt lnh
vực đầu kinh doanh, thành mt ngành
sản xuất ra giá trị gia tăng.
S thay đổi căn bản trong phương thức
sản xuất trong kết cấu kinh tế xác lp
phương thức sản xuất thị trường - công
nghip, và kết cấu kinh tế công nghiệp là
một quá trình xã hội có hai mt:
Th nht, quá trình t do hóa, giải phóng
hội khi các quan hệ l thuc, l thuc
vào t nhiên và l thuc vào xã hội, nh
thành các cá nhân t do, quá trình này được
th hin ra là quá trình ch th hóa, xác lp
người dân thành các công dân t ch. đây
các công dân độc lp t ch là ch th ca
hội. Rt cuộc, xã hội quân chủ vi các
thn dân tr thành xã hội dân chủ.
Th hai, quá trình xác lp nhà nước cộng
hòa, là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
đây nhà nước là người qun lý, qun tr
hội theo lut pháp: lut pháp là thượng tôn
và nhà nước là nhà nước pháp quyn, dng
pháp quyền để xác lp và duy trì quyn làm
ch của người dân.
Như vy, vai trò ch th, hay vai trò làm
ch của người dân là sn phm ca s phát
triển. Chính s phát triển đã đặt người dân
vào v trí và có vai trò ch thể, đng thi
cũng chính s phát triển c lp những
s điều kiện để người dân thc hin
quyn làm ch ca mình. Nói khác đi, sự
phát triển cách mạng trong phương thức sản
xuất và trong kết cấu kinh tế đã tạo ra người
công dân ca mình và chính công dân đó
quyết định s phát triển. Ngày nay các khoa
hc như: kinh tế hc, xã hội hc, văn a
hc và lịch s hc khẳng định rng trung
tâm phát triển là con người, nhưng con
người không phi là con người trừu tượng,
mà con người ca s phát triển, đó là các
công dân hiện đại của xã hội thị trường
công nghiệp hiện đại.
Nhưng sẽ h nếu không đt vấn đ
s phát triển chính là s phát triển con
người công dân đó: s phát triển năng lực
làm ch của người công dân trong quá trình
phát triển.
ii. Tác động ca s phát triển chung đến
bn cht kinh tế tiu nông và người nông
dân truyn thng
Ch đề của đề tài nâng cao trách nhim
hội vai trò ch th của người nông
dân, chính là tr li câu hi nâng cao năng
lc của người dân nông thôn, c th ca
người nông dân là thế nào và như thế nào