intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của Synbiotics chứa vi khuẩn Pediococcus pentosaceus và Fructooligosaccharide lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hóa của cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm synbiotics gồm P. pentosaceus với Fructooligosaccharide (FOS) ở các hàm lượng khác nhau lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hoá của cá rô phi vằn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của Synbiotics chứa vi khuẩn Pediococcus pentosaceus và Fructooligosaccharide lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hóa của cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus)

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 8: 1040-1049 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(8): 1040-1049 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA SYNBIOTICS CHỨA VI KHUẨN Pediococcus pentosaceus VÀ FRUCTOOLIGOSACCHARIDE LÊN SINH TRƯỞNG, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN VÀ ENZYME TIÊU HOÁ CỦA CÁ RÔ PHI VẰN (Oreochromis niloticus) Tôn Thất Chất, Trần Văn Hoàng, Hoàng Nghĩa Mạnh* Khoa Thủy sản, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế * Tác giả liên hệ: hoangnghiamanh@huaf.edu.vn Ngày nhận bài: 24.04.2024 Ngày chấp nhận đăng: 07.08.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của chế phẩm synbiotics gồm P. pentosaceus với Fructooligosaccharide (FOS) ở các hàm lượng khác nhau lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hoá của cá rô phi vằn. Cá giống (kích cỡ 5,78 ± 0,15g) được cho ăn thức ăn chỉ bổ sung P. pentosaceus (mật độ 8 10 CFU/ml) được bố trí làm đối chứng (CT) và ở nhóm cá được cho ăn thức ăn có bổ sung chế phẩm synbiotics 8 chứa P. pentosaceus (10 CFU/ml) và FOS ở 3 hàm lượng tương ứng 0,25% (NT1); 0,5% (NT2) và 1,0% tổng khối lượng thức ăn (NT3). Sau 60 ngày nuôi thử nghiệm kết quả cho thấy, nhóm cá cho ăn thức ăn có bổ sung synbiotics cho sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn tốt hơn so với nghiệm thức đối chứng. Mặt khác, thức ăn chứa chế phẩm synbiotics còn làm tăng hoạt tính enzyme tiêu hoá của cá rô phi vằn so với cá ở nhóm đối chứng (P
  2. Tôn Thất Chất, Trần Văn Hoàng, Hoàng Nghĩa Mạnh nước ngõt chþ lực sau cá tra và cá ba sa với mục miễn dðch và tî lệ søng cþa tôm thẻ chân tríng tiêu sân xuçt phục vụ xuçt khèu. Trong nuôi cá (Hu & cs., 2018). Sử dụng kết hợp giữa rö phi thường gðp phâi các vçn đề như sân P. pentosaceus và FOS đã ghi nhên có tác dụng lượng cá nuôi vén còn thçp, dðch bệnh, ô nhiễm cûng hợp trong nång cao sinh trưởng, hiệu quâ möi trường và chi phí sân xuçt còn cao. Trong sử dụng thức ën và phñng chøng bệnh do vi nú lực tëng nëng suçt nuôi tr÷ng thþy sân, khuèn Vibrio parahaemolyticus trên tôm thẻ thuøc kháng sinh thường được sử dụng để phòng chân tríng (Hong & cs., 2022). Đã cò nhiều và điều trð các bệnh cho cá. Tuy nhiên, việc sử nghiên cứu trên thế giới chứng minh synbiotics dụng kháng sinh có thể dén đến sự xuçt hiện có ânh hưởng tích cực đến tëng trưởng, hiệu quâ cþa các vi khuèn kháng kháng sinh và täo ra sử dụng thức ën và hoät tính enzyme tiêu hoá cþa cá rô phi vìn (Putra & cs., 2015; Dawood & nguy cơ cho sức khóe cþa người tiêu dùng cs., 2020; Rahman & cs., 2022). Ở Việt