intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

3 Đề kiểm tra HK1 Địa lí 8 năm 2011 - 2012 - Kèm đáp án

Chia sẻ: Nguyễn Lê Tín | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

152
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo 4 đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2011 - 2012 trường THCS Lê Lợi dành cho các bạn học sinh lớp 8 giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học và đồng thời giáo viên cũng có thêm tư liệu tham khảo trong việc ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 3 Đề kiểm tra HK1 Địa lí 8 năm 2011 - 2012 - Kèm đáp án

  1. TRƯỜNG THCS LÊ LỢI KIỂM TRA HỌC KỲ I Chữ ký GT Chữ ký GK Họ tên: …………………. Năm học: 2011-2012 Lớp: ……………………. Môn: ĐỊA LÝ 8 Số BD: ……. Phòng:…… Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM: ( 3đ). I. Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây.(1,0 điểm) 1. Các nước sản xuất nhiều lúa gạo nhất châu Á hiện nay là: A. Trung Quốc, Ấn Độ B. Việt Nam, Thái Lan. B. Ấn Độ, Việt Nam. C. Việt Nam, Trung Quốc 2. Bắc Á là khu vực thưa dân vì: A. Địa hình núi non hiểm trở. C. Khí hậu lạnh giá, khắt nghiệt B. Thiếu nước ngọt. D. Hoang mạc khô cằn, sỏi đá 3. Tôn giáo được dân cư tín ngưỡng nhất ở khu vực Nam Á là: A. Ấn Độ giáo và Phật giáo. C. Ki tô giáo và Hồi giáo B. Thiên chúa giáo và Phật giáo D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo. 4. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm dân cư châu Á: A. Mật độ dân số cao, phân bố không đều. B. Dân cư đông đúc ở Tây Nam Á và Trung Á. C. Phần lớn dân cư thuộc chủng tộc Mông- gô- lô- ít và Ơ- rô- pê- ô- ít D. Nền văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo. II. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (........) để làm rõ đặc điểm phát triển kinh tế của nước ta hiện nay: (1,0 đ)
  2. Tình trạng phát triển kinh tế của các nước châu Á .............................do trước kia ................. ........................................ Sau chiến tranh thế giới II, nền kinh tế các nước châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng................................................... song trình độ phát triển kinh tế của các nước và vùng lãnh thổ............................................. IV. Kết hợp ý ở cột A với các ý ở cột B và cột C sao cho phù hợp: ( 1,0 đ) A. (Khu vực ) B. (Quốc gia) C ( Đặc điểm phát triển kinh tế) I. Nam Á 1. Nhật Bản, Trung Quốc, a. Là những nước đang phát triển, Hàn Quốc. nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo II.Tây Nam Á 2. Pa- ki-xtan, Băng- la- b. Kinh tế phát triển nhanh với đet, thế mạnh về xuất khẩu Xri lan- ca. 3. Cô-oet, A- râp -xê- út, I c. Công nghiệp khai thác và chế rắc biến dầu khí phát triển mạnh B. TỰ LUẬN: (7,0 ĐIỂM) 1. Nêu đặc điểm phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Á, kể tên những ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản.( 2,5 đ) 2. Dựa vào lược đồ dưới đây, em hãy: a. Kể tên các đới khí hậu châu Á từ vùng cực Bắc đến vùng XĐ theo kinh tuyến 800Đ.(1,0đ) b. Cho biết đới có nhiều kiểu khí hậu nhất và kể tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó?(1,0đ)
  3. c. Giải thích tại sao châu Á lại chia thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu như vậy?(1,5đ) 3. Cho cụm từ: khu vực Tây Nam Á, nhiều dầu mỏ, vị trí chiến lược quan trọng, chính trị và kinh tế thiếu ổn định. Em hãy sử dụng các cụm từ trên, thiết lập một sơ đồ để giải thích nguyên nhân dẫn đến tình trạng bất ổn về kinh tế- chính trị ở khu vực Tây Nam Á (1,0đ)
