HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 159
VIÊM GÂN VÙNG MM TRÂM QUAY C TAY
(De quervain syndrome)
1. ĐẠI CƯƠNG
Viêm gân vùng mm trâm quay c tay (De Quervain syndrome) bnh viêm
bao gân cơ dng dài dui ngn ngón tay cái do nhà phu thut người Thu S
Fréderic De Quervain phát hin năm 1895. Bnh thường gp n gii t 30 đến 50 tui.
Bình thường cơ dng dài và cơ dui ngn ngón cái trượt trong đường hm được bao bc
bi bao hot dch gân, tác dng làm trơn đ hai gân trượt được d dàng. Khi bao gân
này b viêm s sưng phng lên gây ra hin tượng chèn ép dn đến hn chế vn động ca
gân trong đường hm gi là hi chng De Querrvain.
2. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân còn chưa rõ (t phát). Tuy nhiên có mt s yếu t nguy cơ như:
Các chn thương vùng c bàn tay.
Ph n có thai và cho con bú.
Các ngh nghip phi s dng bàn tay nhiu như làm rung, giáo viên, phu
thut, ct tóc, ni tr. Vi chn thương (các động tác lp li nhiu ln như cm, nm,
xoay, vn ca c tay và ngón cái) là điu kin thun li gây nên viêm bao gân.
Trong mt s trường hp s kết hp vi mt s bnh khp như viêm khp
dng thp, thoái hóa khp.
3. CHN ĐOÁN
3.1. Lâm sàng
Đau vùng mm trâm quay, đau tăng khi vn động ngón cái, đau liên tc nht là
v đêm. Đau có th lan ra ngón cái và lan lên cng tay.
Sưng n vùng mm trâm quay.
Ph n có thai và cho con bú.
S thy bao gân dy lên, có khi có nóng, đỏ, n vào đau hơn.
K nm tay. Khi vn động ngón cái th nghe thy tiếngu cót t.
Test Finkelstein: gp ngón cái khép v phía ngón 5 vào trong lòng bàn tay.
Nm các ngón tay trùm lên ngón cái. Un c tay v phía xương tr. Nếu bnh nhân thy
đau chói vùng gân dng dài gân dui ngn ngón cái hoc gc ngón cái du hiu
dương tính ca nghim pháp.
3.2. Cn lâm sàng
th siêu âm vùng mm trâm quay: Hình nh gân dng dài dui ngn dy
lên, bao gân dy, có dch quanh gân.
HƯNG DN CHN ĐOÁN ĐIU TR C BNH CƠ XƯƠNG KHP
160
Có th thy hình nh tăng sinh mch trong gân hoc bao gân trên Doppler năng
lượng (PW).
Làm thêm các xét nghim cơ bn (đường máu, chc năng gan, thn...).
3.3. Chn đoán xác định
Chn đoán bnh ch yếu da vào khám lâm sàng. Triu chng đau chói vùng
mm trâm quay test Finkelstein dương tính là bt buc phi để chn đoán xác
định bnh.
Cũng cn đánh giá các yếu t nguyên nhân hay yếu t nguyên nhân gây bnh như
tin s ngh nghip, chn thương vùng c bàn tay, các bnh khp kèm theo như viêm
khp dng thp, thoái a khp. th s dng thêm siêu âm vùng mm trâm quay
cơ s y tếđiu kin.
3.4. Chn đoán phân bit
Viêm màng hot dch khp c tay.
Thoái hóa khp gc ngón tay cái.
Viêm bao hot dch gân cơ dui c tay quay ngn và dài.
Chèn ép nhánh nông thn kinh quay.
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc chung
Kết hp nhiu phương pháp điu tr: Không dùng thuc, dùng thuc, vt lý tr
liu, phc hi chc năng, ngoi khoa.
D phòng bnh tái phát: Loi b các yếu t nguy cơ, chế độ ăn ung, sinh hot
hp lý, chú ý tư thế lao động đúng..
4.2. Điu tr c th
4.2.1. Các phương pháp không dùng thuc
Gim hoc ngng vn động c tay và ngón tay cái (thường 4 - 6 tun).
Trường hp sưng đau nhiu nên dùng băng np c tay ngón cái liên tc
trong 3 - 6 tun tư thế c tay để ngun, ngón cái dng 45 độ so vi trc xương quay
và gp 10 độ.
Chườm lnh.