Nam, (Kuebutornyeet & cs., 2020). việc áp dụng synbiotics trong nuôi cá rô phi và Ngày nay, synbiotics, probiotics và các đøi tượng thþy sân khác chưa được áp dụng prebiotics được sử dụng nhiều trong nuôi tr÷ng nhiều. Vì vêy, nghiên cứu này được thực hiện thþy sân bởi những ânh hưởng có lợi cþa chúng nhìm đánh giá ânh hưởng cþa chế phèm lên tøc đû tëng trưởng, hiệu quâ sử dụng thức synbiotics (P. pentosaceus và FOS ở các hàm ën và khâ nëng miễn dðch cþa đûng vêt thþy lượng khác nhau) lên sinh trưởng, hiệu quâ sử sân (Sayes & cs., 2018). Probiotics là các vi sinh dụng thức ën và hoät tính enzyme tiêu hoá cþa vêt søng, chết hoðc các thành phæn cþa chúng cá rô phi vìn. mà khi đưa vào cơ thể trong mût thời gian cụ thể và n÷ng đû tøi ưu sẽ mang läi lợi ích sức khóe cho đûng vêt thþy sân (Okey & cs., 2018). 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong khi, synbiotics là sân phèm cþa sự kết 2.1. Vật liệu hợp giữa hún hợp probiotics (g÷m các vi khuèn có lợi) và prebiotics (mût däng thực phèm tự bân 2.1.1. Nguồn vi khuẩn P. pentosaceus thån khöng tiêu hòa được nhưng cò ânh hưởng Vi khuèn P. pentosaceus sử dụng trong tøt cho cơ thể søng bìng cách kích thích sự tëng nghiên cứu này được lçy từ Phòng thí nghiệm trưởng cþa các vi khuèn có lợi) có tác dụng câi Công nghệ enzyme và protein, Viện Công nghệ thiện khâ nëng søng sót, kháng bệnh và hệ vi sinh hõc, Đäi hõc Huế. Chþng vi khuèn sinh vêt trong đường tiêu hóa cþa vêt chþ, dén P. pentosaceus được nuôi cçy trên möi trường đến lợi ích lớn hơn so với việc chî áp dụng từng thäch MRS (de Man, Rogosa & Sharpe) ở nhiệt loäi probiotic (Knipe & cs., 2021). Synbiotics đû 30C trong 24 giờ. Sau đò, lçy 1 khuèn läc rời được bù sung vào thức ën hay trực tiếp cho vào trên đïa thäch nuôi cçy tëng sinh trong 5ml möi möi trường nước nuôi nhìm nâng cao tøc đû trường MRS lóng trong máy þ líc ở nhiệt đû tëng trưởng và khâ nëng miễn dðch cþa đûng 30C, tøc đû 180 vòng/phút trong 24 giờ. Dðch vêt thþy sân (Sayes & cs., 2018) và có thể thay thế sử dụng kháng sinh để phòng trừ dðch bệnh nuôi cçy được cçy chuyển sang bình tam giác trên cá. 250ml chứa 50ml möi trường MRS lóng với tî lệ tiếp giøng 10%, tiếp tục nuôi trong 24 giờ ở Gæn đåy, Pediococcus pentosaceus mût loài 30C, tøc đû líc 180 vòng/phút. Dung dðch vi vi khuèn lactic, đã được nghiên cứu và chứng minh là có tác dụng thýc đèy tëng trưởng, đáp khuèn được ly tâm với tøc đû 14.000 vòng trong ứng miễn dðch và thay thế kháng sinh trong 10 phút bìng máy ly tâm loäi bó phæn dðch nùi nuôi tôm (Won & cs., 2020). Mðt khác, và thu phæn vi khuèn. Tái huyền phù tế bào vi Fructooligosaccharide (FOS) là mût trong những khuèn với 50ml dung dðch nước muøi sinh lý prebiotics có tiềm nëng ứng dụng trong nuôi các 0,85% NaCl. Dðch tái huyền phü được tiến hành đøi tượng thþy sân (Okey & cs., 2018). Việc bù pha loãng và xác đðnh mêt đû hçp thụ ở bước sung FOS vào thức ën đã được chứng minh có sóng 600nm. Mêt đû tế bào được quy đùi với giá lợi trong việc câi thiện sinh trưởng, đáp ứng trð OD600 = 1 tương đương 109CFU/ml. 1041
