ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
140
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.017
XÁC ĐỊNH BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI K BNG NGHIM PHÁP
DUNG NẠP GLUCOSE ĐƯỜNG UNG (OGTT) THAI PH KHÁM THAI
TI BNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI
Huỳnh Thị Minh Thư, Nguyễn Thị Phương Tuyền và Bi Quang Trường
Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai
TÓM TẮT
Đặt vn đề: Đái tháo đường thai k (ĐTĐTK) mt ri lon chuyn hóa xu hướng ngày càng nhiu
ti Vit Nam. Chẩn đoán sớm qun lý tt tình trng đưng huyết giúp ci thin kết cc thai k. Mục
tiêu: Kho sát giá tr v đ đúng và đ chính xác ca xét nghim glucose trên h thng máy Beckman
Coulter AU5800, c đnh t l đái tháo đường thai k và mt s yếu t liên quan tới ĐTĐTK thai
ph khám thai ti Bnh vin Đa khoa Đồng Nai. Phương pháp nghiên cu:Ti Bnh viện Đa khoa Đồng
Nai, t tháng 6/2023 đến tháng 11/2023, cng tôi đã nghiên cu ct ngang tt c các thai ph tui
thai t 24 - 28 tun. Các thai ph đưc m nghim pháp dung np 75g glucose - 2 gi theo tiêu chun
ca ADA (2022). Kết quả: 251 thai ph tham gia nghiên cu, t l ĐTK là 27.9% (KTC 95%: 22.4
- 33.9). Các yếu t đc lp liên quan với đái tháo đường thai k: Sn ph 35 tui tăng nguy ĐTĐTK
vi OR = 4.16 (KTC 95% [1.54 - 1.23]; p = 0.005); tiền căn bản thân ĐTĐTK làm tăng nguy
ĐTĐTK với OR = 6.45 (KTC 95% [1.90 - 21.82]; p = 0.03), tiền căn sinh con to > 4,000g làm tăng
nguy cơ ĐTĐTK với OR = 3.74 (KTC 95% [3.04 - 4.6]; p = 0.01). Xác đnh đ chính xác và đ đúng
ca xét nghiệm glucose đều đạt theo tiêu chun chp nhn. Kết luận: Đái tháo đường thai k là bnh
th chẩn đoán sớm thông qua xét nghim tm soát dung nạp glucose đường ung, giúp x lý và
can thip có hiu qu, gim thiu nguy cho mẹ thai nhi.
T khóa: đái tháo đường thai k, nghim pháp dung nạp glucose đường ung, glucose
IDENTIFICATION OF GESTATIONAL DIABETES MELLITUS USING
ORAL GLUCOSE TOLERANCE TEST (OGTT) IN PREGNANT WOMEN
AT DONG NAI GENERAL HOSPITAL
Huynh Thi Minh Thu, Nguyen Thi Phuong Tuyen and Bui Quang Truong
ABSTRACT
Background: Gestational Diabetes Mellitus (GDM) is a metabolic disorder that tends to increase
over time in Vietnam. Early diagnosis and good management will improve pregnancy outcomes.
Objective: To investigate the Trueness and Precision of Glucose testing using the Hexokinase method
on the Beckman Coulter AU5800 system, to determine the prevalence of gestational diabetes mellitus
at Dong Nai General Hospital and other parameters involved. Methodology: At Dong Nai General
Hospital, during the period from June 2023 to November 2023, we did a cross-sectional study of all
pregnant women in 24-28 weeks. Pregnant women are tested 75 grams of glucose tolerance test - 2
hours according to diagnostic criteria of American Diabetes Association 2022. Results: 251
pregnant women participated in the study, the prevalence of GDM at Dong Nai General Hospital is
27.9% (CI 95% [22.4 - 33.9]). Independent factors related to ricks of GDM were: Age 35 years
old with OR = 4.16 (CI 95% [1.54 - 11.23]; p = 0.005); history of GDM (OR = 6.45; CI 95%[1.90
Tác giả liên hệ: CN. Hunh Th Minh Thư, Email: htminhthu2011@gmail.com
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
141
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
- 21.82]; p = 0.03), a history of macrosomic birth > 4,000g (OR = 3.74; CI 95% [3.04 - 4.6]; p =
0.01). Determind the trueness and precision of the Glucose test were acceptable. Conclusion: With
the help of oral glucose intolerance test, Gestational diabetes can be early diagnosed, from which
health providers make effective management plans to reduce the risks of mothers and fetus.
