TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
469
XÂY DỰNG VĂN HÓA LIÊN KẾT ĐỂ DOANH NGHIP VIT NAM HI NHP
TOÀN CU
BUILD LINKING CULTURE FOR VIETNAMESE ENTERPRISES IN
GLOBAL INTEGRATION
ThS. Lê Th Nam Phương
Trường SKY-LINE
TS. Nguyn Th Bích Thu
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
bichthu.nguyen69@gmail.com
TÓM TT
Hi nhp quc tế, tham gia vào sân chơi toàn cầu hội nhiều hơn nhưng thách thức cũng lớn hơn. Đòi hi doanh nghip
Vit Nam phi liên kết vi nhau liên kết vi bn thế gii để phát trin ln mạnh. Giao thoa văn hóa nhắc nh
chúng ta tìm s hòa hp chung giữa phương Đông, phương tây, gia các quc gia gia các doanh nghip. S liên kết
thc tâm, thc lòng và cân bng, ngang ngửa đòi hỏi doanh nghip và ch doanh nghip phi có nhiu n lực thay đổi, thay
đổi căn bản nếp nghĩ, nếp làm việc để tr nên hiu qu đáng tin cậy. n hóa liên kết s đem lại sc mnh cho doanh
nghiệp, đảm li li thế cnh tranh và góp phn xây dựng thương hiệu doanh nghip Vit.
T khóa: Liên kết kinh doanh; Hi nhập; Văn hóa doanh nghiệp; Văn hóa liên kết; Giao thoa văn hóa
ABSTRACT
International integration, participation in the globalization makes enterprises have more opportunities but also greater
challenges. This requires Vietnamese enterprises to link together and connect with friends in the world to develop and grow.
Acculturation reminds us to find the general harmony among the East, West, among nations and among enterprises. The
honest and balanced link requires enterprises and enterprises’ owners to have to make many efforts to change with the
fundamental change in thinking and working style to become more efficient and reliable. Linking culture will provide power
for enterprises, ensure competitive advantages and contribute to build brands for Vietnamese enterprises.
Keywords: Business Link; Integration; enterprises’ culture; linking culture; acculturation
1. Đặt vấn đề
Hi nhp toàn cầu đã đt ra vấn đề ln nhiu nghiên cứu đang tập trung gii quyết đó vấn
đề giao thoa văn hóa. Các nghiên cu v văn hóa đã chỉ s khác biệt văn a giữa phương đông
và phương tây, giữa các quc gia, các vùng min. S khác biệt văn hóa là yếu t khiến hành vi ca con
người trong cuc sng nói chung trong kinh doanh c th trong liên kết kinh doanh được th
hiện và đánh giá khác nhau.
Văn hóa ăn sâu vào nếp nghĩ vào hành vi, dẫn đạo hành vi quyết định cách hiểu đánh giá
hành vi con người trong các hoạt động xã hi nói chung và trong liên kết kinh doanh nói riêng. Đối vi
các doanh nghip miền trung văn hóa doanh nghiệp đang chịu tác động của văn hóa Việt Nam, văn hóa
vùng Min Trung. Khi doanh nghiệp chưa chủ động để xây dựng văn hóa doanh nghiệp, thì nếp nghĩ
hành vi ca các nhân trong t chức đang bị cun theo thói quen văn hóa của người Min trung.
Muốn vươn ra toàn cầu, các doanh nghip Min trung nói riêng doanh nghip Vit Nam nói chung
cn thoát khỏi tưởng làm ăn manh mún, thiếu cam kết trong liên kết kinh doanh. Tr thành nhng
doanh nghiệp đáng tin cậy, sn sàng hp tác, liên kết trong kinh doanh, doanh nghip tr thành đầu tu
khiến c xã hi tinh thn liên kết thì Vit Nam với vươn ra toàn cầu mt cách mnh mẽ, đủ sc
chiếm lĩnh thị trường thế gii.