  3. Ảnh hưởng của synbiotics chứa vi khuẩn Pediococcus pentosaceus và Fructooligosaccharide lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hoá của cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus) 2.1.2. Chuẩn bị thức ăn chứa chế (108CFU/ml) và FOS ở các hàm lượng khác nhau phẩm synbiotics vào thức ën. Trong đò, cá ở 3 bể được cho ën Phương pháp chuèn bð thức ën thí nghiệm thức ën cöng nghiệp chî bù sung vi khuèn được tiến hành theo phương pháp cþa Chat & P. pentosaceus được bø trí làm nghiệm thức đøi cs. (2024). Cụ thể như sau: Vi khuèn chứng (CT) và ở các nhòm cá được cho ën thức P. pentosaceus (ở mêt đû 108CFU/ml) được phøi ën cò bù sung chế phèm synbiotics chứa vi trûn với FOS (sân phèm thương mäi được cung khuèn P. pentosaceus (108CFU/ml) phøi hợp với cçp bởi công ty Wako Pure Chemical Industries, FOS ở 3 hàm lượng tương ứng 0,25% (NT1), Ltd. Nhêt Bân) ở 4 hàm lượng 0; 0,25; 0,5 và 0,5% (NT2) và 1,0% tùng khøi lượng thức ën 1%. Cụ thể, 100ml dung dðch huyền phù vi (NT3). Cá được cho ën 3 læn/ngày, với lượng khuèn P. pentosaceus với n÷ng đû 108 CFU/ml ly thức ën cho ën bìng 5% khøi lượng thân. tâm với tøc đû 3.000 vñng trong 20 phýt để loäi Sau múi bữa ën (1 giờ 30 phút) tiến hành bó phæn dðch nùi, vi khuèn líng läi được trûn với thu lượng thức ën dư thừa để ghi chép lượng 10ml nước cçt đã được hoà tan FOS với liều thức ën tiêu thụ cþa cá. Lượng thức ën cho ën lượng læn lượt là 0; 0,25; 0,5 và 1g. Cuøi cùng, được điều chînh sau múi 15 ngày và cën cứ vào 10ml ở múi n÷ng đû phøi trûn cþa chế phèm tình hình sử dụng thức ën thực tế cþa cá. Hàng synbiotics được trûn đều với 100g thức ën cöng ngày tiến hành xi phöng để loäi bó phân, thức nghiệp (thức ën cöng nghiệp loäi hún hợp viên ën và sân phèm dư thừa trong bể cá, sau đò cçp nùi cho cá rô phi cþa Công ty TNHH Gold coin nước bü vào lượng nước hao hụt do xi phông và feedmill Hà Nam cò hàm lượng protein 40%, bay hơi (10-15% lượng nước trong bể). Tiến lipid 9%, xơ 5%, phospho 1%, lysine 2% và đû hành thay nước theo đðnh kỳ hàng tuæn với èm 11%). Sau đò để khô ở nhiệt đû phòng trong lượng 30% lượng nước trong bể. 4 giờ. Hún hợp täo thành được lưu giữ ở nhiệt đû 4C và sử dụng cho cá ën trong 1 tuæn. Thức ën 2.3. Phân tích các chỉ tiêu thí nghiệm được chuèn bð theo từng tuæn để duy trì mêt đû 2.3.1. Yếu tố môi trường nước vi khuèn 108 CFU/ml. Các yếu tø như pH, nhiệt đû, hàm lượng oxy 2.1.3. Con giống thí nghiệm hña tan (DO) được tiến hành đo hìng ngày. pH và nhiệt đû được đo bìng máy (pH/temperature Cá rô phi vìn giøng có khøi lượng cơ thể Hanna Model-HI98190, Rumani), DO được đo trung bình 5,78 ± 0,15g, cá khóe mänh không bð bìng bû test n÷ng đû oxy hòa tan Sera quick test bệnh têt hay dð hình, được cung cçp từ träi (Sera LLC, Germany). Hàm lượng TAN, NO2, và giøng täi Thừa Thiên Huế. Cá được thuæn hóa NO3 được đo 7 ngày/læn bìng máy đo đa chî tiêu trong 4 bể composite (dung tích 1m3) ở điều kiện (Hanna Model-HI83099, Rumani). phòng thí nghiệm trong thời gian 15 ngày để thích nghi với các điều kiện thí nghiệm. 