Vector chuyển gen là cosmid
Các cosmid những vector lai nhân tạo từ một plasmid với các trình t cos
của phage λ (được sử dụng từ năm 1978). Các trình tcos này điều khiển sự
đóng gói DNA tái tổ hợp vào đầu của phage.
Khi bao gói các vùng cos đều b cắt, chỉ còn mt phần DNA của cosmid được
giới hạn bởi các đầu dính với đoạn cài DNA lạ được bao gói. Trong phản ứng
bao gói in vitro, các protein cần thiết cho sự tạo thành đu đuôi phải được
thêm vào để cho các phage có thể tự hợp thành.
Cosmid là những plasmid có các vùng gii hạn mà tại đây, người ta có thể cài
lắp DNA lạ và một gen chống chịu ampicilline. Kích thước cosmid 5kb do
đó, thể nhận được đoạn cài 35÷45kb thtới 47kb (như chúng ta
đã thấy ở Mục 5.5.2.2, đầu của phage λ có thể baoi được 52kb).
Vào thời điểm gây nhiễm E. Coli, DNA tái t hợp được phóng vào vi khuẩn.
Trong vi khuẩn các đầu dính sẽ bắt cặp tạo ra cosmid tái thợp khép kín
dạng vòng và tái bản như một plasmid.
Ưu điểm và ứng dụng của cosmid:
Cũng như phage, cosmid cho khả năng xâm nhiễm tế bào vi khuẩn lớn, nhận
đoạn cài có kích thước lớn.
Cấu tạo cosmid
Trong tế bào chủ, tnhân bản như plasmid. Cho nên người ta nhận được
những khuẩn lạc, chứ không phải đĩa phân giải trên mặt thạch, thuận lợi cho
việc quan sát.
Với những tiện lợi trên, người ta dùng cosmid để tách dòng từ những gen lớn
để tạo ngân hàng genom (bgen). Những vi khuẩn mang vector này kh
năng chống chịu với môi trường có ampiciline.
Các vector chuyển gen là phage
Phage (thực khuẩn thể) là virus xâm nhiễm vi khuẩn làm phân giải vi khuẩn.
Việc s dụng phage làm vector chuyển gen nhiu ưu điểm hơn so với
vector là plasmid:
- Dễ xâm nhập vào vi khuẩn,
- Kh năng nhân lên nhanh trong tế bào chủ,
- Khnăng tiếp nhận đoạn DNA lạ lớn hơn plasmid.
Tuy nhiên, việc sử dụng phage có nhiều bất lợi như:
- Thao tác gp DNA lphức tạp
- DNA tái tổ hợp không tạo thành khuẩn lạc như DNA i tổ hp
plasmid, thành đĩa phân giải xuất hiện trên mặt thạch phủ
đầy vi khuẩn
Phần lớn các nhóm phage sử dụng làm vector đều bt nguồn từ phage λ thuộc
thế hệ thứ nhất.
1. Phage λ (thế hệ đầu)
Cấu tạo gồm hai phần: Phần đầu chứa DNA được đóng gói trong vỏ
protein. Phần đuôi cho phép virus thể tự cố định trên các tế bào chlà vi
khuẩn:
- DNA ca phage: Sợi đôi, mạch thẳng, dài 48,5kb gồm hàng
chục gen. Đầu tn cùng cuDNA là sợi đơn gồm 12 nucleotide
và chúng được gọi là nhng đầu dính.
- Cũng như tất cả virus, DNA này được bao bọc trong vỏ protein.
Phage sinh sôi nẩy nở theo hai cách:
- Chu ktan: phage được sinh sôi nẩy ntrong vi khuẩn. Các
phage mới được tạo ra sđi ra khỏi vi khuẩn bằng ch làm tan
vi khuẩn này.
- Sinh tan: Là một kiểu sinh sản khác của virus, phage không làm
tiêu tan vi khuẩn, thay vì tsinh sản trong tế bào chất, phage t
nhập DNA của mình vi DNA của vi khuẩn.
2. Các biến hình của phage λ (phage thế hệ sau)
Các phage thuộc thế hệ thứ hai rất đa dạng, mỗi một loại thích ng với một
mục đích sử dụng.
Giảm một số vùng hạn chế giống nhau:
Phage λ tự nhiên (chưa biến hình) gi là phage hoang dại có chứa nhiều vùng
hạn chế giống nhau như:
- 5 vùng EcoRI
- Nhiều vùng Hind III
Không thcắt vector này bằng EcoRI hoặc HindIII đề cài vào đây một mảnh
DNA lạ. Người ta đã biến hình loại phage λ này chcòn cha một vùng nhn
biết của EcoRI tạo ra vector cài hai vùng EcoRI tạo ra vector thay thế.
dụ:
- λ NM607 là vector cài chứa đoạn cài DNA dài 9kb vị trí cắt
bởi EcoRI trong gen CI.
- λ charon 16: DNA được cài vào vtrí EcoRI làm ức chế gen
lacZ.
- λ EMBL4 là một vector thay thế, đoạn DNA thay thế dài 23kb.
Làm khuyết những phần không cần thiết:
Phage λ chỉ có thể nhận được DNA l trong một chừng mực rất hn chế. Kh
năng của nó sẽ bị giảm rất nhiều khi độ dài genon (bộ gen) lớn hơn 105% (51
÷ 52kb) hoc nhỏ hơn 78% (38 ÷ 38,5kb) so với độ dài ban đu.
Người ta tìm cách tăng chiều dài của đoạn được cài bng cách giảm đi nhiu
hoặc ít chiu dài những phần không cần thiết ca genon của phage λ. Trong
số các vector bỏ 1/3 phần trung tâm giữa gen J và N. Trong khi đó giữ lại đầu
5’ (tay trái) vốn mã hoá cho protein đầu, đuôi. Cũng như đu 3’ (tay phải)
vốn mã hoá cho protein thiết yếu cho sự tái bản và chu k tan.