HI THO KHOA HC QUN TR KINH DOANH COMB2016
470
2. Liên kết kinh doanh và hội nhập toàn cầu
2.1. Liên kết kinh doanh
Theo tng hp của Dương Đình Giám (2007), Ln kết kinh tế s hp tác cùng phát trin ca
hai hay nhiu bên, không k quy mô hay loi hình s hu. Mc tiêu ca liên kết kinh tế các bên tìm
cách đắp s thiếu ht ca nh, t s phi hp hoạt động với đối tác. Điều đó nghĩa là, liên kết
kinh tế th xut hin gia các doanh nghip (DN) ln, nh vi nhau (Cùng ln, cùng nh, hay ln
vi nh). không phân bit các DN thuc loi hình s hu nào (DNNN, DN ngoài QD, hay DN
vốn đầu nước ngoài). Li ích ca liên kết kinh tế rất đa dạng: Liên kết kinh tế giúp DN khc phc
nhng bt li v quy mô; Liên kết kinh tế giúp DN phn ng nhanh vi những thay đổi ca th trường;
Liên kết kinh tế giúp DN gim thiu ri ro trong kinh doanh.
Liên kết kinh tế không phải một khái niệm mới. Lịch sử kinh tế cho thấy liên kết kinh
tế hình thành phát triển dựa vào các tiền đề kinh tế nhất định gắn liền với sự phát triển
của nền sản xuất hội. Quá trình hình thành phát triển liên kết kinh tế trên thế giới được
Dương Đình Tạ (2008) tng hp bng 1.
Bảng 1: Lịch sử hình thành liên kết kinh tế trên thế giới
Thời gian
Hình thức liên kết
Nội dung liên kết
Không xác định
Tự phát
Trao đổi hàng hóa
Thế kỷ 9-10
Hiệp hội ngành nghề
Liên kết ngang
Thế kỷ 19- đầu thế kỷ 20
Chuỗi giá trị sản phẩm
Liên kết dọc
1980 nay
Liên kết mạng
Liên kết hỗn hợp
(Dương Đình Tạ, 2008)
Theo Dương Đình T (2008), Liên kết kinh tế đề cập đến s hp tác giữa các đơn vị với nhau để
cùng thc hin mt hay nhiu công việc đạt mc tiêu chung. Liên kết kinh tế th thc hin theo
phạm vi địa như khu vực (ASEAN, AFTA), phm vi quc gia, phm vi tnh, thành phố…, cũng
th thc hin gia các ch th vi nhau (doanh nghip vi doanh nghip, nhân vi doanh
nghiệp…).
Theo t điển thut ng kinh tế (Khuê, 2001), liên kết kinh tế được định nghĩa như sau :”Liên kết
kinh tế hình thc hp tác phi hợp do các đơn vị kinh tế t nguyn tiến hành nhằm thúc đẩy sn
xut kinh doanh phát triển theo hướng có li nht, trong khuôn kh pháp luật nhà nước. Mc tiêu là to
ra mi quan h kinh tế ổn định thông qua các hợp đồng kinh tế hoc các quy chế hat động để tiến
hành phân công sn xut, khai thác tt tiềm năng của từng đơn vi tham gia liên kết hoặc để cùng nhau
to th trường chung, bo v lợi ích cho nhau.”
V mt hình thc, liên kết kinh tế phi s hp tác phi hp giữa các đơn v kinh tế. Chúng
ta th phân loi liên kết theo chiu ngang, liên kết theo chiu dc hoc liên kết ngành (Frank Pyke,
2000):
- Liên kết theo chiu dc: Là mi liên kết giữa người mua hàng, nhà phân phi, các tập đòan, các
doanh nghiệp địa phương đến các doanh nhip va nh hình thành chui giá tr sn phm. Nhìn
chung liên kết theo chiu dc không gii hn v mặt địa , quy doanh nghiệp. Thông thưng
các doanh nghip ln tại các nước phát trin th gia công hàng a các nước đang phát triển đ
tn dng li thế so sánh của nước này như chi phí lao đng thp, ngun tài nguyên dồi dào… Liên
kết y hình thành các đơn hàng giúp các doanh nghip va nh th thc hiện được mt hay
nhiu khâu trong chui giá tr. Loi hình liên kết này thưng thy các sn phẩm như may mặc, giày
dép, vt liu xây dng, trang trí ni tht.