2.3.2. Sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá Đðnh kỳ thu méu cá ngéu nhiên ở các bể thí 2.2. Bố trí thí nghiệm nghiệm để cân khøi lượng và đo chiều dài Thí nghiệm được tiến hành täi Phòng Thí (15 ngày/læn). Xác đðnh khøi lượng bìng cân nghiệm wetlab Khoa Thþy sân, Trường Đäi hõc điện tử với đû chính xác 0,001g và đo chiều dài Nöng Låm, Đäi hõc Huế từ cuøi tháng 11/2023 bìng thước kẹp caliper, múi bể thu ngéu nhiên đến tháng 1/2024. Tùng 600 cá rô phi vìn giøng 10 con tương ứng múi nghiệm thức thu và đo được bø trí ngéu nhiên vào 12 bể nhựa (dung ngéu nhiên 30 cá thể/læn. Sử dụng thuøc mê tích 350l) với mêt đû 50 con/bể và 3 bể tương Aqui-S (0,25 ml/l) để giâm stress cho cá trước ứng 3 læn lðp läi cho mût nghiệm thức. Thí khi tiến hành cån đo. nghiệm được tiến hành với 4 nghiệm thức tương Tøc đû tëng trưởng khøi lượng (Daily weight ứng với sự bù sung vi khuèn P. pentosaceus gain - DWG, g/ngày): 1042
  4. Tôn Thất Chất, Trần Văn Hoàng, Hoàng Nghĩa Mạnh Wi – Wo 50mm Potassium Phosphate pH 7,0. Dung dðch DWG (g/ngày) = t thu hoäch được ly tâm với tøc đû 14.000 vòng trong 10 phút bìng máy ly tâm, loäi bó phæn Tøc đû tëng trưởng chiều dài (Daily Length cðn bã và thu phæn dðch lóng. Tiếp đến lçy gain - DLG, cm/ngày): 100µl dðch chiết được bù sung vào 400µl dung Li – Lo dðch đệm 50mm Potassium Phosphate chứa DLG (cm/ngày) = t 0,65% casein (w/v) pH = 7, trûn đều và þ ở 37C. Sau 10 phút, thêm 500µl thuøc thử TCA Trong đò: Wo, Lo và Wi, Li là khøi lượng và (Trichloroacetic acid) vào múi øng để dừng phân chiều dài cơ thể cþa cá vào ngày đæu tiên và ứng, tiếp tục þ các dung dðch ở 37C trong 30 ngày thứ i, t là khoâng thời gian thí nghiệm. phút. Tiến hành ly tâm 10.000 vòng/phút, thu Lượng thức ën ën vào cþa mût cá thể (FI, dðch nùi sang øng eppendorf mới. 200µl dðch nùi g/con) được xác đðnh bìng tî lệ giữa lượng thức + 500µl Na2CO3 dung dðch sẽ trở nên đục màu. ën tiêu tøn (FC) và sø lượng cá søng sót (SF). Thêm 100µl thuøc thử Folin, Folin sẽ phân ứng FC chþ yếu với tyrosine tự do. Trûn lén méu đều và FI (g/con) = þ ở 37C trong 30 phút. Hoät tính protease được SF đo ở bước sóng 660nm. Tî lệ chuyển đùi thức ën (FCR) được xác Hoạt tính Amylase: Dðch chiết enzyme từ đðnh bìng tî lệ giữa lượng thức ën ën vào (FI) và ruût cá được xác đðnh hoät tính amylase thông tëng trõng cþa vêt nuôi (WG). qua xác đðnh lượng đường khử từ tinh bût hòa FI tan. Hún hợp phân ứng chứa 100µl enzyme và FCR = WG 400µl dung dðch đệm phosphat 50mm (pH 7,0) chứa tinh bût hòa tan (1%). Sau khi þ ở 40C Hiệu quâ sử dụng protein (PER) được xác trong 30 phút trong bể nước líc, phân ứng được đðnh bìng tî lệ giữa mức tëng trõng cþa cá (WG) dừng läi bìng cách thêm 500µl axit và lượng protein ën vào (PI). 3-5-Dinitrosalicylic. Các øng được giữ trong WG nước söi trong 15 phýt để phát triển màu síc và FER = PI sau đò được làm länh đến nhiệt đû phñng. Đû hçp thụ được đõc ở bước sóng 540nm bìng máy Hiệu quâ sử dụng lipid (LER) được xác đðnh đo quang phù. Glucose đã được sử dụng để xây bìng tî lệ giữa mức tëng trõng cþa cá (WG) và dựng mût đường cong tiêu chuèn. Mût đơn vð lượng lipid ën vào (LI). hoät đûng cþa enzyme được đðnh nghïa là lượng WG enzyme giâi phóng 1µmol Glucose múi phút LER = LI trong các điều kiện xét nghiệm. Tî lệ søng (TLS): Hoạt tính Lipase: Để xác đðnh hoät tính TLS = (sø lượng cá lúc thu hoäch/sø cá thâ lipase, 900µl dung dðch A (50mm Sodium ban đæu) × 100% phosphate, 150mm NaCl, 0,5% (v/v) Triton X-100, pH 7,2) trûn với 0,1ml dðch chiết enzyme 2.3.3. Các enzyme tiêu hóa và þ ở 37C trong 10 phýt. Sau đò, 10µl dung Vào ngày thứ 30 và 60 cþa thí nghiệm, múi dðch 50mm p-nitrophenyl butyrat (pNPB) được nghiệm