HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
322
MT S YU T LIÊN QUAN ĐN CHẤTNG GIC NG
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐI HỌC Y KHOA VINHM 2023
Lê Th Trang1, Ngô THip1, Th Thu Hin1
TÓM TT49
Mc tiêu: t mt s yếu t liên quan
đến cht lượng gic ng ca sinh vn trường
Đại hc Y khoa Vinh m 2023. Phương pháp:
Thiết kê nghiên cu ct ngang thc hin trên
426 sinh viên ngành Y khoa và Dưc hc bng
b ng c đo ch s cht lượng gic ng -
PSQI (The Pittsburgh Sleep Quality Index).
Kết qu: Cht lượng gic ng kém ca sinh
viên có liên quan vi mt s yếu t: Yếu t
nhân (sinh viên năm th ba: OR = 2,3 và năm
cui: OR = 4,9); Yếu t hành vi (sinh viên s
dng điện thoi trước khi ng nhiều hơn 3
ln/tun: OR = 3,4; b thc gic giữa đêm vì
đin thoi: OR = 2,1; không tp luyn th dc:
OR = 2,2; thường xuyên thiếu thi gian gii trí:
OR = 2,9); Yếu t i trường ng (phòng ng
b ảnh hưởng bi ánh ng: OR = 3,8; tiếng n
gây ra bởi ni khác: OR = 3,1). Kết lun:
Sinh viên nên thc hin các thói quen ng tích
cc, kim soát vic s dng điện thoại di đng
vàng cường các hoạt đng th lc.
T khóa: Chất lượng gic ng; sinh vn Y;
PSQI
SUMMARY
FACTORS RELATED TO SLEEP QUALITY
AMONG BACCALAURATE STUDENTS AT
VINH MEDICAL UNIVERSITY IN 2023
1Trường Đại hc Y khoa Vinh
Chu trách nhim chính: Lê Th Trang
SĐT: 0374714236
Email: letrang0812@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Objective: To describe factors related to the
sleep quality of students at Vinh University of
Medicine in 2023. Methods: A cross-sectional
study was conducted on 426 medical and
pharmacy students using the Pittsburgh Sleep
Quality Index (PSQI) tool to assess sleep quality.
Results: Poor sleep quality among students was
associated with several factors: Individual factors
(third-year students: OR = 2.3; final-year
students: OR = 4.9). Behavioral factors (students
using phones before sleep more than 3 times per
week: OR = 3.4; waking up at night due to phone
use: OR = 2.1; lack of physical exercise: OR =
2.2; frequent lack of leisure time: OR = 2.9).
Environmental factors (sleep environment
affected by light: OR = 3.8; noise caused by
others: OR = 3.1). Conclusion: Students should
adopt healthy sleep habits, limit mobile phone
use before bed, and increase physical activity.
Keywords: Sleep quality; medical students;
PSQI
I. ĐẶT VN ĐỀ
Cht lưng gic ng s hài lòng ca mt
ngưi khi tri qua gic ng của mình, đưc
đánh giá thông qua nhiều khía cnh khác nhau
như sự bắt đầu vào gic ng, kh năng duy trì
gic ng, thi lưng gic ng, tình trng sc
khe sau khi ng dy. Mt s nghiên cu cho
thy chất lượng gic ng kém có liên quan đến
tình trng tiền viêm, làm tăng nguy mắc các
bnh tim mch và chuyn hóa, gây ra các bnh
v tâm thần, cũng nguyên nhân ca
nhng v tai nn giao thông, tai nạn lao đng
do thiếu tnh táo [6].
Sinh viên y khoa đưc coi là nhóm đối
ng d gp các vấn đề v gic ng do
chương tnh học khá đặc thù và thi gian hc
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
323
kéo dài. Mt s nghiên cu cho thy t l sinh
viên chất lượng gic ng kém khá cao. Ti
Trường Đi học Duy Tân (2020) Tng
Đi học Y dưc thành ph H C Minh
(2020) t l này lần lưt là 68,6% và 78,53%
[2], [4]. Đ th tìm hiểu rõ hơn các yếu t
liên quan đến chất lưng gic ng ca sinh
viên y khoa, nhằm m sở cho các nghiên
cu can thip chúng tôi tiến hành nghiên cu
này vi mc tiêu: Mô t thc trng chất lưng
gic ng mt s yếu t liên quan đến cht
ng gic ng của sinh viên Tng Đi hc
Y khoa Vinh năm 2023.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Sinh viên Y khoa và Dưc đang theo học
năm nhất, năm ba năm cuối tại Trường
Đi hc Y khoa Vinh, sinh viên có mt ti
thi đim nghiên cu đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Địa đim và thi gian nghiên cu
Nghiên cu đưc thc hin tại Trường
Đi hc Y khoa Vinh t tháng 4/2023 đến
tháng 10/2023.