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
471
- Liên kết theo chiu ngang: mi liên kết gia các doanh nghip trong ngành vi các doanh
nghip ca các ngành khác liên quan (cung cp nguyên vt liu, các sn phm, dch v b tr phát
triển kinh doanh…). Liên kết này thường gii hn phạm vi địa địa lý c th hay thông qua các hip
hi ngành ngh. Trong liên kết theo chiu ngang, c doanh nghip cùng ngành th phi hp vi
nhau để cung cấp hàng hóa cho đơn hàng ln, các doanh nghiệp đầu vào doanh nghip cung cp
dch v b tr cũng đóng vai trò quan trọng.
- Liên kết ngành: Liên kết theo chiu ngang và liên kết theo chiêu dc th nhóm thành hàng
trăm, thậm chí hàng ngàn doanh nghiệp liên quan đến nhau trong một nh vực c th.
Mt phân loi liên kết khác, theo N. Nuradin Hussain (2000) thì liên kết kinh tế các doanh nghip
th phân thành 3 hình chính: Liên minh (alliances), cm liên kết (cluster) mng liên kết
(network).
- Liên minh phn ánh nh thc liên kết gia các công ty thông qua nhng tha thun hoc hp
đồng c th như gia công, liên doanh, đồng minh chiến lược, nhượng quyn, tập đoàn, công ty mẹ -
công ty con;
- Cm liên kết (hay còn gi cm/qun công nghip industrial cluster/district). Hình thc liên
kết này những nét tương đồng vi liên kết theo chiều ngang được gii hn trong nhng khu vực địa
lý nhất định. Hin nay trên thế gii có nhiu nghiên cu v cm liên kết, các nghiên cu này v bản
thng nht vi nhau v định nghĩa, tuy nhiên cũng có một s khác bit.
Các nghiên cu ca Vin nghiên cu phát trin kinh tế trường đi hc Suxex ca Anh cho rng
cm liên kết s tp trung v mặt địa ca các công ty cnh tranh, b trợ, độc lp các ngành
quan h kinh doanh qua li vi nhau và/hoc cùng nhu cu v nhân lc, công nghệ, sở h
tng.
Michael Porter lại đề cập sâu hơn dến vai trò ca các t chc nghiên cu và xúc tiến thương mại,
ông định nghĩa rằng liên kết cm bao gm mt nhóm các công ty mi liên h với nhau các
quan hu quan trong mt ngành riêng bit bao gm nhà sn xut, cung cp dch v, nhà cung cp,
trường đào tạo và các hip hi ngành ngh.
Nhìn chung các định nghĩa về cm liên kết đều tp trung vào các yếu t v trí địa ca liên kết,
đối tượng liên kết và ngành ngh liên kết. Liên kết cụm đã có nhiều đóng góp vào sự phát trin kinh tế
đặc bit phát trin ngành, phát trin vùng. Tuy nhiên trong bi cnh toàn cu hoá hin nay, các mi
liên kết thường m rng ra ngoài phạm vi địa lý ca mt tnh, khu vc, quc gia hay khu vc và mang
tính toàn cu. Và lúc này khái nim liên kết mạng được đề cp.
- Liên kết mng ch mt nhóm các công ty hp tác vi nhau không phân bit v địa lý. Liên kết
mạng lưới bao gm c các liên kết theo chiu ngang gia các doanh nghip cùng ngành ngh, liên kết
theo chiu dc gia các doanh nghip tham gia vào chui giá tr sn phẩm. Đối tượng liên kết được m
rng gm các doanh nghip, các hip hi, các vin nghiên cứu đào tạo, t chc xúc tiến thương mi.