  4. Trường THCS Tân Phước Khánh KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013) Họ, tên HS: MÔN: Địa Lý Lớp: 8 ..................................................... Thời gian làm bài: 60 phút (không kể phát Lớp: ...................... Số báo danh: đề) …………… Ngày:__/_ _/2012 Phòng: ……….. Mã đề thi 374 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Về mặt địa lí tự nhiên, khu vực Đông Á gồm các bộ phận nào? A. Đất liền, bán đảo và đảo B. Đất liền và bán đảo C. Đất liền, biển và hải đảo D. Đất liền và hải đảo Câu 2: phần đất liền của Đông Á chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ? A. 90 % B. 65,5% C. 83,7 % D. 72,5% Câu 3: Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á? A. Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn B. Do châu Á có diện tích rộng lớn C. Do lãnh thổ châu Á trãi dài từ 77044’ B- 1016’ B D. Do địa hình châu Á cao, đồ sộ nhất Câu 4: Sông bị đóng băng vào mùa đông là sông ở khu vực: A. Nam Á B. Đông Á C. Đông Nam Á D. Bắc Á Câu 5: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào? A. Châu Mĩ B. Châu Đại Dương C. Châu Phi D. Châu Âu, châu Phi Câu 6: Nguyên nhân sâu sa của tình hình kinh tế chính trị phức tạp hiện nay ở Tây Nam Á là do: A. Có nguồn tài nguyên dầu mỏ, khí đốt dồi dào B. Mâu thuẫn về lãnh thổ Trang 1/1 - Mã đề thi 374
  5. C. Mâu thuẫn về tôn giáo D. Mâu thuẫn về sắc tộc Câu 7: Quốc gia có tổng sản phẩm trong nước (GDP) rất lớn, tiềm năng kinh tế mạnh thứ 2 ở châu Á, nhưng vẫn là nước đang phát triển: A. Trung Quốc B. Thái Lan C. Ấn Độ D. Malai-xia Câu 8: Khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, loại gió mùa có ảnh hưởng lớn nhất đến cuộc sống của dân cư là: A. Gió mùa đông nam B. Gió mùa tây nam C. Gió tín phong đông bắc D. Gió mùa đông bắc Câu 9: Quốc gia có diện tích lớn nhất và có nhiều dầu mỏ nhất khu vực Tây Nam Á là A. I-rắc B. Ả-rập-xê-út C. I-ran D. Cô-oét Câu 10: Sản lượng lúa của Việt Nam, Thái Lan thấp hơn Trung Quốc và Ấn Độ nhưng lại là những nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới là do: A. Sử dụng ít lương thực B. Việt Nam, Thái Lan ít dân hơn so với Trung Quốc và Ấn Độ. C. Đầu tư máy móc trong sản xuất nông nghiệp D. Có trình độ thâm canh cao. Câu 11: Châu Á có diện tích đất liền rộng khoảng: A. 40,5 triệu km2 B. 42,5 triệu km2 C. 41,5 triệu km2 D. 43,5 triệu km2 Câu 12: Ở hầu hết các nước châu Á, ngành công nghiệp phổ biến là: A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng B. Công nghiệp luyện kim C. Công nghiệp cơ khí chế tạo D. Công nghiệp khai khoáng Trang 2/2 - Mã đề thi 374
  6. II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1.(2,5 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á? Câu 2.(1,5 điểm) Trình bày đặc điểm về sự phát triển công nghiệp của các nước châu Á. Câu 3. (1điểm) Vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào? Câu 4. (2 điểm) Trình bày và giải thích sự phân hóa cảnh quan tự nhiên ở châu Á.Tại sao các cảnh quan tự nhiên của châu Á ngày càng bị thu hẹp. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 374
