TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
427
XÂY DNG VĂN HÓA DOANH NGHIP TI CÔNG TY VT TƯ VÀ THIT B
Y T MEM-CO
BUILING AN ENTERPRISE CULTURE AT MEM-CO MATERIAL MEDICAL
AND EQUIPMENT JOINT STOCK COMPANY
Trương Thanh Hải
Công ty VT&TBYT Mem-Co
thanhhai160490@gmail.com
TS. Nguyn Th Bích Thu
Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng
Thu.ntb@due.edu.vn
TÓM TT
Văn hóa doanh nghiệp được xem tài sản hình quý giá, khí cạnh tranh ca các doanh nghip. Dựa trên cơ s
lun v quy trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tác gi đã phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa doanh nghiệp
đề ra các gii pháp nhm xây dựng văn hóa doanh nghiệp ti Công ty C phn Vật Thiết b Y tế Mem-Co. Trong
nghiên cu này tác gi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gm quan sát, kho sát thc tin, ly ý kiến chuyên
gia, suy luận logic để lp luận đề xut 4 gii pháp phù hp vi thc tin nhm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp ti
Công ty C phn Vật tư và Thiết b Y tế Mem-Co.
T khóa: Văn hóa doanh nghiệp; Tài sn vô hình; Cnh tranh; Công ty Vật tư và Thiết b Y tế Mem-Co; Mem-Co.
ABSTRACT
Enterprise culture is considered as a valuable intangible asset, a competitive weapon of the enterprise. Based on the
theoretical basis of the creating the enterprise culture process, the author has analyzed, assessing the situation and
devise solutions to build enterprise culture at Mem-co Material Medical And Equipment Joint Stock Company. In this
study, the author use the research methods including observation, survey, expert’s opinion, inference logic to arguments
and propose 4 solutions matched the practice to improve enterprise culture at Mem-co Material Medical And Equipment
Joint Stock Company.
Key Words: Enterprise culture; Intangible asset; Compete; Mem-co Material Medical And Equipment Joint Stock
Company; Mem-Co.
1. Đặt vấn đề
Thách thc to ln nht v mt qun lý doanh nghip thế k XXI không phi là vn đ tài chính
hay công ngh s phát trin ngun nhân lực. Trong đó, nội dung trng tâm cn phi gii quyết
các vn đề v quan h giữa con người với con người. Nhng vấn đ y b chi phi bi nhng giá tr
nn tng ca doanh nghiệp tác động trc tiếp đến hiu sut, chất lượng, kh năng đổi mi cnh
tranh ca doanh nghiệp. Để gii quyết điều đó, các nhà qun tr cn phi s thu hiu nhng giá tr
gc r tim n bên trong mi doanh nghip. Nhng giá tr đó chính là văn hóa doanh nghiệp.
Công ty C phn Vật Thiết b Y tế Mem-Co được thành lập năm 2009 tại Đà Nẵng, nhà
sn xut các vật thiết b cho ngành y tế. Công ty Mem-Co đã đạt tốc độ tăng trưởng kh quan,
đồng thời bước đầu khẳng định được tên tui ca mình nhiu bnh vin lớn trong nước như Bệnh
vin Bch Mai, Bnh vin Việt Đức… Tuy nhiên, cũng như nhiều doanh nghip hoạt động trong
ngành y tế, Công ty Mem-Co đang phải đối din vi áp lc cnh tranh vô cùng gay gt. Vì thế, hơn lúc
nào hết, y dựng văn hóa doanh nghiệp ti Công ty Mem-Co tr thành cp thiết, nhằm nâng cao năng
lc cnh tranh ca doanh nghip trên th trường,
HI THO KHOA HC QUN TR KINH DOANH COMB 2016
428
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Văn hóa tổ chức
2.1.1. Khái niệm văn hóa tổ chức
Vào đầu những năm 70 của th k XX, sau s thành công rc r ca các công ty Nht Bn, các
công ty M bắt đầu chú ý tìm hiu nguyên nhân dẫn đến những thành công đó. Cm t “Corporate
culturelorganizational culture” (văn a doanh nghiệp, còn gọi văn hóa xí nghiệp, Văn hoá doanh
nghiệp) đã đưc các chuyên gia nghiên cu v doanh nghip và các nhà qun lý s dụng để ch mt
trong nhng tác nhân ch yếu dẫn đến d thành công ca các công ty Nht trên khp thế giới. Đầu thp
k 90, người ta bắt đầu đi sâu nghiên cu tìm hiu nhng nhân t cấu thành cũng như những tác đng
to ln của văn hóa đối vi s phát trin ca mt doanh nghiệp. Đã rất nhiu khái niệm văn hóa
doanh nghiệp được đưa ra nhưng cho đến nay vẫn chưa một định nghĩa chuẩn nào được chính thc
công nhn.