Không gian địa lý cũng mở rng ra khi phm v địa phương, ng, quc gia, khu vc đến phm vi
toàn cu. Ngân hàng Thế giới định nghĩa rằng liên kết mng là mt mạng lưới sn xut ca các công ty
độc lp (bao gm c nhng nhà cung cp chuyên bit), các t chc sn xut tri thức (trường đi hc,
vin nghiên cu), các t chc cu ni (công ty môi giới, vn) và khách hàng, liên kết vi nhau.
hình liên kết mng có nhiều nét tương đồng vi liên kết ngành.
HI THO KHOA HC QUN TR KINH DOANH COMB2016
472
2.2. Văn hóa liên kết – Bản sắc của văn hóa doanh nghiệp
Theo Farmer (1990), văn hóa của mt t chc (doanh nghip) có th được hiểu như tổng hòa các
gi thiết được cho đúng, các nim tin giá tr các thành viên ca t chc y cùng chia s
được diễn đạt thông qua cách nói ngn gọn “ làm gì, làm như thế nào, và ai s làm vic y
Theo trích dn của Đỗ Minh Cương (2002), George De Sainte Marie cho rng “Văn hóa doanh
nghip là tng hp các giá tr, các biểu tượng, huyn thoi, nghi thức, các điều cm kỵ, các quan điểm
triết học, đạo đức to thành nn móng sâu xa ca doanh nghiệp”. Theo T chc lao động quc tế (ILO)
“Văn hóa doanh nghiệp s trn lẫn đặc bit các giá tr, các tiêu chun, thói quen truyn thng,
những thái độ ng x và l nghi mà toàn b chúng là duy nhất đối vi mt doanh nghiệp đã biết”. Định
nghĩa được ph biến chp nhn rng rãi nht định nghĩa của Edgar Schein (1989) “Văn hóa
doanh nghip là tng hp nhng quan nim chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá
trình gii quyết các vấn đề ni b và x lý các vấn đề với môi trường xung quanh”.
Theo Farmer (1990), văn hóa của mt t chc th được hiểu như tổng hòa các gi thiết được
cho đúng, các niềm tin giá tr các thành viên ca t chc y cùng chia s được diễn đạt
thông qua cách nói ngn gọn “ làm gì, làm như thế nào, và ai s làm vic ấy” .
Theo Farmer (1990), s tht bi trong vic hiu biết nhng cách thức tương tác giữa văn hóa tổ
chc chiến lược to ra những thay đổi đã dự định cũng đồng nghĩa với s tht bi ca chính nhng
chiến lược y.
Nhng nghiên cu của Wilms (1996); Zell (1997), Kezar & Eckel, (2000) đã phn ánh mt thc
tế văn hóa tổ chc th tạo điều kin hoặc ngăn cn vic tạo ra thay đổi y theo mức độ phù hp
giữa văn hóa hiện những đổi mới được đề xut. Nhng nghiên cu khác (Kabanoff, Waldersee
& Cohen, 1995) đã phát hin rng kiểu văn hóa tổ chức (như văn hóa tinh hoa, văn hóa dựa trên tài
năng và phẩm chất, văn hóa lãnh đạo hay đồng s) có th giúp tiên đoán tính chất ca nhn thc v s
thay đổi trong t chức. Cũng giống như Farmer, Kabanoff, Waldersee & Cohen nhn mnh tm quan
trng ca s hiu biết v văn hóa tổ chc trong việc đề ớng đổi mi.
