Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Toàn cu hóa Vin cnh Toàn cu hóa
Niên khóa 2005 – 2006 Bài đọc
Yasheng Huang 1 Biên dch: Nguyn Hu Lun
Vin cnh Toàn cu hóa
Trường Doanh Nghip Harvard (HBS)
9-701-048
s 15/1/2002
Trong mt bài báo đăng trên t New York Times năm 1998, Fareed Zakaria, sinh viên tt
nghip Khoa Chính quyn ca ĐH Harvard, đồng thi là biên tp ca tp chí Đối ngoi uy
tín, đã viết:
Trt t ca thế gii mi phát hin mt giai đon thế gii mi. Đã có thi dư lun quc tế ch
tp trung vào Đại hi đồng Liên hip quc hoc các hi ngh thượng đỉnh M-Nga, thì trong
thp niên va qua, quc tế li ca tng Davos, mt khu ngh mát có trượt tuyết trên núi Thy
sĩ. đó, hng năm vào cui tháng giêng, tinh hoa ngành doanh nghip và truyn thông tp
trung ti Din đàn Kinh tế Thế gii, đồng thi các nước đang phát trin hết sc n lc để gây
n tượng đối các đại biu bng cách c các v tng thng và th tướng, hoc tt hơn na, các
nhà kinh tế hc, tham gia din đàn. Đã mt thi, các nhân vt rc r nht trên trường quc tế
là các nhà ngoi giao như Acheson, Eden, Kissinger; bây gi h li là các nhà kinh tế hc
như Chubais, Cavallo, Summers. Nước nào xng đáng cũng đều có mt nhà kinh tế tr tui,
li lc vch hướng đi cho đất nước đó. (Nhà kinh tế này luôn tr tui và luôn li lc). Mi
năm li có mt chế độ ci cách mi bùng lên đầy ha hn. Người Ukraine, Tunisia và B đào
nha đều có 15 phút vinh quang – và đất nước h tài tr cho khon giao dch vi giá cao hơn
15%.
Quan đim chung cho rng toàn cu hoá kinh tế cp bc và quy mô chưa tng có là trong
tm tay. Nhiu nhà hoch định chính sách, qun lý doanh nghip và phân tích hc thut tin
rng toàn cu hoá là kết qu ca thành tu công ngh và thng li tt yếu ca ý thc h tư
bn. Trường hp tham kho này đưa ra nhng quan đim ca mt s nhà tư tưởng, qun lý
doanh nghip và hc gi xut chúng v các tiến trình và tác động ca toàn cu hoá. [Xem c
liu 1 và 2 để biết mt vài ch s lch s ca toàn cu hóa]
GS Yasheng Huang đã chun b trường hp tham kho này t nhng ngun thông tin đã công
b. Các trường hp ca HBS ch được phát trin trên cơ s tho lun ti lp và không nhm
mc đích chng nhn không phi là ngun d liu cơ s, hoc minh ho cho công tác qun lý
hiu qu hay thiếu hiu qu.
Thi đại Toàn cu hoá
Thế gii không biên gii
Trích tác phm Thế gii không biên gii (New York: Nhà xut bn Harper Collins,
1999) ca Kenichi Ohmae. Tp sách này được xut bn đầu tiên năm 1991 và là mt trong
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Toàn cu hóa Trin vng Toàn cu hóa
Bài đọc
Yasheng Huang 2 Biên dch: Nguyn Hu Lun
nhng tác phm bán chy nht v ch đề doanh nghip. Ông Ohmae trước đây là Giám đốc
Công ty McKinsey & Company.
Nn kinh tế toàn cu đi theo logic ca riêng nó và phát trin mng lưới quyn li ca chính
nó, đây là đim rt khác vi biên gii lch s gia các nước. Kết qu là quyn li ca quc
gia như mt thc th kinh tế, đối nghch vi thc th chính tr, đã mt đi nhiu ý nghĩa. Đồng
thi do thông tin v các sn phm ngày càng ph biến trên khp thế gii nên người tiêu dùng
đâu cũng có thđược s la chn vi đầy đủ thông tin hơn đối vi sn phm h cn.
Ngun gc ca thông tin ngày càng tr nên ít quan trng hơn. Chính quyn – và biên gii
quc gia mà h đại din – tr nên vô hình trong hình thc tìm kiếm này. Chính quyn không
đóng mt vai trò trc tiếp nào c. Không ai yêu cu h tiếp tc chn la sn phm cn sn
xut hay bán ra, hoc quyết định sn phm nào tt, sn phm nào xu. Quyn li kinh tế cn
được đáp ng là quyn li ca cá nhân người tiêu dùng. Chính quyn không cn cách ly hoc
bo v người tiêu dùng khi các li mi chào ca các công ty đa quc gia. Người tiêu dùng
có th t chn la. Và h đã chn la.