2.2.2. Thiết kế nghiên cu: t ct
ngang có phân tích
2.2.3. C mẫu phương pháp chn mu
Áp dng công thc tính c mẫu ước
ng mt t l trong nghiên cu mô t:
2
2
)2/1(
)1(
d
pp
Zn
=
Trong đó: p = 56,5% (t l SV h bác
đa khoa chất lượng gic ng kém
Trường Đi học y dưc Cần T năm 2023)
[9], chn d = 0,05. C mu ti thiu n = 378.
Thc tế, chúng tôi nghiên cu 426 sinh viên.
S dụng phương pháp chọn mu phân
tng. Trong mi tng s dụng phương pháp
chn mu ngẫu nhiên đơn. Tiến hành chn
mẫu theo các bước sau:
c 1: Phn tng sinh viên theo ngành
học. Trong 05 ngành đào to h chính quy,
chn ch đích 02 ngành Y khoa và Dưc.
c 2: Trong 02 ngành Y khoa
c, phân tầng theo năm học. Chn ch
đích sinh viên năm nhất, sinh viên năm ba
sinh viên năm cui c hai ngành. Tiến hành
thng s ng sinh viên để chn mu
theo t lch c mi tng.
c 3: Chn mu ngẫu nhiên đơn theo
c mu mi tầng đã xác định.
2.3. Biến s nghiên cu
Đặc điểm chung đối tưng nghiên cu:
Gii, tuổi, nơi, năm học, ngành học,…
Thc trng chất lưng gic ng (CLGN)
theo thang đo PSQI: gm 19 mục được nhóm
li thành 7 phn (chất lượng gic ng t đánh
giá, độ tr gic ng, thi gian ng, hiu qu
gic ng, s gián đoạn gic ng, s dng
thuc ng ri lon chc năng ban ngày),
mi phần được tính đim t 0-3. Điểm tng
ca 7 phần dao động t 0-21 điểm, điểm càng
cao thì chất lượng gic ng càng kém. Cht
ng gic ng đưc cho là tốt khi điểm tng
PSQI ≤ 5 và kém khi đim tng PSQI > 5.
Đặc đim hành vinhân: tp th dc, s
dụng đin thoại di động.
Đặc điểm môi trường ngủ: i , tiếng
n, không khí, nhiệt độ.
Áp lc hc tp và áp lc xã hi.
2.4. K thut, công c và quy tnh thu
thp s liu
Thu thập thông tin định lượng bng
phương pháp phát vn.
Công c thu thp s liu: b câu hi
cu trúc gm 6 phn: Phần 1: Đặc đim
nhân; Phần 2: Đặc đim v thói quen, nh
vi nhân; Phần 3: Đặc điểm v môi trường
ng; Phn 4: Áp lc hc tp; Phn 5: Áp lc
hi; Phn 6: Chất lượng gic ng da trên
bng câu hi Pittsburgh [8].
Quy tnh thu thp s liu:
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
324
c 1: Liên h vi lp tng tng
khi/lp để đưc h tr v địa đim thi
gian điều tra.
c 2: Các điều tra viên s đưc tp
hun v ni dung ca b câu hỏi, hướng dn
sinh viên cách tr li phiếu điu tra.
c 3: Điu tra chính thc.
2.5. X phân tích s liu: S dng
phn mm SPSS 20.0. Kết qu được trình
bày theo dng bng tn s, t l.
Phân tích đơn biến: S dng kim định
khi bình phương 2), Fisher Exact Test, vi
mc ý nghĩa α=0,05 để so sánh các t l.
Phân tích đa biến: S dng mô nh hi quy
đa biến để xác định mi liên quan gia các
biến độc lp vi biến chất lượng gic ng.
2.6. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
đã được Hội đồng khoa học trường Đi hc
Y khoa Vinh thông qua theo quyết định s
799/QĐ-ĐHYKV-QLKH ngày 12/5/2023.