Theo Nguyn Mnh Quân (2012), xây dựng văn hoá doanh nghiệp thc cht: (1) V ni dung, là
xây dựng và đạt được s đồng thun v mt h thng các giá tr, triết hành động và phương pháp ra
quyết định đặc trưng cho phong cách của doanh nghip và cần được tuân th nghiêm túc; (2) V mc
đích, thiết kế triển khai các chương trình hành động nhằm đưa hệ thng các giá tr phương
pháp hành động vào trong nhn thc phát triển thành năng lực hành động ca các thành viên t
chc; (3) V c độngmong mun, h tr cho các thành viên đ chuyn hoá h thng các giá tr
và triết lý hành động đã nhận thức và năng lực đã hình thành thành động lực và hành động thc tin.
Đối với bài báo, Văn hóa liên kết có th xem là tng hòa các gi thiết được cho là đúng, các niềm
tin giá tr các thành viên ca t chc y cùng chia s v lien kết kinh tế được diễn đạt thông
qua cách nói ngn gọn “làm gì để liên kết, liên kết như thế nào, và ai s trin khai vic liên kết.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Bài báo dựa trên quan điểm ca văn hóa tổ chc để đánh giá và bàn luận v nhng khía cạnh văn
hóa không phù hp hoc đã lc hu khiến các doanh nghip gp cn tr trong vic thc hin mong
mun liên kết để vươn ra toàn cầu.
Da trên các s liu th cp, thông qua phương pháp phân tích, so sánh tổng hp, bài báo s
đưa ra những phân tích chun tc nhằm đánh giá và khuyến ngh v li ích vic xây dựng văn hóa liên
kết trong bi cnh Vit Nam hi nhp toàn cu mt cách sâu, rng.
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
473
Tho lun nhóm ly ý kiến nhân đối vi 147 sinh viên kinh tế - thế h kế cn các doanh
nhân hin ti trong công cuc chinh phc toàn cầu, đi với đặc thù văn hóa của ch nghĩa đặc trưng và
ch nghĩa cộng đồng theo Fons Trompenaars, Charles Hampden-Turner (2006).
3. Văn hóa liên kết và hội nhập của doanh nghiệp Việt Nam
3.1. Hội nhập toàn cầu và giao thoa văn hóa trong liên kết kinh doanh
Fons Trompenaars, Charles Hampden-Turner (2006), phân biệt văn hóa thể hin ch nghĩa ph
biến văn hóa th định nghĩa cái tốt cái đúng, thể luôn luôn áp dng chúng với văn
hóa th hin ch nghĩa đặc trưng là văn hóa Tp trung nhiều hơn vào các nghĩa vụ ca các quan h
các hoàn cnh riêng”. Trong bi cnh toàn cầu hóa, đang s giao thoa giữa các văn hóa mang chủ
nghĩa đặc trưng và chủ nghĩa phổ biến để hi nhp và có th làm vic cùng nhau.
Hình 1. Hòa hợp giữa chủ nghĩa phổ biến và chủ nghĩa đặc trưng
(Fons Trompenaars, Charles Hampden-Turner (2006)
S khác bit trong hành vi ca nền văn hóa theo chủ nghĩa đặc trưng và chủ nghĩa phổ biến được
t bng... s mang li những tác động không nh nên hành vi liên kết, to dng duy trì quan
h liên kết trong hoạt động nói chung và trong kinh doanh nói riêng.
Bảng 2. Chủ nghĩa phổ biến và chủ nghĩa đăc trưng
(Fons Trompenaars, Charles Hampden-Turner (2006),)
Ch nghĩa phổ biến
Ch nghĩa đặc trưng
1. Tp trung nhiu vào lut l hơn các mối
quan h
2. Các hợp đồng hp pháp sẵn sàng được
son tho
3. Một người đáng tin cậy người tôn trng
li nói hay hợp đồng ca anh ta.
4. Chmt s thật, đó là cái đã được đồng
ý.
5. Tho thun là tho thun.
Fons Trompenaars, Charles Hampden-Turner (2006) cũng đã chỉ (Bng 3 4 )trong công
việc khi con người các nền văn hóa mang các đặc trưng khác nhau làm vic cùng nhau h cn phi