thức tiến hành thu ngéu nhiên 9 con thêm vào và þ ở nhiệt đû phñng trong 5 phýt. Đû (3 con/bể) và gây mê bìng Aqui-S với n÷ng đû hçp thụ được đo ở bước sóng 400nm bìng máy 0,25 ml/l (cá được thu trước khi cho ën). Sau đò, đo quang phù. cá được mù và tách lçy phæn ruût, ruût từ 9 méu cá được trûn đều và lưu giữ trong tþ länh sâu 2.4. Xử lý số liệu (-80C) cho đến khi phân tích. Kiểm tra tính đ÷ng nhçt cþa dữ liệu bìng Hoạt tính Protease: Ruût từ 9 méu cá được cách sử dụng phép thử Kolmogorov-Smirnov. So thu thêp và nghiền trong dung dðch đệm chứa sánh các giá trð trung bình giữa các nghiệm 1043
  5. Ảnh hưởng của synbiotics chứa vi khuẩn Pediococcus pentosaceus và Fructooligosaccharide lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hoá của cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus) thức được dựa vào phép phân tích one-way tøc đû phân hþy các chçt hữu cơ, loäi bó các chçt ANOVA và phép thử Duncan với mức ý nghïa thâi như amoniac, cacbon dioxit,… khói bể nuôi P
  6. Tôn Thất Chất, Trần Văn Hoàng, Hoàng Nghĩa Mạnh tøc đû tëng trưởng và câi thiện hiệu quâ sử dụng thýc đèy tëng trưởng cþa cá, điều này được thức ën cþa cá. Bù sung synbiotics (Bacillus chứng minh về sự thay đùi hàm lượng FOS có thể licheniformis ở mêt đû 0,48 × 106 CFU/ml và cho sự tëng trưởng cþa cá rô phi (O. niloticus × 1,0% chiết xuçt nçm men) vào khèu phæn thí O. aureus) khác nhau, khi bù sung hàm lượng nghiệm nâng cao hiệu quâ sử dụng thức ën và FOS thçp hơn hay quá cao so ngưỡng tøi ưu sinh trưởng cþa cá rô phi (O. niloticus) (0,3%) sẽ giâm khâ nëng sinh trưởng cþa cá (Hassaan & cs., 2014). (Poolsawat & cs., 2020). Mût sø nghiên cứu đã Trong nghiên cứu này, các chî tiêu về sinh khîng đðnh giá trð cao nhçt cþa các chî tiêu tëng trưởng cþa cá rô phi vìn ở NT2 cao hơn so với trưởng cþa cá được ghi nhên khi bù sung FOS ở nhóm cá ở NT1 và NT3, có thể do sự bù sung FOS mức tøi ưu như bù sung FOS ở mức 4 g/kg thức ở hàm lượng 0,5% là mức cung cçp chçt nền tøi ën (0,4%) cho cá tráp (M. amblycephala) giøng ưu cho các lợi khuèn phát triển, hình thành tác (Wu & cs., 2013) và cá nục (T. ovatus) giai đoän dụng cûng hợp giữa probiotics và prebiotics từ đò giøng (Zhang & cs., 2014). Bảng 1. Sự biến động của các yếu tố môi trường nước trong quá trình thí nghiệm Nghiệm thức Yếu tố môi trường CT NT1 NT2 NT3 Nhiệt độ (C) 25,30 ± 0,31 25,29 ± 0,12 25,28 ± 0,31 25,28 ± 0,42 a b b pH 7,27 ± 0,13 7,14 ± 0,09 7,16 ± 0,11 7,16b ± 0,08 DO (mg/l) 5,42 ± 0,08 5,39 ± 0,12 5,43 ± 0,11 5,39 ± 0,09 a b b TAN (mg/l) 0,51 ± 0,01 0,45 ± 0,02 0,45 ± 0,02 0,46b ± 0,02 NO2 (mg/l) 0,29 ± 0,04 0,27 ± 0,01 0,27 ± 0,02 0,28 ± 0,01 a b b NO3- (mg/l) 2,06 ± 0,08 1,97 ± 0,05 1,95 ± 0,04 1,96b ± 0,06 Các số liệu được biểu thị dưới dạng số trung bình ± độ lệch chuẩn. Trên cùng một hàng, các ký tự khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (P
  7. Ảnh hưởng của synbiotics chứa vi khuẩn Pediococcus pentosaceus và Fructooligosaccharide lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hoá của cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus) Hình 1. Ảnh hưởng của synbiotics lên hoạt tính enzyme amylase của cá rô phi vằn Hình 2. Ảnh hưởng của synbiotics lên hoạt tính enzyme lipase của cá rô phi vằn thøng kê so với các nghiệm thức còn läi 3.3. Ảnh hưởng của synbiotics lên một số (P 0,05), nhưng cò sự khác cho thçy, việc bù sung synbiotics vào thức ën biệt so với nhòm đøi chứng (P