Các đối tưng tham gia nghiên cu hoàn
toàn t nguyện, các thông tin đối tượng cung
cp ch phc v mục đích nghiên cứu và đảm
bo bí mt.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đc điểm v mt s thói quen ca sinh viên (n = 426)
Thói quen
n
%
Tp luyn th dc
Không vn đng
94
22,1
<30’- 1h/tun
250
58,7
1-2h/tun
34
8,0
2.5h- ≥ 5h/tun
48
11,3
S dng điện thoi trước
khi ng
Không s dng
11
2,6
<1 ln/tun
19
4,5
1-2 ln/tun
167
39,2
≥ 3 lần/tun
229
53,8
Thi gian s dng điện
thoi trước khi ng
< 2 gi
98
23,6
≥2 giờ
317
76,4
Thc gic giữa đêm
116
27,2
Không
310
72,7
Bng 1 trình bày v mt s thói quen ca sinh viên trong một tháng tc điều tra. Kết
qu cho thy 77,9% sinh viên có tp luyn th dc, vi tn sut ch yếu t i 30 phút
1 tiếng mi tun (58,7%). Hu hết sinh viên đu s dụng đin thoại di động trước khi ng
(97,4%), trong đó nhóm sử dụng 3 ln/tun chiếm t l cao (53,8%), 27,2% sinh viên
cho biết b thc gic gia đêm đin thoại di đng.
Hình 1. Đc điểm v môi trưng ng ca sinh viên (n= 426)
Hình 1 cho biết đặc điểm v môi trưng ng ca sinh viên. Tiếng n gây ra bi ngưi
khác, nhiệt độ phòng ng không ổn định và ánh sáng là nhng yếu tảnh hưng nhiu đến
gic ng ca sinh viên vi t l ln lưt là: 49,3%; 34,4% và 33,3%.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
325
Hình 2. T l sinh viên gp áp lc xã hi mức đ thường xuyên và thnh thong
Trong các loi áp lc hi mà sinh viên gp phi mc độ tng xuyên thnh
thong, áp lc t vng của gia đình chiếm t l cao nht (25,8%), tiếp theo là nhng khó
khăn về tài chính (22,8%).
Hình 3. Cht lượng gic ng ca sinh viên trong mt tháng va qua (n=426)
43,0% sinh viên chất lưng gic ng kém (PSQI > 5). Sinh viên ngành dưc
(46,9%) có t l chất lượng gic ng kém cao hơn so với sinh viên y khoa (40,9%).
Bng 2. c yếu t liên quan đến cht lượng gic ng của sinh vn khi xét đơn biến (n= 426)
Thói quen
Cht ng gic ng
Giá tr P
Kém n (%)
Tt n (%)
Tp luyn th dc
Không
52 (55,3)
42 (44,7)
<0,01
131 (39,5)
201 (60,5)
S dng điện thoi
di động
182 (43,9)
233 (56,1)
0,03**
Không
1 (9,1)
10 (90,9)
Tn sut s dng đin
thoại di đng
3 lần/tun
103 (45,0)
126 (55,0)
0,04
1-2 ln/tun
75 (44,9)
92 (55,1)
0,04
<1 ln/tun*
4 (21,1)
15 (78,9)
-
Thi gian s dng
đin thoại di đng
≥2 giờ
53 (54,1)
45 (45,9)
0,02
< 2 gi
128 (40,5)
188 (59,5)
Thc gic gia đêm
68 (58,6)
48 (41,4)
<0,01
Không
115 (37,1)
195 (62,9)
Phòng ng b nh ng
ánh sáng
89 (62,7)
53 (37,3)
<0,01
Không
94 (33,1)
190 (66,9)
Phòng ng b nh ng
tiếng n
3 lần/tun
41 (66,1)
21 (33,9)
<0,01
1-2 ln/tun
39 (59,1)
27 (40,9)
0,03
<1 ln/tun*
34 (41,5)
48 (58,5)
-
Phòng ng b nh ng
nhiệt đ
3 lần/tun
29 (69,0)
13 (31,0)
0,02
<1 ln/tun*
28 (45,9)
33 (54,1)
Ghi chú: (*): nhóm so sánh; (**): Kiểm định Fisher Exact Test
Kết qu phân tích đơn biến cho thy, các thói quen sinh hot trong một tháng trước điều
tra ca sinh viên yếu t môi trường ng (ánh sáng, tiếng n, nhiệt độ) đều có mi liên quan
đến chất lượng gic ng ca sinh viên (P< 0,05).