Theo trích dn của Đỗ Minh Cương (2002), George De Sainte Marie cho rằng “Văn hóa doanh
nghip là tng hp các giá tr, các biểu tượng, huyn thoi, nghi thức, các điều cm kỵ, các quan đim
triết học, đạo đức to thành nn móng sâu xa ca doanh nghiệp”. Theo Tổ chức lao động quc tế (ILO)
“Văn hóa doanh nghiệp s trn lẫn đặc bit các giá tr, các tiêu chun, thói quen truyn thng,
những thái độ ng x và l nghi mà toàn b chúng là duy nhất đối vi mt doanh nghiệp đã biết”. Định
nghĩa được ph biến chp nhn rng rãi nhất định nghĩa của Edgar Schein “Văn hóa doanh
nghip tng hp nhng quan nim chung các thành viên trong công ty học được trong quá trình
gii quyết các vấn đề ni b và x các vấn đề với môi trường xung quanh”.
Theo Farmer (1990), văn hóa của mt t chc th được hiểu như tổng hòa các gi thiết được
cho đúng, các niềm tin giá tr các thành viên ca t chc y cùng chia s và được diễn đạt
thông qua cách nói ngn gọn “ làm gì, làm như thế nào, và ai s làm vic ấy”
Nhng nghiên cu của Wilms (1996); Zell (1997), Kezar & Eckel, (2000) đã phn ánh mt thc
tế văn hóa tổ chc th tạo điều kin hoặc ngăn cản vic to ra thay đổi y theo mức độ phù hp
giữa văn hóa hiện có và những đổi mới được đề xut. Nhng nghiên cu khác (Kabanoff, Waldersee &
Cohen, 1995) đã phát hiện rng kiểu văn hóa tổ chức (như văn hóa tinh hoa, văn hóa dựa trên tài năng
phm chất, văn hóa lãnh đạo hay đồng s) th giúp tiên đoán tính cht ca nhn thc v s thay
đổi trong t chức. Cũng giống như Farmer, Kabanoff, Waldersee & Cohen nhn mnh tm quan trng
ca s hiu biết v văn hóa tổ chc trong việc đề ớng đi mi.
2.1.2. Vai trò của văn hóa tổ chức trong doanh nghiệp
Vic xây dng và phát trin VHDN có v trí và vai trò rt quan trng trong s phát trin ca mi
doanh nghip, bi bt k mt doanh nghip nào nếu thiếu đi yếu t văn hoá, ngôn ngữ, liệu, thông
tin nói chung được gi là tri thc thì doanh nghiệp đó khó có thể đứng vng và tn tại được. Theo trích
dn của Đỗ Minh Cương (2002), nó được th hin c th các khía cnh sau:
- VHTC góp phần nâng cao năng lực cnh tranh cho các doanh nghip. Các nhà nghiên cứu đều
cho rng, một văn hóa doanh nghip mnh s tạo được li thế cnh tranh cho doanh nghip. Bi vì khi
văn hóa doanh nghiệp mnh s to nên s thng nht, gim thiu s rủi ro, tăng cường s phi hp
giám sát, thúc đẩy động cơ làm việc ca mọi thành viên, tăng hiệu sut và hiu qu ca doanh nghip.
- VHTC to ra bn sc riêng cho doanh nghip. Vic xây dng phát triển văn hóa doanh
nghip s giúp cho doanh nghip khẳng định được tên tui của mình để nhn biết được s khác
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
429
nhau gia doanh nghip này vi doanh nghip khác. S khác biệt đó được th hin nhng giá tr tài
sn vô hình ca mi doanh nghiệp như: s trung thành ca mi nhân viên, bu không khí làm vic ca
doanh nghiệp như một gia đình nhỏ, đẩy nhanh tiến độ trong quá trình tho lun và ra quyết định qun
lý, s tin tưởng ca nhân viên vào các quyết định, chính sách ca doanh nghiệp…
- VHTC giúp to ra kh năng thích ng cao. mt s tht buc chúng ta phi nhìn nhn rng,
ch một văn hóa doanh nghiệp mnh thì mi kh năng thích ng cao vi nhng thay đổi liên tc
t bên ngoài.
