intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng giá dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu cơ sở để xây dựng giá dịch vụ đào tạo chuẩn bị cho thực hiện cơ chế tự chủ trên cơ sở thống kê các chi phí phát sinh liên quan đến đào tạo như chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp bằng phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thống kê, thống kê mô tả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng giá dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế Nghệ An

  1. Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 2, Tháng 12/2022 XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN Hoàng Thị Lộc1,*, Đặng Thị Thảo1, Nguyễn Thị Thanh Tâm1 1 Trường Đại học Kinh tế Nghệ An, *Email: hoangthiloc@naue.edu.vn Tóm tắt: Thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL). Trường Đại học Kinh tế Nghệ An đang chuẩn bị cho thực hiện cơ chế tự chủ với sứ mạng đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực và nguồn nhân lực chất lượng cao. Việc thực hiện trước lộ trình giá dịch vụ sự nghiệp công là rất cần thiết. Cơ cấu nguồn thu hiện nay chủ yếu dựa vào nguồn ngân sách của tỉnh cấp theo đầu sinh viên, nguồn thu học phí và nguồn đầu tư xây dựng. Việc chuyển đổi từ phí sang giá dịch vụ là một bước tiến quan trọng trong đổi mới cơ chế tài chính, góp phần bù đắp chi phí, giảm chi thường xuyên của ngân sách nhà nước (NSNN). Nghiên cứu cơ sở để xây dựng giá dịch vụ đào tạo chuẩn bị cho thực hiện cơ chế tự chủ trên cơ sở thống kê các chi phí phát sinh liên quan đến đào tạo như chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp bằng phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thống kê, thống kê mô tả. Xây dựng bảng tính định mức chi phí đào tạo theo chương trình đào tạo. Từ đó, đề xuất các giải pháp để áp dụng giá dịch vụ đào tạo của trường. Từ khoá: Giá dịch vụ sự nghiệp công, Tự chủ tài chính, Trường Đại học Kinh tế Nghệ An. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ đào tạo là một tiền đề đáp ứng mục tiêu đào Trước xu thế đổi mới, hội nhập tạo và nhu cầu thị trường. trong  lĩnh vực giáo dục, Việt Nam đã có 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT nhiều cải cách đáng kể. Đảng và Nhà nước 2.1. Khái niệm chi phí, giá thành đã ban hành nhiều chính sách phát triển giáo Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ dục đại học theo hướng nâng cao chất lượng, hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trao quyền tự chủ, giảm áp lực cho ngân phát sinh trong một thời kỳ nhất định. sách nhà nước. Nghị định 60/2021/NĐ-CP Giá thành là biểu hiện bằng tiền hao phí quy định lộ trình giá dịch vụ sự nghiệp công về lao động sống và lao động vật hóa phát đến hết năm 2021 cơ bản hoàn thành, tính sinh tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phẩm, dịch vụ hoàn thành. phí quản lý và khấu hao tài sản cố định, chi 2.2. Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng phí khác theo quy định của pháp luật về giá. tính giá tại các trường đại học công lập Trường Đại học Kinh tế Nghệ An cũng đang Đối tượng tập hợp chi phí là những chuẩn bị cho việc thực hiện cơ chế tự chủ và phạm vi, giới hạn mà theo đó các chi phí cần việc nghiên cứu cơ sở xây dựng giá dịch vụ được tập hợp, có thể là các khoa, phòng, ban, 89