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
326
Bng 3. c yếu t liên quan đến cht lượng gic ng hiu chnh theo mô nh hi quy đa biến
Yếu t liên quan
OR
KTC 95%
Giá tr P
m học
m th ba
2,3
1,2-4,8
0,02
m cui
4,9
2,4-10,5
<0,01
m th nht *
1
-
-
S dng điện thoi
trưc khi ng
≥ 3 lần/tun
3,4
1,1 - 10,7
0,04
Không*
1
-
-
Thc gic giữa đêm vì
đin thoi
2,1
1,2 - 3,9
0,02
Không*
1
-
-
Tp luyn th dc
Không
2,2
1,2 - 4,0
0,01
*
1
-
-
Thiếu thi gian gii trí
Thường xuyên
2,9
1,3 - 6,6
0,01
Không*
1
-
-
Phòng ng nh hưởng
bi ánh ng
1-2 ln/tun
3,8
1,7 - 8,4
<0,01
Không*
1
-
-
Phòng ng nh hưởng
bi tiếng n
≥ 3 lần/tun
3,1
1,2 - 7,6
0,02
Không*
1
-
-
Ghi chú: (*): Nhóm so sánh, KTC: Khong tin cy.
Kết qu phân tích t hình hồi quy đa
biến cho thy những sinh viên đang học năm
th ba năm cuối có kh năng CLGN
kém cao n những sinh viên đang học năm
th nht vi OR lần lưt là 2,3 và 4,9. Ngoài
ra nhng sinh viên s dụng đin thoại di đng
trước khi ng 3 ln/tun (OR = 3,4), b thc
gic gia đêm điện thoi (OR = 2,1), không
tp th dục (OR = 2,2), tng xuyên thiếu
thi gian gii t (OR = 2,9) môi trưng
ng b ảnh ng bi ánh sáng, tiếng n trong
mt tháng va qua kh năng CLGN
kém cao hơn so với nhóm còn li.
IV. BÀN LUN
V mt s thói quen ca sinh viên trong
một tháng tc điu tra, nghiên cu ca
chúng tôi cho thy hu hết sinh viên đu s
dụng đin thoại đi động trước khi đi ng
(97,4%). Trong đó 53,8% sử dng nhiều hơn
3 ln/tun 76,4% s dng nhiều hơn 2 gi
trước khi ngủ. Thói quen này đang ngày càng
tr nên ph biến đối vi sinh viên. Mt s
nghiên cu trong ngoài c cũng ghi
nhận điều này. Tại trường Đi hc Y khoa
Phm Ngc Thch (2021), t l này
97,2%, vi 86,7% sinh viên s dng nhiu
n 5 lần/tun [3]; tại Đi hc Al-Azhar
Cairo, Ai Cp (2023), t l này là 96,5%, vi
gn mt na (46,9%) sinh viên s dụng n
2 gi trưc khi ng [5]. Điều này cũng d
hiu khi mà sinh viên hiện nay đang sống
trong thi đại ca công ngh s, vic s hu
đin thoi thông minh khá d dàng, cùng vi
đó nhu cầu ln v tiếp cn các thông tin,
s kin giải trí. Tuy nhiên đây vấn đề
đáng lưu tâm bởi nhng ảnh hưng không tt
khi s dụng điện thoại di động trước khi đi
ng như: gây ra những mt mi, gim cht
ng gic ng, gim hoạt động th cht,
ngoài ra còn th gây lo lắng nguy
trm cảm cho người s dng.
T chc Y tế Thế gii (WHO) đã công bố
ng dn hoạt động th cht (2020), trong
đó, mức khuyến ngh dành cho mọi ngưi (t
18 - 64 tui) tp luyn ít nht 150-300
phút/tun (2,5-5 gi/tuần) ng độ va phi
hoc ít nht 75 phút - 150/tun (1,5 - 2,5
gi/tuần)ng độ cao [7]. Trong nghiên cu
ca chúng tôi có 77,9% sinh viên có thc hin
các hoạt động n luyn th chất, trong đó
58,7% tp th dc t i 30 phút - 1gi/tun,
ch 11,3% sinh viên tp th dc nhiu hơn
2,5 gi/tun. Nn chung hu hết sinh viên