- VHTC nhân t to nên giá tr tinh thn. Sng trong một môi trường văn hoá lành mnh vi
s quan tâm tho đáng ca các cấp lãnh đạo sm cho mọi người cm thy lc quan cng hiến hết
mình cho mc tiêu ca doanh nghip.
- VHTC to sc hút cho doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp chính hình nh v mt doanh
nghip to nên s khác bit vi các doanh nghiệp khác. Qua văn hóa doanh nghip ta s cm nhn
rng hoạt động ca doanh nghiệp đó là mạnh hay yếu.
- VHTC quyết định s trường tn ca doanh nghip. giúp doanh nghiệp trường tồn vượt xa
cuộc đời ca những người sáng lp. Nhiều người cho rằng văn hóa doanh nghiệp mt tài sn ca
doanh nghip.
2.1.3. Các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp
Theo Schein (1989), Văn hóa doanh nghip gm ba cấp độ, mi cấp độ biu hin vi những đặc
điểm, hình thức khác nhau nhưng đều chung mt mục đích chung thể hiện được đặc trưng của
văn hóa doanh nghiệp và lan truyền văn hóa ấy ti các thành viên trong doanh nghip.
Cấp độ 1 Nhng giá tr văn hóa hữu hình nhng cái th hiện được ra bên ngoài ràng, d
nhn biết nht ca doanh nghip. các thc th hu hình mô t mt cách tng quan nhất môi trường vt
cht các hoạt động hi trong mt doanh nghip. Nhng giá tr văn hóa hu hình bao gm các
hình thức bản sau: Kiến trúc đặc trưng diện mo doanh nghip, các l k nim, l nghi các
sinh hoạt văn hóa; Ngôn ngữ, khu hiu; Biểu tượng, bài hát truyn thống, đồng phc.
Cấp độ 2 Nhng giá tr được tuyên b bao gm các chiến lược, mc tiêu, các ni quy, quy
định, tm nhìn, s mệnh được công b công khai để mi thành viên ca doanh nghip n lc thc hin.
Đây kim chỉ nam cho mi hoạt động ca nhân viên. Nhng giá tr y có tính hu hình th
nhn biết và diễn đạt mt cách rõ ràng, chính xác.
Cấp độ 3 Nhng giá tr ngầm định nim tin, nhn thức, suy nghĩ, tình cảm đã ăn sâu trong
tim thc mi thành viên trong doanh nghip. Các ngầm định sở cho các hành động, định hướng
s hình thành các giá tr trong nhn thc cho các nhân. H thng hóa giá tr ngầm định được trin
khai qua các mi quan h sau: quan h giữa con người với môi trường; quan h giữa con người vi con
người; bn chất con người và bn chất hành vi con người; Ngầm định v bn cht s tht và l phi.
2.1.4. Quy trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp
Quy trình y dựng văn hóa doanh nghiệp được Ken Blanchard và Michael O' Connor (2006) đ
xuất như sau:
Giai đoạn 1- Làm s mnh các giá tr. Các giá tr văn hóa cốt lõi ca doanh nghiệp được
xây dng la chn da trên nhiều căn c khác nhau. th quan tâm đến bốn căn cứ quan trng:
Văn hóa quốc gia, dân tc, vùng min; Chiến lược kinh doanh li thế cnh tranh ca doanh nghi;
Ý chí năng lc quản văn hóa doanh nghiệp của lãnh đạo; Các giá tr văn hóa doanh nghiệp đang
HI THO KHOA HC QUN TR KINH DOANH COMB 2016
430
được tha nhn trong doanh nghip. Xây dng và phát trin các giá tr văn hóa cốt lõi dựa trên s
kế tha và lâu dài.