Ý nghĩa ca tp đoàn công ty
Trích t bài “Toàn cu hoá Th trường”, Tp chí Harvard Business Review, Tháng 5-
6, 1983 ca Theodore Levitt. Theodore Levitt là giáo sư Trường Doanh nghip Harvard, và
đon này được trích t mt trong s nhng bài GS Levitt đã xut bn trong tp chí Harvard
Business Review.
Toàn cu hoá th trường đang trong tay. Vi nó, thế gii thương mi đa quc gia tiến gn
đến đim kết thúc, và các công ty đa quc gia cũng thế.
Công ty đa quc gia không phi là công ty toàn cu. Công ty đa quc gia hot động mt s
nước và điu chnh sn phm cũng như phương pháp hot động mi nước – vi chi phí
tương đối cao. Công ty toàn cu hot động vi tính bt biến dt khoát – vi chi phí tương đối
thp như th c thế gii là mt ch th duy nht; nó bán cùng mt loi sn phm bng cùng
mt cách thc tt c mi nơi.
Tranh cãi v Kinh tế và Xã hi
Nhng sp xếp v mt xã hi trong các nn kinh tế phát trin
Trích bài Có phi toàn cu hoá đã đi quá xa? (Washington, D.C.: Vin Kinh tế Quc
tế, 1997) ca Dani Rodrik. Dani Rodrik là giáo sư trường Kennedy School of Government
ca ĐH Harvard. Dưới đây là trích đon t bin pháp phòng chng có nh hưởng rt ln
ca ông đối vi tác động kinh tế và xã hi ca vic toàn cu hoá.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Toàn cu hóa Trin vng Toàn cu hóa
Bài đọc
Yasheng Huang 3 Biên dch: Nguyn Hu Lun
Trình bày vn đề: Ví d v Lao động tr em
Xét trường hp công ty XYZ, mt công ty gi định c va ca M sn xt giày thành ph
Pleasantvilel, bang Ohio. Dưới sc ép ngày càng tăng t s cnh tranh ca các sn phm
ngoi nhp và vi li nhun gim sút nghiêm trng, công ty quyết định cho 300 công nhân
Pleasantville ngh vic tm thi và ký hp đồng li vi mt công ty Honduras để thc hin
các công đon sn xut cn tăng cường lao động. Bin pháp này làm chi phí ca công ty
XYZ gim đáng k và li nhun được phc hi. Sau cùng thì s công nhân b gin vic
Pleasantville cũng tìm đưc vic làm nơi khác, nhưng nhiu người đã phi chuyn qua các
thành ph khác và hu hết đều phi làm nhng công vic có thù lao thp.
Theo tiêu chun ca lý thuyết thương mi quc tế thì đây là mt câu chuyn v s thành
công. Thương mi quc tế cho phép được chuyên môn hóa theo li thế tương đối, và kết qu
là c M ln Honduras đều thu li cao hơn v mt kinh tế. Các nhà kinh tế hc thương mi s
nhanh chóng ch ra rng tiến trình này không th nào xy ra mà li không gây nhng hu qu
v phân chia, như trong ví d nêu trên. Trong thc tế, theo tiêu chun mà các nhà kinh tế hc
quc tế s dng thì hu qu phân chia v thương mi làm gim sút khon đóng góp ròng vào
thu nhp quc gia 1. S đền bù cho k mt có th gii quyết được vn đề vì vn tt hơn khi
phn li nhun kinh tế ln hơn t thương mi, v nguyên tc, có th được s dng để đền bù
đầy đủ cho k mt khi phi chia tay vi người được hưởng li – là người phi chia x mt
phn li nhun ca mình cho k mt. Và đó thc s là lý l trước tiên người ta dùng để bin
h trong lp hc hay trong phn ln các cuc tranh lun v chính sách khi nhà kinh tế trình
bày tình hung bênh vc cho các li ích t thương mi.
Tuy nhiên, trong thc tế, vic đền bù hiếm khi xy ra và không bao gi đủ. V lý thuyết, có
nhiu lý do thuyết phc liên quan đến s thiếu thông tin, không th thc hin vic chuyn
tin trn gói, và thiếu văn bn hướng dn v thuế/tr cp, ti sao li phi có nhng điu này 2.