Keywords: gestational diabetes, oral glucose tolerance test, glucose
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) bệnh mang tính cht hi, trong những năm gn đây đang c xu hưng
tăng lên rệt, chiếm t l khá cao ti các nưc phát trin. Cùng vi s gia tăng của ĐTĐ, đái tháo
đường thai k (ĐTĐTK) cng không ngng gia tăng. Đái tháo đưng thai k được đnh nghĩa
những trường hợp được phát hiện đường huyết cao ln đu tiên trong thi gian mang thai, không loi
tr kh năng b ĐTĐ t trưc chưa được chn đoán. Theo đnh nghĩa của T chc Y tế thế gii
(WHO), ĐTĐTK “là tnh trng ri lon dung np glucose bt k mức đ nào, khi phát hoặc được
phát hin ln đu tiên trong lúc mang thai”. Đái tháo đường thai kmt mi quan tâm sc khe
đáng k ngày càng tăng nhiu i trên thế gii. Mt s qun th đặc bit d b phát trin tình
trng này do các yếu t di truyn, hi môi trường. Đái tháo đường thai k đ li hu qu nghiêm
trng, lâu dài cho c m bé, bao gồm nguy cơ bo ph, hi chng chuyn hóa và bnh tiu đường
sau này trong đi. Phát hin và can thip sm có th ci thiện đáng k kết qu cho ph n mc bnh
này thai nhi. Ngày nay, ĐTĐTK đang c chiu hưng gia tăng do chế đ dinh dưỡng, sinh hot,
s gia tăng t l bo ph, ĐTĐ tup 2 người tr đ kháng insulin trong hi chng bung trng
đa nang. Ưc tính khong 5% ph n mang thai b bệnh ĐTĐ thai k thường gp sau 3 tháng
gia ca thai k. Đái tháo đưng thai k thường xut hin vào khong sau tun th 24 ca thai k,
khi rau thai bắt đu sn xut mt lượng ln các hormone gây kháng insulin. ĐTĐTK nếu không đưc
chn đoán và điu tr s gây nhiu tai biến cho c m và con. V pha mẹ, ĐTĐ gây nhiu biến chng
tim mch, là nguy cơ ln v bnh tt và t vong trong sut quá trnh mang thai. Nhim toan ceton
thường xy ra vào 6 tháng cui ca thai k c th dẫn đến t vong m, chết thai cng như tử vong
chu sinh. V pha thai, ĐTĐ c th dẫn đến nhng d tt ln ảnh hưng đến tương lai của tr, như tn
thương ng thn kinh, d tt tim, đ kh do thai to, đa i, sinh non, thai km phát trin… Mt s
nguy khác cho thai nhi c th gặp do tăng insulin như: hi chng suy hp, h glucose huyết,
tăng billirubin u, h calci máu, km ăn; khi tr ln hơn sẽ c nguy bo ph ĐTĐ tup 2.
Khong 30 - 50% ph n mắc ĐTĐTK sẽ tái phát mắc ĐTĐTK  ln mang thai tiếp theo, 20 - 50%
m mắc ĐTĐTK s chuyn thành ĐTĐ tup 2trong 5 - 10 năm sau khi sinh, nguy mắc ĐTĐ
tup 2 tăng 7.4 ln. Theo khuyến cáo ca Hi ngh Quc tế ln th 4 v ĐTĐTK, những ph n
nguy cơ cao cn được xét nghim sàng lc ĐTĐTK trong ln khám thai đu tiên. Việt Nam nưc
nm trong vùng tn sut cao mắc ĐTĐTK. Các khuyến cáo trong nưc và quc tế đu cho rng
vic tm soát ĐTĐTK  tun 24 đến tun 28 ca thai k c nghĩa rt ln trong chn đoán cng như
điu tr ĐTĐTK, mang li kết qu thai k tốt hơn cho cả sn ph và tr sơ sinh [1, 2].