Giai đoạn 2 - Truyền đạt s mnh các giá tr. Sau khi đã xác định được giá tr ct lõi s
mnh ca doanh nghip, nhim v ca các nhà qun tr cp cao truyn luồng sinh khí y đến tng
thành viên trong doanh nghip. Làm sao cho mọi người nhn ra ý thức được các giá tr đó là của tt
c mọi người trong doanh nghip, không phi của riêng ai. Đó nhng giá tr ct lõi ca doanh
nghiệp đang nắm gi, cùng vi s mệnh đã được tha nhn. Tại đó, các giá trị văn hoá, trật t đạo
đức… được tt c các thành viên tha nhận và bình đẳng.
Giai đoạn 3 - Đồng nhất hành động vi các giá trs mnh. Đồng nhất được hiu là s thng
nhất, “tuy 2 1từ suy nghĩ đến hành động, t nhng giá tr ct lõi ca doanh nghiệp đến s mnh
doanh nghip và cách thc thc hin s mệnh đó. dẫn lối, đưa mọi người đi cùng một hướng nhm
đạt được nhng mc tiêu mà s mnh doanh nghiệp đã đặt ra. Cần xác định nhng hành động hành
vi s được thc hiện như mt phn ca s thay đổi văn hóa. Sự tập trung, hành động, hành vi doanh
nghiệp đ đảm bo nht quán giữa ý định thc tin nhằm đạt được s mệnh đưa ra trước đó. Nó
được như kế hoch cùng nhng cam kết trên giy t được hin thực hoá trong điều kin thc tế ca
doanh nghip.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Sau khi nghiên cu nhiu hình v văn hóa doanh nghiệp, tác gi nhn thy hình v các
yếu t cấu thành văn hóa doanh nghip của Schein (1989) được xem phù hp nht vi nghiên cu
văn hóa doanh nghiệp ti Công ty C phn Vật Thiết b Y tế Mem-Co. hình nghiên cu này
khai thác khá đầy đủ các yếu t văn hóa doanh nghiệp t nhng giá tr văn hóa hu hình, nhng giá tr
được tuyên b đến nhng giá tr ngầm định. Nh đó, nghiên cứu s tìm ra mt cách toàn din sâu
sc v văn hóa doanh nghiệp ti Công ty C phn Vật tư và Thiết b Y tế Mem-Co.
Nghiên cứu được thc hiện qua 2 bước chính sau:
c 1: Thc hin phương pháp quan sát da trên mô hình Schein nhm quan sát các yếu t hu
hình trong văn hóa doanh nghiệp như môi trường làm vic, trang phục, logo, thái độ làm vic ca nhân
viên…
c 2: Thc hin kho sát bng bng câu hi với đối tượng toàn b cán b nhân viên đang
làm vic ti Công ty C phn Vật Thiết b Y tế Mem-Co: Căn cứ vào s ng CBCNV trong
công ty, nghiên cu tiến hành xây dng phiếu điều tra kho sát khách quan vi tng s 45 phiếu dành
cho các đối tượng c th như: Giám đốc, phó Giám đốc; quản đốc, phó quản đc, các t trưởng sn
xut và mt s cán b công nhân viên ca công ty. Kết qu thu được 36/45 s phiếu hp l chiếm t l
80%. Đây là s để phân tích, gii nhng vấn đề liên quan đến văn hóa doanh nghiệp ti công
ty.
Ni dung ca bng câu hi bao gm hai phn chính:
Phn 1: Thiết kế để thu thp thông tin t đối tượng tham gia tr li phng vấn để thu thp
thêm các thông tin chung v nhân viên: giới tính, độ tuổi, trình độ hc vn, kinh nghim làm vic ti
Công ty C phn Vật tư và Thiết b Y tế Memco.
Phần 2: Để đánh giá thực trạng văn a doanh nghiệp ca công ty CP Vật Thiết b y tế
Memco mt cách khách quan khoa hc, luận văn chủ yếu s dụng phương pháp nghiên cứu đnh
ng thông qua kết qu điều tra bng bng câu hi khảo sát để thu thp những thông tin liên quan đến
ý kiến ca nhân viên v VHDN ca Công ty C phn Vật Thiết b Y tế Memco. Bng câu hi
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
431
được thiết kế với các thang đo khoảng được đưa vào bng Likert vi các mức đánh giá từ 1 đến 5
ơng ứng vi mc Rất không đồng ý đến Rất đồng ý. Căn cứ vào thang đo này, người được hi s đưa
ra đánh giá của mình cho tng phát biểu được nêu trong bng hi.