  2. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An giảng đường, các khóa đào tạo, chương trình Ngoài ra còn vận dụng phương pháp kế toán đào tạo, sinh viên... trong tập hợp chi phí như: Chứng từ kế toán, Cách tính giá dịch vụ đào tạo của Học tài khoản kế toán, tính giá và tổng hợp cân đối. viện Nông nghiệp Việt Nam như sau: Chi Tại học viện Nông nghiệp Việt Nam, phí liên quan đến giảng viên trực tiếp giảng những khoản chi tiêu không liên quan đến dạy được tập hợp riêng, sau đó xác định số tiền lương, nhưng phát sinh phục vụ cho đào giờ giảng chuẩn được quy đổi, hệ số phân tạo như điện, nước, vật tư phục vụ cho đào bổ của một giờ giảng chuẩn, mức chi phí tạo được phân bổ cho sinh viên từng chuyên giảng viên cho mỗi một lớp học, cuối cùng ngành căn cứ vào định mức phân bổ quy định là số chi phí giảng viên cho một sinh viên cụ sẵn. Đối với các chi phí tiền lương không thể tham gia lớp học đó. Đối tượng tính giá giảng dạy của giảng viên kiêm quản lý được là cho 1 sinh viên ngành thú y, 1 sinh viên tập hợp riêng và sau đó phân bổ cho từng ngành chăn nuôi... sinh viên theo phương pháp bình quân, căn Tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cứ vào số sinh viên của từng chuyên ngành. việc xây dựng giá phí dịch vụ đào tạo được Tính khấu hao TSCĐ vào chi phí đào tạo thực hiện qua nhiều giai đoạn như sau: Trước theo nguyên tắc nếu TSCĐ dùng trực tiếp khi tự chủ đã xây dựng giá phí dựa trên cơ sở cho chuyên ngành nào thì quy nạp trực tiếp tính suất phí đào tạo/năm học trên quan điểm cho chuyên ngành đó, nếu sử dụng cho nhiều giá phí phải bù đắp đầy đủ các chi phí đào tạo chuyên ngành khác nhau thì số khấu hao sẽ cho 1 sinh viên. Khi thực hiện tự chủ, chi phí được phân bổ căn cứ vào những tiêu chuẩn đào tạo sinh viên năm học đã tăng gần như phân bổ khác nhau. gấp đôi do một số khoản chi phí đào tạo dự 2.4. Tính giá sản phẩm dịch vụ tính tăng lên. Nhìn chung, công tác xây dựng 2.4.1. Tính giá dịch vụ theo hợp đồng giá phí chủ yếu dựa vào tính suất phí đào tạo đào tạo nhưng vẫn phải tuân thủ tham chiếu theo quy Được áp dụng ký kết theo hợp đồng định mức giá trần của Nhà nước. Như vậy, giữa cơ sở đào tạo và bên có nhu cầu đào tạo. việc tuân thủ giá phí theo quy định của Nhà Đối tượng tập hợp chi phí là từng hợp đồng nước làm cho việc tính giá phí trở nên khó đào tạo. Các chi phí liên quan đến hợp đồng khăn hơn đối với Đại học Công nghiệp Hà đào tạo nào thì được quy nạp trực tiếp hoặc Nội trong điều kiện tự chủ. phân bổ gián tiếp cho đơn đặt hàng đó. Đối 2.3. Phương pháp tập hợp chi phí dịch tượng tính giá thành là sinh viên của từng vụ đào tạo tại các trường đại học công lập chương trình đào tạo. Về tổng quan có phương pháp quy nạp Tổng giá dịch vụ đào tạo theo hợp đồng trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp. = Tổng chi phí đào tạo của hợp đồng. Tổng giá dịch vụ đào tạo theo hợp đồng Giá dịch vụ đào tạo cho 1 SV = Số sinh viên dự kiến theo hợp đồng hoặc số sinh viên thực tế học 90
  3. Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 2, Tháng 12/2022 2.4.2. Tính giá dịch vụ theo khoá học, quân chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện của 03 chương trình đào tạo năm trước liền kề. Phương pháp định giá Được áp dụng cho những chương trình thực hiện theo quy định pháp luật về giá. đào tạo ổn định, kéo dài thời gian đào tạo qua Trường Đại học Kinh tế Nghệ An đã nhiều năm ví dụ như đào tạo cử nhân. Đối xây dựng định mức chi phí đào tạo cho một tượng tập hợp chi phí là khoá học, chương lớp đại học chính quy theo chương trình đào trình đào tạo. tạo 4 năm dựa trên hướng dẫn của thông tư 2.5. Bài học kinh nghiệm