Bnh viện Đa khoa Đồng Nai hin nay bnh vin tuyến tnh hng I vi quy 820 giường kế
hoch, được đu tư s vt cht k thut hiện đi không ch phc v người bnh khu vc Thành
ph Biên Hòa,người bnh t các huyn trong tnh các khu vc lân cn cng đến khám và điu
tr. Bnh viện Đa khoa Đồng Nai mi ngày trung bình tiếp trên 200 lượt thai ph đến khám, đ tiến
hành tm soát ĐTĐTK bng nghim pháp dung np glucose 75 - gram glucose tui thai 24 - 28
tun. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đ tài: “Khảo sát t l đái tháo đường thai k bng nghim pháp
dung np Glucose đường ung (OGTT) thai ph đến khám ti Bnh viện Đa khoa Đồng Nai nhm
xác đnh tỷ lệ lưu hành đái tháo đường thai k ti đa phương và các yếu tố nguy cơ. T đ, giúp cho
việc tm soát, quản l và điu tr tốt bệnh nhân đái tháo đường thai k nhm giảm các kết cục bất lợi
của đái tháo đường thai k. Chúng tôi tiến hành đ tài này vi mc tiêu: Kho sát giá tr s dng v
đ đúng đ chính xác ca xét nghim glucose bng phương pháp Hexokinase trên h thng máy
Beckman Coulter AU5800 và xác đnh t l đái tháo đường thai k trên đối tượng nghiên cứu, đồng
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
142
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
thi tìm hiu mt s yếu t liên quan ti đái tháo đường thai k thai ph khám thai ti Bnh vin
Đa khoa Đồng Nai.
Tiêu chun chẩn đoán đái tháo đường thai k
Chẩn đoán ĐTĐTK theo ADA 2022 [3]:
Sàng lc bệnh tiu đường thai k cho php xác đnh các yếu tố nguy cơ. Hơn nữa, hu hết các bác sĩ
lâm sàng các nưc phát trin đu khuyến ngh xt nghiệm máu, được gi xt nghiệm dung np
glucose đường uống, t tun 24 đến 28 của thai khoặc sm hơn nếu phụ nữ cnguy cao mắc
bệnh. Chn đoán ĐTĐTK theo ADA 2022.
Chẩn đoán ĐTĐTK theo phương pháp 1 bưc:
Thực hiện nghiệm pháp dung np gluocse vi 75 gram, đnh lượng đường huyết khi bệnh nhân đang
đi và lúc 1 giờ 2 giờ,  tui thai 24 - 28 tun những phụ nữ chưa được chn đoán mắc bệnh tiu
đường trưc đ.
Chn đoán ĐTĐTK khi bất k giá tr Glucose huyết tương nào thỏa mn tiêu chun sau đây:
Bảng 1. Tiêu chun chn đoán ĐTĐTK theo ADA 2022 [3]
Giờ
Glucose huyết tương
(mg/dL hay mg %)
Glucose huyết tương
(mmol/L)
0 giờ (lúc đi)
92
5.1
1 giờ
180
10.0
2 giờ
153
8.5
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các thai phụ chưa được chn đoán đái tháo đường trưc khi mang thai đến khám và làm nghiệm pháp
dung np 75g glucose - 2 giờ, thời đim 24 - 28 tun trong khoảng thời gian t tháng 6/2023 đến
11/2023 ti Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai.
Tiêu chuẩn chọn vào:
Tất cả thai phụ trong đ tui sinh sản ≥ 18 tui.
+ Thai phụ nh ngày kinh cuối (kinh nguyệt đu) hoặc c siêu âm 3 tháng đu đ xác đnh tui thai.
+ Tui thai t 24 –28 tun.
+ Đồng  tham gia nghiên cứu
Tiêu chun loi tr:
+ Những thông tin thu thập t thai phụ không đy đủ.
+ Thai phụ được chn đoán là đái tháo đường trưc khi mang thai và đang điu tr.