Bng câu hỏi được phát để phng vn th 5 nhân viên của công ty đối tác tiêu th sn phm ca
công ty xem phn ng ca h v ni dung, ng nghĩa, mục đích, cấu trúc trình y bng hỏi. Sau đó,
trên cơ sở phn hi của nhân viên được phng vn th, bng hi s được chnh sa và hoàn thiện để
được bng hi chính thc cho vic phng vn nghiên cu.
Căn cứ vào s ng CBCNV trong công ty, luận văn tiến hành xây dng phiếu điều tra kho sát
khách quan vi tng s 45 phiếu dành cho các đối tượng c th như: Giám đốc, phó Giám đốc; qun
đốc, phó quản đốc, các t trưởng sn xut mt s cán b công nhân viên ca công ty. Kết qu thu
được 36/45 s phiếu hp l chiếm t l 80%. Đây s để phân tích, gii nhng vấn đ liên
quan đến văn hóa doanh nghiệp nghiên cu ti Công ty CP Vật tư và Thiết b y tế Mem-co.
3. Kết quả và đánh giá
3.1. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại công ty Mem-Co
3.1.1. Thực trạng văn hóa doanh nghiệp công ty tiếp cận theo lớp thứ nhất - Những giá trị văn hóa
hữu hình
s vt cht, kiến trúc, cách bày trí, cnh quan công ty. V sở vt cht: Giá tr trung bình
đạt 3,14 trong đó có 22,2 % CBCNV nhận định mức đng ý; 72,2 % trong tng s 36 CBCNV được
hi nhận định s vt cht ca công ty mức độ bình thường 5,6 % CBCNV nhận định không
đồng ý và rất không đồng ý. Mức bình thường, không đồng ý, rất không đồng ý chiếm t l khá cao ti
77,8%. Như vậy, chng t sở vt chất công ty chưa tht s khang trang hiện đại. Kiến trúc, cách
bày trí: Giá tr trung bình là 3,28 trong đó 38,9 % CBCNV được hi nhn xét kiến trúc của công ty đẹp
đồng b, 50% CBCNV cho rằng bình thường 11,1% nhận định không đồng ý. Ngoài ra, ch
8,4% CBCNV nhận xét đồng ý và rất đồng ý cho rng cách bài trí của công ty chưa gọn gàng nhưng có
ti 72,2 % nhận xét không đồng ý giá tr trung bình đạt được 2,39. Qua đó, thể thy mc
kiến trúc chưa được đầu tư đẹp và đồng b nhưng công ty Mem-Co đã cố gắng bài trí nơi sn xut mt
cách gọn gàng, ngăn nắp.
Cnh quan công ty. Giá tr trung bình nhận được là 3,58 trong đó mức độ đồng ý chiếm t l khá
cao (52,7 %), tuy nhiên mức độ bình thường cũng chiếm t l ln (44,4 %). Trong thi gian sp ti
công ty cần duy trì phát huy hơn yếu t này để hình ảnh công ty đẹp hơn, tạo ra môi trường làm
vic lành mnh, sạch đẹp.
Logo, slogan, website. Logo: Giá tr trung bình nhận được 4,31 trong đó: nhận xét logo ca
công ty bình thường (5,6%), t l ngưi cho rng logo của công ty chưa đẹp chưa thể hiện đặc thù
ca công ty chiếm (2,8%), t l đồng ý rất đồng ý rt cao (chiếm 91,7%). Nhìn chung qua kho sát
có th thy logo của công ty đẹp, ấn tượng và th hiện được hình nh của công ty. Slogan: Có đến 88,9
% cán b công nhân viên được hi nhn biết đúng phương châm của công ty, còn li mt t l nh
(6,1%) cán b công nhân viên còn chưa nhận thc chính xác v phương châm hoạt động ca công
ty Mem-Co. Website: Các cán b công nhân viên đánh giá các tiêu chí v website đẹp, đầy đủ thông
tin và d truy cp có giá tr trung bình đạt 3,78; tra cu thông tin vi giá tr trung bình 3,61 vi mc
rất đồng ý và đồng ý chiếm t l cao nhất, các đánh giá bình thường cũng mc cao nhn xét
không đồng ý rất không đồng ý chiếm t l rt thấp. Điều y th hin kênh thông tin qua website
của công ty đã thật s hiu qu.