về tính giá 14/2019/TT - BGDĐT. Tuy nhiên hiện nay đối với trường Đại học Kinh tế Nghệ An tính giá dịch vụ đào tạo theo Nghị định 60 Nhận thức đúng về tính giá thực tế dịch cùng với sự cạnh tranh giữa các trường Đại vụ đào tạo, là một trong những cơ sở thực học là rất lớn, đòi hỏi mỗi trường đều phải hiện quản lý dự toán đào tạo từ khâu lập dự có phương án tuyển sinh hợp lý để đảm bảo toán, tổ chức thực hiện, kiểm soát và ra quyết mức tuyển sinh ổn định, tự chủ nhưng mức định. Đối tượng tính giá dịch vụ đào tạo là giá cho sinh viên phải phù hợp với điều kiện sinh viên. Với dịch vụ sự nghiệp công sử kinh tế tại địa điểm trường sẽ tuyển sinh, phải dụng NSNN nhưng chưa quy định mức giá đảm bảo mức thu để nhà trường tính đúng, cụ thể, thì xác định giá dịch vụ đào tạo trên tính đủ chi phí thành phần. Vì vậy chúng tôi cơ sở lộ trình tính đủ chi phí tiền lương, chi nghiên cứu và đưa ra căn cứ tính định mức phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu chi phí đào tạo tại trường Đại học Kinh tế hao tài sản cố định. Nghệ An như sau: 3.1. Căn cứ để xây dựng giá dịch vụ - Các chi phí trực tiếp như: Chi phí từ đào tạo sử dụng ngân sách tại Trường Đại khi bắt đầu mở mã ngành, xây dựng khung học Kinh tế Nghệ An chương trình, đề cương chi tiết, biên soạn tài Theo điều 5 của Nghị định số 60/2021/ liệu giáo trình, tuyển sinh và quảng bá tuyển NĐ-CP: Giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng sinh; Các khoản tiền lương tiền công giảng ngân sách nhà nước được xác định theo quy dạy, đào tạo và bộ phận hành chính trực tiếp định của pháp luật về giá, định mức kinh tế hỗ trợ, phục vụ lớp học tại giảng đường trong - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có 1 năm học; Chi phí coi thi, chấm thi; Các thẩm quyền ban hành và lộ trình tính theo khoản chi theo quy định về học bổng, nghiên quy định: Chi phí tiền lương tính theo mức cứu khoa học của cơ sở giáo dục, của sinh lương cơ sở, hệ số tính theo vị trí việc làm, viên, chi khai giảng, bế giảng; Chi khấu hao chức danh, chức vụ. Trích khấu hao tài sản TSCĐ trực tiếp phục vụ công tác giảng dạy, cố định theo quy định pháp luật về quản lý, đào tạo. sử dụng tài sản công và lộ trình kết cấu chi - Các chi phí quản lý, chi phí gián tiếp phí khấu hao. Trường hợp cơ quan có thẩm như: Các khoản chi thường xuyên: Tiền điện, quyền chưa ban hành định mức kinh tế - kỹ nước sinh hoạt, văn phòng phẩm, thông tin thuật, định mức chi phí được xác định theo liên lạc, báo chí truyền thông, công tác phí, quy định của pháp luật về giá hoặc mức bình tiếp khách, chuyên môn nghiệp vụ khác, hội 91
  4. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An nghị, hội thảo, chi phí quản lý; Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản lý hành chính, phục vụ (không bao gồm bộ phận trực tiếp tại giảng đường sinh viên học); Chi phí KHTSCĐ (nhà làm việc khối hành chính, văn phòng khoa, tổ bộ môn, TSCĐ dùng chung khác); Chi phí khác như hoạt động Đoàn, Đảng, phụ nữ, đoàn ra, đoàn vào... - Chi phí thu nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết, trích lập các quỹ khen thưởng phúc lợi, dự phòng ổn định thu nhập. Xây dựng bảng tính định mức chi phí đào tạo một lớp Đại học chính quy gồm 40 sinh viên theo chương trình đào tạo 4 năm như sau: Bảng 1: Tính định mức chi phí đào tạo một lớp Đại học chính quy theo chương trình đào tạo (Đơn vị tính: Đồng) Thuyết minh Tỷ Mục Nội dung chi Diễn giải nội dung chi phí phương trọng pháp xác (%) định