  8. Tôn Thất Chất, Trần Văn Hoàng, Hoàng Nghĩa Mạnh sai khác đáng kể (P
  9. Ảnh hưởng của synbiotics chứa vi khuẩn Pediococcus pentosaceus và Fructooligosaccharide lên sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và enzyme tiêu hoá của cá rô phi vằn (Oreochromis niloticus) (Scophthalmus maximus) juveniles. Aquaculture 4. KẾT LUẬN Nutrition. 22(3): 631-642. Hassan M.S., Soltan M.A., & Ghonemy M.M. (2014). Kết quâ cþa nghiên cứu cho thçy, bù sung Effect of synbiotics between Bacillus licheniformis chế phèm synbiotics (P. pentosaceus và and yeast extract on growth, hematological and fructooligosaccharide) vào thức ën câi thiện tøc biochemical indices of the Nile tilapia (Oreochromis niloticus). Egyptian Journal of đû tëng trưởng, hiệu quâ sử dụng thức ën và Aquatic Research. 40:199-208. hoät tính enzyme tiêu hoá cþa cá rô phi vìn. Do Hong N.T.X., Linh N.T.H., Baruah K., Thuy D.T.B. & vêy, trong nuôi cá rô phi nên bù sung synbiotics Phuoc N.N. (2022). The Combined Use of (P. pentosaceus 108CFU/ml kết hợp với FOS ở Pediococcus pentosaceus and hàm lượng 0,5%) vào khèu phæn ën để câi thiện Fructooligosaccharide Improves Growth Performance, Immune Response, and Resistance of hoät tính enzyme tiêu hóa, nâng cao hiệu quâ Whiteleg Shrimp Litopenaeus vannamei Against sử dụng thức ën và tøc đû sinh trưởng cþa cá. Vibrio parahaemolyticus. Frontier Microbiology. 13: 826151. Hu X., Yang H.L., Yan Y.Y., Zhang C., Ye J.D., LỜI CẢM ƠN Kang-Le L., Hu, L.H., Zhang J., Ruan S., Để tiến hành nghiên cứu này nhóm tác giâ Yunzhang C. (2018). Effects of fructooligosaccharide on growth, immunity and xin chân thành câm ơn sự tài trợ kinh phí cþa intestinal microbiota of shrimp (Litopenaeus Bû Giáo dục và Đào täo, thông qua đề tài cçp bû vannamei) fed diets with fish meal partially mã sø: B2023-DHH-23. replaced by soybean meal. Aquaculture Nutrition. pp. 1-11. Knipe H., Temperton B., Lange A., Bass D. & Tyler TÀI LIỆU THAM KHẢO C.R. (2021). Probiotics and competitive exclusion Chat T.T., Anh L.T.N., Huy N.D., Hoa T.T., Phat L.T., of pathogens in shrimp aquaculture. Review Peter B., & Manh H.N. (2024). Synbiotics of Aquacuture. 13: 324-352. Pediococcus pentosaceus and Kuebutornye F., Abarike E., Essien M., Lu Y. & Wang Fructooligosaccharide enhances the growth rate, Z. (2020). Modulation of nutrient utilization, enzymatic digestion, feed efficiency, and innate growth, and immunity of Nile tilapia, Oreochromis immune parameters of Golden Rabbitfish (Siganus niloticus: the role of probiotics. Aquaculture guttatus). Aquaculture reports. 36: 102176. International. 28: 277-291. Dawood M., Eweedah N., Moustafa E. & Shahin M. Okey I.B., Gabriel U.U. & Deekae S.N. (2018). The (2020). Synbiotic Effects of Aspergillus oryzae and Use of Synbiotics (Prebiotic and Probiotic) in β-Glucan on Growth and Oxidative and Immune Aquaculture Development. Sumerianz Journal of Responses of Nile Tilapia, Oreochromis niloticus. Biotechnology. 