Điu tr bng s dng laser màu, siêu âm, xung đin ch thích thn kinh qua
da (TENS – transcutaneous elactrical nerve stimulation) để gim đau, chng viêm
4.2.2. Dùng thuc
Thuc chng viêm không steroid bôi ti ch: thuc diclofenac dng bôi: bôi
2-3 ln/ngày.
Thuc gim đau: acetaminophen (Paracetamol): 0,5g x 2-4 viên /24h.
HƯNG DN CHN ĐOÁN ĐIU TR C BNH CƠ XƯƠNG KHP 161
Thuc chng viêm không streroid đường ung. Dùng mt trong các loi thuc
sau: diclofenac 50mg x 2 viên/24h; meloxicam 7,5mg x 1-2 viên/24h; celecoxib 200 mg
x 1 – 2 viên/24h.
Tiêm corticoid trong bao gân De Quervain. Cn tránh tiêm vào mch máu. Do
vy tt nht nên tiêm corticoid dưới hướng dn ca siêu âm do tính chính xác, độ an
toàn cao. Ch các bác sĩ được đào to chuyên khoa khp mi được tiêm corticoid trong
bao gân vì có nguy cơ đứt gân khi tiêm vào gân hay nhim trùng. Các chế phm:
+ Hydrocortison acetat loi tác dng nhanh, thi gian bán hu ngn. Liu cho
mt ln tiêm trong bao khp là 0,3ml. Tiêm không quá ba ln cho mi đợt điu tr.
+ Methyl prednisolon acetat là loi tác dng kéo dài, liu dùng 0,3 ml/1 ln, mi
đợt tiêm hai ln. Mi năm không quá ba đợt.
+ Betamethasone (n đy đủ: betamethasone pripionate): Liu dùng 0,3ml/1 ln tm.
4.2.3. Điu tr ngoi khoa
Ch áp dng khi tt c các bin pháp trên không hiu qu. Can thip phu thut
to ra nhiu không gian hơn cho gân hot động để gân không c xát vào đường hm.
Sau m, th tham gia phc hi chc năng. Sau khi ct ch, tp các bài tp ch động
để tăng dn biên độ và sc mnh ca các cơ.
5. TIN TRIN VÀ BIN CHNG
Hi chng De Quervain đa s din biến t t và kéo dài; triu chng thường
không rm r. Đôi khi bnh nhân ch đau và hn chế vn động nh. Tuy nhiên bnh
nh hưởng nhiu đến kh năng lao động, sinh hot hàng ngày ca ngưi bnh, làm
gim năng sut lao động, đặc bit là khi m các động tác cn đến hot động tinh tế
ca bàn tay.
6. PHÒNG BNH
Tránh các hot động bàn tay, c tay lp đi lp li trong thi gian dài; cn xen
k thi gian ngh ngơi hp lý. Cũng cn tp luyn cho gân do dai qua nhng bài tp
cho gân khp vùng c tay.
Không nên xoa bóp thuc rượu, du nóng vì d làm tình trng viêm nng thêm.
Không nên nn b khp vì s làm tn thương thêm gân khp.
Ngoài ra, nên chế độ ăn đầy đủ sinh t, đặc bit ph n khi mang thai hay
sau khi sinh. người ln tui, nên b sung thêm calci, dùng sa các sn phm ca
sa (sa chua, phomat).
HƯNG DN CHN ĐOÁN ĐIU TR C BNH CƠ XƯƠNG KHP
162
TÀI LIU THAM KHO
1. Carlton A. William W; Corticosteroid Injection for Treatment of de
Quervain’s Tenosynovitis” A Pooled Quantitative Literature Evaluation, 2003;
p1- 3
2. Cyriac Peters - Veluthamaningal, Winters JC; “Randomised controlled trial of
local corticosteroid injections for de Quervains”; 2009; p1- 8
3. M, Moghazy K; “Ultrasonographic diagnosis of the de Quervain’s
tenosynovitis”; Ann Rheum Dis 2002; p61:1034-5.
4. Peters-Veluthamaningal C, Windt DA; “Corticosteroid injection for de
Quervain's tenosynovitis”; Cochrane Database Syst Rev, 2009:CD005616.
5. Seyed A.M, Seyed A.A; Methylprednisolone Acetate Injection Plus Casting
Versus Casting Alone for the Treatment ofde Quervain’s Tenosynovitis23”;
December 2008; p270 -275.