Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 54, 2021
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
ẢNH HƯỞNG CA GII TÍNH CEO LÊN KT QU KINH DOANH
CA DOANH NGHIP TI VIT NAM
HOÀNG TRNG BÌNH
Văn phòng, Hc vin Chính tr khu vc 2
binhht@hcma2.edu.vn
Tóm tt. Bài viết này phân tích ảnh hưởng ca gii tính ca tổng giám đốc (Chieft Executive Officer -
CEO) lên kết qu kinh doanh ca các công ty niêm yết ti Vit Nam. Bài viết đánh giá tác đng này bng
phương pháp hồi quy d liu bngcác kiểm định b sung cn thiết khác để đảm bo tính tin cy ca kết
qu nghiên cu. D liu nghiên cu bao gm 290 quan sát ca 58 công ty niêm yết được chn ngu nhiên
trên hai sàn chng khoán Thành ph H Chí Minh (HOSE) sàn chng khoán Ni (HNX). Kết qu
phân tích đơn biến cho thy s khác bit trong kết qu kinh doanh gia các công ty do CEO n điều
hành và các công ty do CEO nam điều hành. Kết qu hồi quy đa biến cho thấy các công ty được điều hành
bi CEO n có kết qu kinh doanh cao hơn các công ty được điều hành bi CEO nam. Vi kết qu nghiên
cu này, bài viết mun nhn mạnh đến vai tgii tính của CEO trong lĩnh vực qun đóng góp vào
kết qu kinh doanh ca doanh nghip.
T khóa: Gii tính CEO, kết qu kinh doanh công ty.
THE EFFECT OF CEO GENDER ON FIRM PERFORMANCE
Abstract. This paper examines the impact of CEO’s gender on the performance of Vietnamese listed
companies. The study analyzes this impact using the regression methods apply to panel data and other
related tests to ensure the robustness of the results. The sample consists of 290 observations of 58 companies
listed on Ha Noi stock exchange (HNX) and Ho Chi Minh stock exchange (HSX). The univariate analysis
shows that there is a statically significant difference in the performance between firms managed by female
CEO and Firm managed by male CEO. The multivariate analysis confirms the results indicating that firms
with female CEO have higher performance than firms with male CEO. Based on this finding, the study
emphasizes the female role in the management area and their contribution to firm performance.
Keywords: CEO gender, firm performance.
1. GII THIU
Vai trò và những đóng góp ca n gii vào s thành công ca các doanh nghip hiện đang là chủ đề dành
được nhiu s quan tâm ca các hc gi. Ngày nay, nhiu tài liu v những tác động đa dạng ca gii
tính trong hội đồng qun trị, ban điều hành đến kết qu kinh doanh ca doanh nghip.
Ti Vit Nam nói riêng và các quốc gia Đông Nam Á nói chung, sự phân bit giới tính cũng như định kiến
v kh năng, kiến thc vai trò của người ph n đã tồn ti khá lâu xét v khía cnh lch s. Tuy nhiên,
ngày càng nhiu nhng nghiên cu chng minh vai trò quan trng ca ph n những lĩnh vực khác nhau
như kinh tế, chính tr, giáo dục,…Một s hc gi cho rng n gii th những quan điểm, kinh nghim
và phong cách làm việc độc đáo hơn so với các cng s nam gii ([20], [23], [25]).N giới thường được
đánh giá là có nhiều trí tu và siêng năng hơn nhiu thành viên hội đồng qun tr nam ([12]). Hơn nữa, n
giới cũng có thể to bu không khí tốt, đại din cho s đa dạng, và qua đó tạo ra các giá tr cho t chc.
S thành công ca mt doanh ghip luôn mang du n quan trng ca những người lãnh đạo doanh nghip
đó. Trong đó, CEO (Chief Executive Officer – CEO) gi v trí cao nhất trong đội ngũ quản lý và điều hành
ca một công ty, là người đưa ra tầm nhìn chiến lược cũng như điều phi và giám sát hoạt động ca công
ty. Thc tế cho thy s hin din ca nhà qun n v trí này đang chiếm t l khá thp, tuy nhiên s
ợng các công ty được điều hành bi các nhà qun lý n ờng như đangdần gia tăng. Không những vy,
vai trò ca nhà qun lý n ngày càng được đề cao nhiu quc gia bi các hc gi hoc các cá nhân và t
chức đấu tranh cho n quyền. Đây được xem mt tín hiu quan trọng để ph n dn có nhng v trí quan
trng trong qun lý kinh tế và xã hi.
106 NH NG CA GII NH CEO LÊN KT QU KINH DOANH CA DOANH NGHIP
TI VIT NAM
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
Chính vai trò ngày càng quan trng ca n gii, nghiên cu này góp phn làm phong phú bng chng
thc nghim v vai trò ca n giới trong lĩnh vực qun tr doanh nghip ti Vit Nam, mt quc gia mà xét
v khía cnh lch s, xã hội có định kiến nng n vi ph n và đề cao quá mc vai trò ca nam gii trong
vic thc thi các nhim v quan trng. Câu hi nghiên cứu được bài viết đặt trng tâm gii quyết là: Gii
tính CEO có ảnh hưởng đến kết qu kinh doanh ca c doanh nghip Vit Nam hay không?
Bài nghiên cu cn s dng nhiu d liệu (như d liu v gii tính, cu trúc s hu và đặc điểm ban qun
trị) đòi hỏi phi thp thng t báo cáo thường niên ca các doanh nghip. Do vy, bài nghiên cu s gii
hn s mu s dụng. Tuy nhiên, đ tránh vic ly mu thiên lch, bài nghiên cu chn mu theo phương
pháp ly mu ngu nhiên 60 công ty đang niêm yết trên S giao dch chng khoán thành ph H Chí Minh
S giao dch chng khoán Nội. Để đảm bảo các công ty đủ d liu t năm 2015 đến 2019, hai
công ty khuyết d liu đã bị loi. Như vậy, bài viết s phân tích trên mt mẫu đại din bao gm 58 công ty
vi 290 quan sát trong khong thời gian năm năm.
Bài viết tìm thy rng các công ty được điều hành bi CEO n có kết qu kinh doanh cao hơn so với công
ty được điều hành bi nam gii. Kết qu này đưa tới hàm ý quan trng cho việc đào tạo, b trí ngun nhân
lc các v trí lãnh đạo cp cao ca doanh nghiệp, cũng như giúp thay đổi định kiến và đề cao vai trò n
gii ti Vit Nam.
Phn còn li ca bài viết được cấu trúc như sau: Phn 2 trình bày các thuyết liên quan đến ch đề
nghiên cứu làm cơ sở để xây dng gi thuyết nghiên cu. Phn 3 trình bày d liệu và phương pháp được
s dng trong bài viết. Tiếp theo, kết qu nghiên cứu được trình bày trong phn 4. Phn cui cùng là kết
lun và hàm ý qun tr đưc rút ra t kết qu nghiên cu.
2. TNG QUAN LÝ THUYT VÀ GI THUYT NGHIÊN CU
2.1. Lý thuyết gii thích cho ảnh hưởng ca gii tính CEO lên kết qu kinh doanh doanh nghip.
thuyết qun lý cp cao (Upper echelons theory) phong cách lãnh đo (Leadership Styles) có th giúp
d đoán ảnh hưởng ca gii tính ca nhà quản đến các khía cnh hoạt động ca công ty. Hambrick và
Mason [10] cho rng kết qu chiến lược ca công ty có th d đoán được mt phn nh vào đặc điểm
ca nhà qun cp cao, trong đó bao gồm đặc điểm v gii tính ca h. Vì các nhà qun xem xét các
tình hung thông qua lăng kính cá nhân, cùng vi s khác bit v kinh nghim, giá tr, tính cách và các yếu
t thuc v nhân văn, t đó nảy sinh s khác bit v cách điều hành cũng như chiến lược công ty dẫn đến
hiu qu ca các công ty cũng s khác bit. Vi nhng thuyết này thì gii tính ca nhà qun cp
cao có th đóng vai trò quan trọng. Larson và Freeman [17] tìm thy tn ti s khác bit trong phong cách
lãnh đạo gia nam gii và n gii, có s khác biệt đó ảnh hưng ti kết qu kinh doanh hoạt động ca
doanh nghip. S khác nhau tp trung ch n gii ưa thích phong cách lãnh đạo dân ch, h khuyến khích
s tham gia, chia s quyn lc, thông tin tìm cách phát huy kh năng của người dưới quyn. H thích
kiu lãnh đạo thông qua da vào kh năng thu hút mọi nhân viên v chuyên môn, quan h, k năng
giao tiếp. Trái li, nam gii lại ưa thích kiểu lãnh đạo định hướng. Nam giới thường ưa thích kiu ch đạo
mnh lnh, kết hp vi kim soát. H da vào quyn lc của mình làm cơ sở gây ảnh hưởng lên cấp dưới.
2.2. Mt s khía cạnh trong điều hành có ảnh hưởng ca s khác bit v gii
Các nghiên cứu trước đây chỉ ra rng CEO nhành x mang tính đạo đức, không t tin thái quá và thn
trọng hơn so vi CEO nam.
S khác bit trong thái độ ri ro
S khác bit v giới tính trong thái độ rủi ro các hành vi liên quan đến ri ro t lâu đã được ghi nhn
trong các lĩnh vực như xã hội học và đặc bit là kinh tế hc hành vi. Các tài liệu trước đây đều ng h quan
điểm rng ph n thì ít quá t tin và e ngi rủi ro hơn nam giới.