Tổng các hạng mục chi phí đào tạo A TỔNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO cấu thành: (I + II + III) I CÁC CHI PHÍ TRỰC TIẾP Các nội dung chi phí ban đầu Gồm các chi phí: XD khung chương để mở mã ngành, mở lớp, xây trình, đề cương chi tiết môn học, dựng (XD) khung chương trình, 1 biên soạn tài liệu giáo trình; CP đề cương chi tiết môn học, biên ban đầu để mở mã ngành, mở lớp; soạn tài liệu giáo trình, tuyển tuyển sinh và quảng bá tuyển sinh sinh và quảng bá tuyển sinh Chi phí xây dựng khung chương trình, biên soạn đề cương chi tiết, Chiếm …% tổng chi phí (theo thực 1.1 biên soạn giáo trình tài liệu (hàng tế), trong đó gồm: năm phải sửa đổi, điều chỉnh) a Xây dựng Khung chương trình Tổ chức hội thảo Chủ tịch (1 người*…đ) Thư ký (1 người*…đ) Ban viên (13 người*…đ/người) 42 học phần* 1 tiết/học phần*… đ/ Thống nhất chương trình Khung tiết Hội đồng nghiệm thu Chủ tịch (1người *…đ/người) Thành viên HĐ 4 người *…đ/người Người viết nhận xét 3 người *… đ/người Phản biện 2 người *…đ/người 92
  5. Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 2, Tháng 12/2022 b Xây dựng đề cương chi tiết Tác giả: 129 tín chỉ *…đ/TC/4 năm Nghiệm thu: 129TC*…đ/TC/ 4 năm Hội đồng nghiệm thu Chủ tịch (1 người *…đ/người) Thành viên HĐ 4 người*…đ/người Người viết nhận xét 3 người*…đ/ người Phản biện 2 người*…đ/người c Thẩm định đề cương giáo trình Thẩm định 28 cuốn giáo/4 năm trình*…đ/cuốn Trong đó: Chủ tịch (1 người*…đ/người); Thư ký + Ủy viên (4 người*…đ); Người viết NX 3 người *…đ/người; Phản biện 2 người*…đ/người Tác giả: 77 tín chỉ*…đ/TC/4 năm Các chi phí khác liên quan việc 1.2 mở mã ngành a Tài liệu giáo trình Dự kiến 129TC*60% = 77 TC Tác giả: 28 cuốn giáo trình tương đương 77 tín chỉ*…đ/TC /4 năm b Hội đồng nghiệm thu 28 cuốn giáo trình 28 hội đồng nghiệm thu của 28 cuốn giáo trình = 28*…đ/1HĐ Gồm: Chủ tịch 1 người*…đ/người; Thành viên HĐ 4 người*…đ/người; Người viết NX 3 người*…đ/người; Phản biện 2 người*…đ/người)/4 năm Xây dựng phương án và lập phiếu c Khoảng 40.000.000 đ/ngành điều tra Lấy mức lương tối thiểu kỳ cao nhất d Thực hiện công tác điều tra để tính ngày công; …đ/22 ngày = …đ Điều tra 200 phiếu (2 phiếu = 1 ngày công) = 100 ngày công e Phân tích đánh giá Khoảng 15.000.000/ngành f Chi phí khác Bằng 30% Chi phí tuyển sinh và quảng bá 1.3 tuyển sinh … đ/sinh viên*40 sinh viên/ 4 năm 93
  6. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An Các khoản tiền lương tiền công Số TC cho 1 khóa học (4 năm) là 129 giảng dạy, đào tạo và bộ phận hành 2 TC (Trong đó: TC Thực hành là 21; chính trực tiếp hỗ trợ, phục vụ lớp TC Lý thuyết là 108) học tại giảng đường 1 năm học Tiền lương, tiền công bình quân a của 1 giảng viên giảng dạy theo chương trình đào tạo trong 01 năm Đơn giá bình quân 1 tiết giảng b (2a)/Tổng số tiết dạy lý thuyết Chi phí giảng dạy lý thuyết cho 2.1 108 TCLT/4 năm*...tiết/TC*…đ/tiết 1 năm học Chi phí giảng dạy thực hành, 2.2 thí nghiệm (THTN), thực tập, 21 TCTH/4 năm * 2tiết/TC* ...