1(2): 51-60. Probiotics and Antimicrobial Proteins. Poolsawat L., Li X., Yang H., Yang P., Chowdhury 12(1): 172-183. M.A.K., Yusuf A. & Leng X. (2020). The El-Sayed H.E., Elsayed S.B., Alkhateib Y.G., Ashraf potentials of fructooligosaccharide on growth, feed A., El-Badawi W.K., Bazina O.M., Abd Al K., utilization, immune and antioxidant parameters, Nadia N.B. & Abd E.H. (2022). Assessing the microbial community and disease resistance of Influence of Dietary Pediococcus acidilactici tilapia (Oreochromis niloticus × O. aureus). Probiotic Supplementation in the Feed of European Aquaculture Research. 51. Sea Bass (Dicentrarchus labrax) on Farm Water Putra A.N., Utomo N.B.P. & Widanarni W. (2015). Quality, Growth, Feed Utilization, Survival Rate, Growth performance of tilapia (Oreochromis Body Composition, Blood Biochemical niloticus) fed with probiotic, prebiotic and Parameters, and Intestinal Histology. Aquaculture synbiotic in diet. Pakistan Journal of Nutrition. Nutrition. (3): 1-11. 14(5): 263-268. Guerreiro I., Enes P., Rodiles A., Merrifield D. & Rahman S.A., Ahmed K., Puja M., Abdallah A., Oliva-Teles A. (2015). Effects of rearing Yousef M., Roshmon A., Muhammad R. & temperature and dietary short-chain Sunuram. (2022). Effect of dietary fructooligosaccharides supplementation on supplementation of synbiotics "Power lac®" on allochthonous gut microbiota, digestive enzymes growth performance, phenotypic traits and activities and intestine health of turbot digestive enzyme activities of monosex nile tilapia, 1048
  10. Tôn Thất Chất, Trần Văn Hoàng, Hoàng Nghĩa Mạnh Oreochromis niloticus. Fresenius Environmental Probiotics Bacillus subtilis WB60, Pediococcus Bulletin. 31(01): 1521-1530. pentosaceus, and Lactococcus lactis on Growth Sayes C., Leyton Y. & Riquelme C. (2018). Probiotic Performance, Immune Response, Gut Histology bacteria as a healthy alternative for fish and Immune-Related Genes in Whiteleg Shrimp, aquaculture. In: Antibiotics use in animals (ed. S. Litopenaeus vannamei. Microorganisms. 8(2): 281. Savic). Intech Publishers, Rijeka, Croatia. Wu Y., Liu W.-B., Li H.-Y., Xu W.-N., He J.-X., Li 30: 115-132. X.F. & Jiang G.-Z. (2013). Effects of dietary Sokooti R., Chelemal D.M., Javaheri B.M., Askary supplementation of fructooligosaccharide on S.A. & Mabudi H. (2022). The effects of growth performance, body composition, intestinal enzymes activities and histology of blunt snout probiotics-supplemented diets on Asian sea bass bream (Megalobrama amblycephala) fingerlings. (Lates calcarifer): Growth performance, microbial Aquaculture Nutrition, 19: 886-894. flora, digestive enzymes activity, serum biochemical and non-specific immune indices. Zhang Q., Yu H.R., Tong T., Tong W.P., Dong L.F., Aquaculture Research. 53(16): 500-509. Xua M.Z., & Wang Z.C. (2014). Dietary supplementation of Bacillus subtilis and Wang Y.B. (2007). Effect of probiotic on growth fructooligosaccharide enhance the growth, non- performance and digestive enzyme activity of shrimp specific immunity of juvenile ovate pompano, Penaeus vannamei. Aquaculture. 269: 259-264. Trachinotus ovatus and its disease resistance Won S., Hamidoghli A., Choi W., Bae J., Jang W.J., against Vibrio vulnificus. Fish & Shellfish Lee S., & Bai S. (2020). Evaluation of Potential Immunology. 38:7-14. 1049
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2