Líp: K40 - 1107 22
tế x• hội, giữa trong nước nước ngoài đang tăng n nhưng vẫn chưa xứng
đáng với tiềm năng.
2.3. Những giải pháp cần thiết và cp bách cho nền kinh tế Viêt Nam hiên nay.
Việt Nam là nước đi sau có nhiều khả năng tiếp nhận nhng thành tựu Khoa học-
Công nghca thế giới. Do đó thrút ngắn được quá trình công nghiệp hoá-
hin đại hoá đất nước ở các nước công nghiệp phát triển, kinh tế tri thức đang
nhng bước phát triển mạnh. Việt Nam không chỉ phải tích cực chun bcho
ớc phát triển này, mà cn phải tiếp nhận kinh tế tri thức những ngành, lĩnh
vực mà ta khnăng, ưu thế. Hội nhập kinh tế quốc tế và khu vc vừa đặt ra
nhng thách thức song cũng cho ta nhiều cơ hội đ nâng cao trình độ Khoa hc -
Công nghvà xây dng tiềm lực khoa học. Đứng trước tình hình đó, Đng và
Nhà ớc đ• vạch ra chiến lược:
Phát triển đng bộ các ngành khoa hc, gn nghiên cứu khoa học với sản xuất
kinh doanh, tạo điều kiện để Khoa học-Công nghthực sự là động lực phát triển,
vừa đm bảo thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá vừa tạo ra tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao. Đng thời xây dựng tim lực Khoa học-Công ngh, y dựng
sđtừng ớc phát triển kinh tế tri thức Việt Nam. cụ th là mt số giải
pháp sau.
- Mt là, tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết đại hội IX
của Đảng, nâng cao nhận thức toàn dân và các cấp, các ngành vvai trò nền tảng
động lực của Khoa học-Công nghtrong sự nghiệp công nghiệp hoá-hin đại
hoá đấtớc.
Líp: K40 - 1107 23
- Hai là, đổi mới mạnh mẽ hơn nữa cơ chế quản kinh tế nhm tạo lập i
trường kinh tế-x hi theo hướng tạo điều kiện, va khuyến khích, vừa ràng buc
các doanh nghip thuộc mọi thành phn kinh tế đầu vào nghiên cứu đổi mới
công nghệ, đổi mới và nâng cao tính cạnh tranh thtrường trong ớc nước
ngoài.
- Ba , đưa luật Khoa học-Công ngh vào cuộc sống rộng r•i hơn. Tiến hành
tổng kết thực tiễn hoạt động Khoa học-Công nghệ nhng m qua và kịp thời th
chế hoá nhng hình tốt, cách m hay đ• được thực tiễn ththách và chứng
minh. Đồng thời tích cc đổi mới về cơ bản cơ chế qun lí Khoa học-Công ngh
ttheo tinh thần lut Khoa học-Công ngh để nhanh chongs nâng cao hiệu quả s
dụng các nguồn lực Khoa học-Công nghệ.
- Bốn là, tháo gcác khó khăn, các ách tắc để mở rộng và phát triển khai thông
thị trường Khoa học-Công nghệ. đây là nhiệm vụ hết sức cấp bách, cơ bn và u
dài, đphát huy hết vai trò đng lực của Khoa học-Công ngh trong sự nghiệp
công nghiệp h-hiện đi hoá đất nước.
- Năm là, chú trọng và ưu tiên cho nghiên cứu và thực thi các chính sách sử dụng
đ•i ngộ nhân tài tri thức khoa học bên cạnh các biện pháp chăm lo đào tạo
nhân lực Khoa học-Công nghệ.
- u là, Tăng ng xây dựng sở h tầng Khoa học-Công nghđnhanh
chóng hi nhp với thế giới và khu vc, đặc biệt cơ sở hạ tầng về thông tin
Khoa học - Công nghệ, trang thiết bị nghiên cứu cho các phòng thí nghiệm trọng
điểm quốc gia.
Đó những giải pháp cho nền kinh tế nước ta hiện nay.
Líp: K40 - 1107 24
Kết lun
Vật cht và ý thức ta thấy rằng chúng cũng có tính độc lâp và c động qua lại với
nhau.Nếu ta áp dụng những tri thức khoa hc đ cải biến thế gii sẽ cho ta
nhng kết qunhư ý muốn, nhng tri thức sai lầm luôn đưa ta đến tht bại.Vai
trò ca tri thức khoa học ngày càng quan trọng. Đng trước thế kỉ 21 - thế k
nhiu biến đổi u sắc và phbiến trên tất cả các lĩnh vực của đồi sống x• hội
trên phạm vi toàn thế giới. Đây là ththách đồng thời là thời nghiệt ng• cho
tất cả các quốc gia, dân tộc trên thế gii, trong đó Việt Nam. Cả thế giới đang
dn tiến tới xây dựng và phát triển nn kinh tế tri thc. Nh áp dụng các kỹ thuật
Khoa học-Công nghcủa thế giới mà chúng ta th đi thng tới nn kinh tế tri
thc mà không qua kinh tế công nghiệp. Đó là slựa chọn hợp và đúng đắn.
Vấn đlà phải hiểu biết và vn dụng để đưa tri thức khoa học vào tất cả các
lĩnh vực hoạt động chkhông phải xây dựng nền kinh tế tri thức riêng biệt cho
một khu vực nào đó. Kinh tế tri thức theo cách hiểu nào đó của mọi người, nó
phi được thm thấu vào trong mi lĩnh vực hoạt động kinh tế và x• hi. Đất
ớc Việt Nam đ• đi qua chiến tranh thắng lợi rất vẻ vang, vậy tại sao chúng ta
không th chiến thắng trong việc y dựng và phát triển đất nước? Nhất định
chúng ta sm được và làm tốt bởi mang trong mình sức mạnh đoàn kết dân tộc
bn tính thông minh lao động ng tạo ca con người Việt Nam. Những thng
Líp: K40 - 1107 25
li bước đu ca công cuộc đổi mới đ• cho thấy rõ điều đó. Và y ginhiệm vụ
của chúng ta là:
Tìm hiu nhng tri thức mới, cập nht và làm chnhững tiến bkhoa học của
loài người.
tài liệu tham khảo
1. Giáo trình triết học Mac-nin (Tập 2 )
Nhà xut bản chính trị quốc gia
2. Lí lun chính trị
Số 11( 2001)
Tạp chí nghiên cứu ca học viện chính trquốc gia HCM
3. Sinh hot lun
Số 4( 47- 2001)
Học viện chính trị quốc gia HCM- phân vin Đà Nẵng.
4. Tạp chí cộng sản
Số 3( 2- 1999 )
5. Tạp chí cộng sản
Số 10( 5-2001 )
Líp: K40 - 1107 26
6. Tạp chí cộng sản
Số 13( 7-2001 )
7. Tạp chí cộng sản
S 19( 10-2001 )