  7. Phòng GD - ĐT Hưng Hà ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ MÔN ĐỊA LÝ 8 Trường THCS Hoà Tiến (Thời gian làm bài 45’) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Câu 1: Phần đất liền của Châu Á có diện tích khoảng A. 31,6 triệu km2 B. 40,5 triệu km2 C. 41,5 triệu km2 D. 43,7 triệu km2 Câu 2: Khí hậu Châu Á có đặc điểm phân hoá đa dạng bởi A. Lãnh thổ Châu á phần lớn thuộc đới khí hậu nóng với nhiều kiểu khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới. B. Khí hậu ôn đới của Châu á có các kiểu khí hậu lục địa, đại dương lẫn gió mùa. C. Châu á có nhiều loại và kiểu khí hậu : Gió mùa, ôn đới, cận nhiệt và nhiệ đới. D. Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo. Câu 3: Đặc điểm của sông ngòi Châu á là A. Mạng lưới sông dày và có hướng chảy từ Nam lên Bắc. B. Phân bố đều nhưng có chế độ nước rất phức tạp. C. Nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. D. Nhiều sông lớn do băng và tuyết tan cung cấp. Câu 4: Dân cư Châu á thuộc các chủng tộc A. Môn-gô-lô-it, Ôxtra-lô-it, Nê-grô-it. B. Ôxtra-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô- pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-it, Ôxtra-lô-it, Ơ-rô- pê-ô-it. D. Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô- pê-ô-it. Câu 5: Dầu mỏ và khí đốt của Châu á tập trung chủ yếu ở A. Khu vực Tây Nam á và Đông á. B. Khu vực Tây Nam á và Trung á. B. Khu vực Tây Nam á và Đông Nam á. D. Khu vực Tây Nam á và Bắc á. Câu 6: Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở Châu á là A. Nam á B. Tây Nam á C. Bắc á D. Đông á II. TỰ LUẬN Câu 1: Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước cảu lãnh thổ Châu ávà ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?(3 điểm) Câu 2: So sánh các đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam á và Nam á?(2 điểm) Câu 3: Cho bảng số liệu sau : Lãnh thổ Số dân Trung Quốc 1288 Châu á 3766 Thế giới 6215 (Số liệu năm 2002) a) Hãy tính tỷ lệ % củadân số Trung Quốc so với Châu á và thế giới. b) Vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét.
  8. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D C C B A II. TỰ LUẬN Câu 1: a) Đặc điểm về vị trí địa lý và kích thước lãnh thổ - Châu á là mọt bộ phậncủa lục địa á - Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo + Bắc giáp Bắc Băng Dương. + Nam giáp ấn Độ Dương. + Tây giáp Châu Phi, Âu, Địa Trung Hải. + Đông giáp Thái Bình Dương. - Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình khối vĩ đại, diện tích phần đất liền 41,5 .106 km2. b) ý nghĩa của vị trí địa lý và kích thước lnãh thổ Châu á đối với khí hậu. – Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắcđến vùng xích đạo, kích thước lãnh thổ rộng lớn , hình khối vĩ đại làm cho khí hậu Châu á phân hoá đa dạng và phức tạp, chia ra làm nhiều kiểu đới khí hậu khác. Câu 2:  Giống nhau: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông á có nhiều nét tương đồng, về địa hình có nhiều núi cao, cao nguyên xen kẽ các đồng bằng,có nhiều khoáng sản phong phú. Khu vực Đăc điểm tự nhiên Tây Nam á Nam á - Núi và cao nguyên tập - Núi và cao nguyên đồ Địa hình trung ở Đông Bắc và Tây sổơ phía Bắc và Nam Nam Khoáng sản - Khoáng sản quan trọng - Dàu mỏ, than, sắt. là dầu mỏ, khí đốt - Kiếu kí hậu nhiệt đới - Kiểu khí hậu nhiệt Khí hậu khô, khí hậu nóng và khô đới, gió mùa. Mùa hạn. đông lạnh, mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều. Sông ngòi - Kém phát triển - Phát triển hơn - Phổ biến là thảo nguyên - Rừng nhiệt đới ẩm. Cảnh quan tự nhiên khô, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan hoang mạc. núi cao. Câu 3: a)Tính tỷ lệ % dân số Trung Quốc với dân số thế giới, Châu á.(1 điểm)
  9. - Tỷ lệ phần trăn dân số của Trung Quốc so với Châu á là 34% - Tỷ lệ phần trăn dân số của Châu á là 66% - Tỷ lệ phần trăn dân số của Trung Quốc so với Thế giới là 20,7% - Tỷ lệ phần trăn dân số của Thế giới là 79,3% b) Vẽ biểu đồ hình tròn(2 biểu đồ), vẽ đúng chia tỷ lệ chính xác, có chú thích, có tên biểu đồ, đảm bảo tính mỹ quan(1 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2