+ Đang mắc các bệnh c ảnh hưng đến chuyn ha glucose cường giáp, suy giáp, Cushing, u tủy
thượng thận, hi chứng Conn’s, to đu chi, hi chứng buồng trứng đa nang, bệnh gan, suy thận, ...
+ C các bệnh l suy tim, tâm thn kinh.
+ Đang sử dụng các thuốc c ảnh hưng đến chuyn ha glucose: Corticoid, salbutamol, thuốc chẹn
giao cảm, lợi tiu Thiazide...
+ Đang mắc các bệnh cấp tnh: nhiễm khun, lao phi, ...
+ Các mẫu sẽ b loi ra nếu không đt theo các tiêu chun chn vào.
+ Bệnh nhân không đồng  tham gia nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang
Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thi gian nghiên cu: t 01/6/2023 đến 30/11/2023.
Đa đim nghiên cu: Phòng khám thai và Khoa Hóa sinh - Bnh viện Đa khoa Đồng Nai.
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
143
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Cỡ mẫu trong nghiên cứu
C mu ca nghiên cu s được tính da trên mc tiêu ca nghiên cu.
N: cỡ mẫu cn nghiên cứu
Z1-α/2: tr số t phân phối chun = 1.96
p: tr số mong muốn của tỷ lệ, p = 0.205 (Bi ThKiu Diễm, tỷ lệ chung ĐTĐTK 26.9% năm
2022 ti Kiên Giang) [4].
d: sai số cho php, chn d = 0.05
C mẫu cn tối thiu trong nghiên cứu là 251 mẫu.
Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập mẫu: Tất cả thai phụ t 24 - 28 tun, đến khám ti phng khám sản Bệnh viện Đa khoa
Đồng Nai t tháng 6/2023 đến tháng 11/2023 thỏa tiêu chun chn mẫu cng như không c tiêu
chun loi tr đu được tham gia nghiên cứu. Nếu thai phụ đồng tham gia nghiên cứu sẽ nhận được
phiếu hẹn hưng dẫn chế đ ăn trưc khi làm xt nghiệm. Ti ngày hẹn, thai phụ đến phng khám
sản khoa, ngh ngơi 30 phút đồng thời được xác đnh đ nhn ăn đúng cách thực hiện bảng khảo
sát thông tin. Sau đ, thai phụ sẽ được tm soát ĐTĐTK bng nghiệm pháp dung np glucose 75g -
2 giờ, chn đoán ĐTĐTK theo tiêu chun ADA 2022 thỏa mn tiêu ch chn mẫu cho ti khi đt
được số lượng mẫu cn thiết... Tiêu chun chn đoán ĐTĐTK khi thai 24 - 28 tun, ít nht mt
trong các tiêu chun sau:
Đưng huyết đi ≥ 92 mg/dL (5.1 mmol/L)
Đưng huyết 1 gi ≥ 180 mg/dL (10.0 mmol/L)
Đưng huyết 2 gi ≥ 153 mg/dL (8.5 mmol/L)
Các thai phụ sẽ được thông báo kết quả sau 60 phút t ln lấy máu cuối cng và kết thúc nghiên cứu.
Các thai phụ được chn đoán mắc ĐTĐTK sẽ được bác sĩ tư vấn và điu tr.
Cách tiến hành
Lấy toàn b các mẫu đt tiêu ch cho đến khi đủ mẫu.
- Bưc 1: Thông tin v nghiên cứu, sàng lc và lập danh sách đối tượng nghiên cứu. Theo quy trnh
khám ti phng khám thai Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, theo ch đnh của bác sỹ c thực hiện xt
nghiệm dung np glucose 75g - 2 giờ.
- Bưc 2: Mời thai phụ tham gia nghiên cứu: Bệnh nhân được giải thch v mục tiêu phương
pháp nghiên cứu, bệnh nhân tự nguyện đồng tham gia nghiên cứu được k cam kết đồng thuận
tham gia nghiên cứu, đin phiếu thu thập thông tin, bệnh nhân được lấy mẫu máu xt nghiệm. Sử
dụng nghiệm pháp dung np glucose 75g - 2 giờ.