Nhưng lý do bin minh thuyết phc hơn c đối vi hu qu phân chia trong thương mi được
kết hp trong phn tiếp theo. Trước tiên, cn lưu ý là vic cn tr giao dch – nghĩa là, cm
công ty XYZ tiến hành nhng hot động giao dch vi nước ngoài – cũng gây ra tác động
phân chia: đó là cn tr vic các c đông và s công nhân còn li ca công ty XYZ tăng thu
nhp ca mình. Có mt s ý kiến cân nhc v vic làm thế nào để xã hi đánh giá hai khon
phân chia – mt t thương mi và mt không t thương mi – và do đó làm thế nào để quyết
định liu thương mi có phi là ý đồ tt hay không. Mt cân nhc đơn gin là đối chiếu mc
1 Theo các thông s tiêu biu thì vic gim gii hn thương mi s đem li 5 đô-la hoc thu nhp cao hơn được hoán chuyn
qua li gia các nhóm cho mi 1 đô-la lãi ròng - nghĩa là, theo t l tăng trưởng ln hơn do có nhiu chính sách thương mi
t do hơn. Tuy nhiên, gi định lý thuyết v trường hp này không đủ mnh, và người ta có th để dàng đưa ra các mô hình
ngược li. Bng chng thc tế v liên kết để phát trin thương mi chưa bao gi đủ thuyết phc như người ta đôi khi tng
tin tưởng.
2 Người ta nói rng nhà kinh tế hc là mt người nhìn thy mt cái gì đó có hiu qu trong thc tế, và t hi liu nó có th
có hiu qu trong lý thuyết không. Câu nói này được b sung vào li ích ca nhà kinh tế hc, là người phù hp vi câu ngn
ng trên.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Toàn cu hóa Trin vng Toàn cu hóa
Bài đọc
Yasheng Huang 4 Biên dch: Nguyn Hu Lun
li nhun tương đối vi các khon thua l cũng như s c thua l. Chúng ta có khuynh hướng
ng h mt chính sách đem li li nhun cao dàn tri trên mt nn tng rng hơn là chp
thun mt chính sách to ra mt khon lãi ròng nh ri li phi nhc công tái phân chia thu
nhp. Th hai, vic nhn din người được, k mt cũng không kém phn quan trng. Ví d,
các khái nim v công lý ca Rwalsia ám ch cn ưu tiên cho s tái phân chia ci thin phúc
li ca nhóm b thit thòi nht. Th ba, chúng ta có th có gi ý t lý thuyết “trin vng”
trong kinh tế và coi trng cái mt hơn là cái được, điu s dn ti định kiến đối vi hin
trng.
Trong nn kinh tế th trường, có l s trc nghim quan trng nht được áp dng trong vic
khng định liu nhng thay đổi v phân chia có được xã hi chp nhn không là s trc
nghim sau: có phi s thay đổi đặt ra là hu qu ca nhng hành động cá nhân không vi
phm chun mc chơi sòng phng? Nói cách khác, có phi ưu thế phân chia đạt được bng
phương tin mà xã hi cho là hp pháp? Nếu câu tr li là đúng thì chúng ta có th chp nhn
hu qu, ngay c trong trường hp mt vài cá nhân hoc nhóm người phi chu thit thòi vì
nguyên nhân trên 3. Ly trường hp ci tiến công ngh làm ví d. Mt nhà phát minh tìm ra
mt quy trình hoc mt sn phm mi nh mit mài lao động và thông minh đưc tôn vinh
như mt anh hùng, ngay c khi phát minh này thay thế các công nhân đã gn bó vi công
vic theo công ngh cũ. Có ai li đi nghĩ ti vic cm sn xut bóng đèn đin để làm vui lòng
người sn xut đèn cy đâu.
V mt kinh tế, vic m ca đón nhn thương mi quc tế cũng có tác động tương t đối vi
tiến b công ngh. C hai đều đem li nhiu li ích kinh tế hơn vi khon chi phí có th phát
sinh t vic tái phân chia thu nhp 4. Nếu chúng ta gi định rng tiến b công ngh là tt và
cn được khuyến khích hơn là hn chế, thì ti sao không chp nhn điu tương t đối vi
vic t do hoá thương mi quc tế? Phép loi suy gii thích mt đim mu cht: ch riêng
nhng hàm ý v s phân chia, dù thy trái ngược, cũng không bin minh được cho vic áp
đặt nhng bin pháp hn chế đối vi ngoi thương. Tôi cho rng đây là lý l ng h cho vic
duy trì biên gii m đối vi thương mi thế gii.
Tuy nhiên, cn lưu ý là vic bo v t do thương mi này là mt vic bo v ngu nhiên, đặc
bit đòi hi s trao đổi to ra li nhun t thương mi phi nht quán vi nhng nguyên tc
và lut “chơi sòng phng” ti nước mình. Tr li vn đề loi suy v tiến b công ngh, nhng
nhà sáng chế đạt được mc đích ca h bng cách nói di, la đảo, ăn cp ý tưởng, hoc vi
3 Nguyên văn ca nhà triết hc Rovbert Nozick (1974, 151): “S phân chia ch có th trung thc khi nó phát
xut t s phân chia khác bng phương tin hp pháp.”