đ/tiết thực tế 1 năm học Tiền lương tiền công bộ phận hành chính, hỗ trợ, phục vụ 2.3 trực tiếp lớp học tại giảng (2a)*4,3*5% đường (vệ sinh, đóng mở phòng học, phòng THTN....) 3 Chi phí coi thi, chấm thi 200 ca coi thi * …./1 ca/4năm (Trong đó: Số phòng thi/1 học phần 3.1 Tiền coi thi trong 1 năm học là 2 phòng = 40 SV/20; Số học phần là 42 học phần; Số CBCT/1 phòng là 2 CB) 42HP*2 đề/HP*3 tiết/1 đề/4 năm* 3.2 Tiền ra đề …đ/tiết 200tiết/4 năm*…đ/tiết (Quy đổi số 3.3 Tiền chấm thi tiết LT = 42HP*40SV/10 bài) Các khoản chi theo quy định về học bổng, nghiên cứu khoa 4 học của cơ sở giáo dục, của sinh viên; chi khai giảng, bế giảng Tiền học bổng khuyến khích học 4.1 tập tối thiểu theo Điều 8 Nghị 40SV*10 tháng*…đ/tháng/SV*8% định 84 năm 2020 của Chính phủ Chi cho sinh viên và người học hoạt động NCKH theo Thông tư 4.2 40SV*10 tháng*…đ/tháng/SV*3% 26/2021/TT-BGDĐT Kinh phí từ nguồn thu học phí. Kinh phí đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động 4.3 KHCN theo Thông tư 26/2021/ 40SV*10 tháng*…đ/tháng/SV*5% TT-BGDĐT. Tỷ lệ trích từ nguồn thu hợp pháp. 94
  7. Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 2, Tháng 12/2022 Chi khai giảng, bế giảng phát 4.4 bằng tốt nghiệp (gồm cả phôi, in 40SV*…đ/SV ấn bằng tốt nghiệp) Chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp 5 ….*5% phục vụ công tác giảng dạy, đào tạo CÁC CHI PHÍ QUẢN LÝ, CHI II PHÍ GIÁN TIẾP Các khoản chi thường xuyên như: tiền điện, nước sinh hoạt, nước uống, văn phòng phẩm, thông tin 1 liên lạc, báo chí truyền thông, công tác phí, tiếp khách, khánh tiết, chuyên môn nghiệp vụ khác, hội nghị, hội thảo, chi phí quản lý,.... Chi phí tiền lương, tiền công bộ máy cán bộ quản lý, hành chính, 2 phục vụ (không bao gồm bộ phận trực tiếp tại giảng đường sv học) Chi Khấu hao TSCĐ (nhà làm việc khối hành chính, văn phòng 3 khoa, tổ bộ môn, TSCĐ dùng chung khác) Chi phí khác (như: hoạt động Đảng, Đoàn thể, Đoàn thanh niên, 4 chi cho lao động nữ, các hoạt động phong trào của sv và CBVC, đoàn ra, đoàn vào, chi khác,....) Chi phí chi thu nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết; trích lập các III Theo Nghị định số 60/2021/NĐ - CP quỹ: khen thưởng phúc lợi, dự phòng ổn định thu nhập Chi phí chi thu nhập tăng thêm, 1 phúc lợi lễ tết Trích lập các quỹ: Khen thưởng 2 phúc lợi, dự phòng ổn định thu nhập; Quỹ đầu tư phát triển = Số SV/ lớp x ĐM MỨC THU HỌC PHÍ THEO B học phí NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2021/NĐ-CP theo NĐ 81 40 SV*….đ/SV*10 tháng 95
  8. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An 3.2. Giải pháp áp dụng giá dịch vụ đào móc thiết bị, vật tư, dụng cụ thực hành bị tạo tại Trường Đại học Kinh tế Nghệ An trượt giá. - Thực hiện và tham chiếu các văn bản về - Đảm bảo tính kịp thời, hiệu quả, công quy định, quyết định có liên quan trong quá khai, minh bạch, chống thất thoát và lãng phí trình xây dựng giá dịch vụ. Đồng thời, xây trong chi tiêu nhằm quản lí và sử dụng có dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo tinh thần hiệu quả các nguồn tài chính phục vụ cho của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định. - nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng của nhà trường, Quản lý tài chính gắn với hoàn thiện các chính trước hết là nguồn tài chính đầu tư phục vụ sách, tăng cường tính tự chủ, cụ thể. công tác đào tạo, bồi dưỡng. - Tuân thủ các nguyên tắc cụ thể khi tính - Xây dựng hệ thống chứng từ kế toán giá: Xác định đối tượng tính giá, phân loại và hệ thống tài khoản kế toán chi tiết để theo chi phí hợp lý và phân bổ chi phí cho đối dõi, phản ánh và ghi nhận các đối tượng kế tượng tính giá đó phù hợp. toán chi tiết theo các hoạt động đào tạo từng - Lựa chọn tiêu thức phân bổ nào còn ngành, chuyên ngành, khoa, phòng ban… căn cứ vào từng đối tượng cụ thể, dựa trên 4. KẾT LUẬN quan hệ của chi phí với đối tượng tính giá. Bài viết đã đưa ra lý luận về tính giá dịch - Tỉnh đủ các loại chi phí: Chi phí tiền vụ trong trường Đại học công lập, nhằm chỉ lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý, khấu ra các đối tượng cần theo dõi ở các hoạt động hao tài sản cố định, chi phí khác theo quy này để cung cấp thông tin kịp thời, đúng và định của pháp luật làm căn cứ để tính mức đủ cho nhà quản lý. Các lý luận đã được luận học phí phù hợp. giải bao gồm: Phương pháp tập hợp chi phí - Cắt giảm các khoản chi cho nghiệp vụ dịch vụ đào tạo, tính giá sản phẩm dịch vụ, chuyên môn, chi mua sắm sửa chữa tài sản học hỏi kinh nghiệm ở các trường Đại học cố định, máy móc trang thiết bị… để đảm công lập khác và đưa ra bài học kinh nghiệm bảo cân đối thu - chi, phần nào ảnh hưởng cho Trường Đại học Kinh tế Nghệ An. Chỉ ra đến việc nâng cao chất lượng đào tạo trong căn cứ về lý thuyết cũng như thực tế để xây trường hợp chi thanh toán cá nhân tăng do dựng giá dịch vụ đào tạo sử dụng ngân sách lộ trình tăng lương của Nhà nước, hoặc các tại trường Đại học Kinh tế Nghệ An, chuẩn bị khoản đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư máy cho việc thực hiện cơ chế tự chủ của trường. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chính phủ (2021). Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. 2. World Bank (2016). Vietnam: Unit Cost Study for University: Vietnam National University of Agriculture. 3. Chính phủ (2021). Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. 96
  9. Tạp chí Khoa học, Tập 1, Số 2, Tháng 12/2022 4. Chính phủ (2015). Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáp dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. 5. Chính phủ (2021). Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 về cơ chế thu, quản lý và chính sách miễn, giảm học phí SUMMARY CALCULATING THE PRICE OF TRAINING SERVICES OF PUBLIC INSTITUTIONS AT NGHE AN UNIVERSITY OF ECONOMICS Hoang Thi Loc1,*, Dang Thi Thao, Nguyen Thi Thanh Tam 1Nghe An University of Economics, *Email: hoangthiloc@naue.edu.vn According to the content of Decree No. 60/2021/ND-CP dated June 21, 2021 on the financial autonomy mechanism for public non-business units. Nghe An University of Economics (NAUE) is also preparing for the implementation of the autonomy mechanism with the mission to train, provide human resources and high-quality human resources. The implementation of the public non-business service pricing plan in advance is essential. NAUE has implemented financial regimes to ensure compliance with legal regulations. The current revenue structure is mainly based on the budget of Nghe An province, which provides tuition fees per student, tuition revenue and construction investment. The conversion from service fees to service charges is an important part of NAUE’s financial mechanism innovation, which will contribute to additional costs and reduce recurrent costs of the state budget. The objective of the study is the basis for formulating the price of training services, it is to prepare for the implementation of an autonomous mechanism on the basis of statistics of incurred costs related to training such as direct costs, indirect costs by the method of data collection, processing and analysis of statistical data, descriptive statistics. As a result, the study proposes solutions to apply training service prices of Nghe An University of Economics. Keywords: Prices of public non-business services, Financial autonomy, Nghe An University of Economics. 97
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2