+ Ln 1: lấy 2mL máu tĩnh mch đnh lượng đường huyết lúc đi. Sau đ, thai phụ uống ly glucose
30% (t chai glucose 30% 250 mL chứa glucose khan 75g), uống chậm t t trong 5 phút.
+ Ln 2 3: lấy 2mL máu tĩnh mch đnh lượng đường huyết ti các thời đim 1 giờ 2 giờ sau
uống nưc glucose.
- Bưc 3: Thu thập thông tin, nhập và làm sch số liệu. Loi bỏ các trường hợp không thỏa yêu cu
nghiên cứu, không thu thập đủ số liệu.
- Bưc 4: Tng hợp, phân tch số liệu, hoàn tất và báo cáo nghiên cứu.
Kỹ thuật xét nghiệm và xử lý số liệu
Xét nghim glucose thc hin ti Khoa Hóa sinh - Bnh viện Đa khoa Đồng Nai trên h thng máy
AU5800 thuc th Glucose ca hãng Beckman Coulter. Xét nghiệm xác đnh hot đ enzyme
bng tia UV (phương pháp Hexokinase) đ đnh lượng glucose trong huyết thanh, huyết tương, nưc
tiu người và dch não ty trên máy phân tích Beckman Coulter AU [5].
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
144
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Quy trình ly mu bnh phm, bo qun, vn chuyn phân ch mẫu được tiến hành đúng theo
khuyến cáo ca nhà sn xut.
Xử l số liệu bng phn mm Excel, SPSS 22.0. Các biến số được tả dưi dng tn số tỷ lệ,
trnh bày dưi dng bảng phân phối biu đồ. Kim đnh chi bnh phương, sử dụng phương pháp
phân phối hồi quy đa biến. Giá tr p c  nghĩa khi p < 0.05.
Kim soát chất lượng
Phương pháp này đ được chun hóa theo xét nghim glucose.
Chy chun: Thc hin chy Mu chun System Calibrator.
Thc hin hiu chun khi:
- S dng lô thuc th mi.
- Kết qu mu chng hàng ngày nm ngoài khong giá tr chp nhn.
- Thc hin hiu chun vi hai mc nồng đ mu chng theo yêu cu kim tra chất lượng đ quy đnh
đối vi phòng xét nghim.
- Thc hin hiu chn sau khi thay thế b phn quan trng ảnh hưng đến hiệu năng của xét nghim
hay sau bo trì bảo dưỡng, sa cha thiết b.
- Khi có s nghi ng v chất lượng kết qut nghim.
Thc hin chy QC bên th ba, Hum asy 2 và Hum asy 3 - hãng Randox, chy trên hai mc nồng đ
và chy hàng ngày.
Xét nghiệm glucose c tham gia chương trnh ngoi kim ti Trung tâm Kim chun Đi hc Y Dược
Thành ph H Ch Minh đnh k mi tháng/ ln, nhm mt s mục đch:
- Đánh giá và giám sát liên tục vic thc hin xét nghim ca các phòng xét nghim tham gia.
- Xác đnh các yếu t tim n ảnh hưng đến chất lượng xét nghim.
- So nh kết qu phân tích gia c phòng xét nghim tham gia và gia c nhm phương pháp
vi nhau.
- Chứng minh đ tin cậy và đánh giá các đặc tính của phương pháp.
Đạo đc trong nghiên cu: Được thông qua được s chp nhn bi Hi đồng Y đức ca Bnh
viện Đa khoa Đồng Nai và Trường Đi hc Quc tế Hng Bàng.
3. KẾT QUẢ
Trong khoảng thời gian nghiên cứu t tháng 6/2023 đến 11/2023 ti Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai,
chúng tôi nhận được 251 thai phụ đồng tham gia nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu được chúng tôi
trnh bày trong các ni dung dưi đây:
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Bng 2. Đặc đim dch t hc của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
S thai ph (n = 251)
Nhóm tui
< 25 tui
49
25 - 34 tui
163
35 tui
39
Dân tc
Kinh
241
Khác
10
Địa ch
Thành ph Biên Hòa
207
Nông thôn
44