4 Vi bi cnh trong nước, chúng ta nghĩ đến mt “chc năng sn xut” tiêu biu cho công ngh mà qua đó, đầu
vào trc tiếp và yếu t chính được biến thành hàng hoá sau cùng. Thương mi quc tế hoàn toàn đồng dng vi
chc năng sn xut y. Hàng hoá mà chúng ta bán ra nước ngoài cho phép chúng ta mua v các mt hàng nhp
khu và t đó hàng xut khu ca chúng ta có th được xem như đầu vào được chuyn đổi thành hàng nhp
khu (đầu ra). Giá ph biến trên th trường quc tế quy định h sđầu vào-đầu ra” trong quy trình chuyn đổi
này. Và, tiếp ni s tương t đó, s ci thin thương mi (ví d, nh tiêu chun lao động thp nước đối tác)
đóng vai trò tiến b k thut trong công ngh này qua vic gim các h s đầu vào-đầu ra.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Toàn cu hóa Trin vng Toàn cu hóa
Bài đọc
Yasheng Huang 5 Biên dch: Nguyn Hu Lun
phm các chun mc được áp dng rng rãi thì b ch trích hơn là được biu dương 5. Trong
thc tế, các chính ph thường xuyên can thip vào hot động nghiên cu & phát trin
(NC&PT) để đảm bo các hot động này thng nht vi nhng chun mc do xã hi đề ra.
Thc nghim v đối tượng người và thú vt được quy định cht ch là mt ví d. Các cân
nhc v đạo đức gii hn cht ch nhng nghiên cu công ngh sinh hc. Và trong hai thế k
qua, các nước giàu đã xây dng lut lao động cùng các tiêu chun siết cht bn cht ca quy
trình sn xut. Điu ct lõi là mt khi chúng ta b buc phi đưa ra lun c bo v cho thương
mi t do thì không th tránh né vn đề sòng phng và hp pháp.
Có l điu oái oăm là các nhà theo thuyết t do (libertarians), là nhng người bo v t do
thương mi dũng cm nht, s đồng ý rng trường hp t do thương mi là trường hp thuc
phm trù đạo đức. Thí d, James Bovard ca Vin Cato, bênh vc mnh m trường hp này,
cho rng chính ph chng có quyn gì để hn chế t do thương mi (1991); “Mi bin pháp
hn chế t do thương mi đều liên quan đến đạo đức, quyết lit hy sinh mt s người M này
vì quyn li ca mt s người M khác.” H qu tt yếu là vic d b rào cn thương mi s
đảo ngược s hy sinh đó. Vì thế, nếu b ch “quyết lit” đi thì tôi đồng ý vi phát biu ca
Bovard. Tuy nhiên, khi nhng nhà theo thuyết t do tách công ty ra khi con người thì người
ta tin rng t do kinh doanh là tiêu chí cao nht đối vi nn công lý phân chia – do đó mi có
vic s dng t “quyết lit” trích dn trên.
Để làm cho ý nghĩa ca lý l bin minh được c th hơn, chúng ta hãy tr li vi công ty
XYZ. Gi s sau khi công ty đã phc hi tình trng có lãi nh thuê lao động bên ngoài thì có
mt nhà báo t Pleasantville sang thăm nhà máy hp đồng Honduras. Anh ta báo cáo nhà
máy là doanh nghip bóc lt công nhân tàn t, nơi tr em 12 tui phi làm vic trong môi
trường gian kh và thiếu v sinh. Tin này làm chn động cng đồng. Qun chúng biu tình
phn đối trước bn doanh công ty và vài ngày sau, ch tch công ty tuyên b chm dt quan
h hp đồng vi xí nghip Honduras. Ch tch còn tuyên b XYZ s tiếp tc thuê nhân
công trong nước.
Chuyn va tiết l là các nhóm to mm Pleasantville tuyên b không th chp nhn được
vic thay các công nhân M thành niên bng bn tr 12 tui lao động trong điu kin nguy
him. Thông đip là: chúng tôi không chp nhn vic này như là s trao đổi hp pháp và
công bng khi đặt thêm gánh nng trên mt b phn ca xã hi. Đó có phi là điu tt đẹp
không? Và nếu tt, ti sao không biến cách làm y thành cái chung ri thông qua mt đạo
lut cm tt c các mt hàng nhp khu do tr em sn xut?6 Làm như thế s vi phm quy chế
ca T chc Thương mi Thế gii quy định ch chp nhn mt ngoi l là lao động trong nhà
5 Trong lĩnh vc kinh tế hc, mt ví d có liên quan khác là lnh cm buôn bán trong ni b. Lut cm này ít
được áp đặt hơn vì do tính hiu qu – yếu t khó có th to ra và có th gây tác động ngược – hơn là vì tính
công bng.
6 Mt đạo lut được đề xut ti Quc hi năm1995. Đó là Đạo lut Cm S dng Lao động Tr em, được son
tho để thc hin đúng mc đích đó.