Nghiên cu ca Barua [4] Krishnan Parsons [16] cho thy các công ty được qun lý bi CEO n
đưa ra các quyết định tài chính mt cách thn trọng hơn. Huang và Kisgen [11] thì cho rng các công ty
do n CEO lãnh đạo s ít thc hiện các thương vụ mua li và ít phát hành n hơn các công ty đứng đầu là
nam gii. Palvia Vahamaa [19] s dng d liệu các ngân hàng thương mại Hoa K cho thy các
ngân hàng do các n CEO điều hành xu hướng mc vốn cao hơn ít khả năng thất bi trong
cuc khng hong tài chính. Nghiên cu ca Faccio, Marchica và Mura Faccio [8] đã cho rằng các công
ty do CEO n đứng đầu có đòn bẩy thấp hơn các công ty do nam CEO đứng đầu.
S khác biệt trong hành vi đạo đức
NH NG CA GII NH CEO LÊN KT QU KINH DOANH CA DOANH NGHIP 107
TI VIT NAM
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
Betz, O'Connell, và Shepard [5] xem xét mi quan h ca gii tính và mức độ sn sàng tham gia các hành
vi kinh doanh phi đo đức. H thy rng nam gii kh năng thực hin các giao dch ni gián và các hành
vi li nhân nhiu hơn nữ gii. Ruegger [21] cho thy rng gii tính là mt nhân t chính trong vic
xác định hành vi đạo đức thường n giới đạo đức hơn nam giới trong lĩnh vực kinh doanh. Ford và
Richardson [9] nhn thy rng các nhà qun n thường dành ít lợi ích cá nhân hơn từng ty, do đó đưa
ra nhiu quyết định có đạo đức hơn ở nơi làm việc so vi nam gii. Powell [21] cũng cho thấy có s khác
bit trong cách ng x ca nam gii n gii, chng hn ph n thường ít chp nhn nhng hành vi bt
hợp pháp hơn so vi nam gii.
2.3. Phát trin gi thuyết nghiên cu
nhiu nghiên cu thc nghim các th trưng quc tế tìm thy gii tính CEO ảnh hưởng lên kết
qu kinh doanh ca doanh nghip. Dezso Ross [7] nghiên cu trên mt mu các công ty M cho
kết qu các công ty được điều hành bi CEO n thì kết qu hoạt động tốt hơn các công ty do CEO
nam điều hành. C th, h cho thy 80 công ty do n CEO điều hành trong 12 năm có t sut sinh li trên
tng tài sản (ROA) cao hơn đáng kể so vi công ty do CEO nam điều hành. Khan và Vieito [15] đã so sánh
kết qu kinh doanh ca công ty do CEO n đứng đầu vi nhng công ty cùng quy mô, cùng ngành nhưng
do CEO nam điều hành, nghiên cứu cũng đồng thời đánh giá giới tính nào s ảnh hưởng đến mức đ chu
ri ro của công ty hơn. Kết qu cho thy rng nhng công ty CEO là n có kết qu kinh doanh tốt hơn,
cùng với đó, các công ty CEO nam thường chp nhn rủi ro cao hơn. Singh và Vinnicombe [23]
Smith, Smith Verner [25]ch ra rng CEO n kinh nghim đa dạng t cuc sng ln công vic, h
hiu biết nhiu phân khúc th trường hơn nam giới.Ngoài ra, nhà điều hành n còn ảnh hưởng cùng chiu
lên s phát trin ngh nghip ca nhng đồng nghip n i quyn ([6]). Vì vy, CEO n s ảnh hưng
khác bit đến hiu qu công ty so vi CEO nam. Nghiên cu ca Perryman, Fernando và Tripathy [20] cho
rng, CEO n ci thin kết qu kinh doanh công ty gián tiếp thông qua vic ít chu tn thất hơn hay to ra
hiu qu tăng trưởng ổn định hơn. Moreno-Gómez Calleja-Blanco [18] cung cp bng chng cho thy
s hin din ca ph n trong các v trí điều hành ca doanh nghiệp đã giúp ci thin kh năng sinh lợi.
Ullah, Fang, và Jebran[ 27] tìm thy giám đốc n trong hội đồng qun tr làm tăng giá trị công ty. Nghiên
cu ca Jalbert, Jalbert, và Furumo [14] cho thy n CEO có tác động tích cc lên ROA ROI hơn so vi
CEO nam. Sun và Zou [26] so sánh hiu qu ca các doanh nghip có CEO là n so vi các doanh nghip
có CEO là nam và báo cáo rng, doanh nghip có CEO n có t sut sinh lợi cao hơn đáng kể.
Tuy nhiên, mt s nghiên cu khác li báo cáo kết qu không nht quán. Amran [2] Inmyxai
Takahashi [14] cho rng, doanh nghip do n gii điu hành ít đạt được thành công n về kết qu kinh
doanh tài chính so vi doanh nghip do nam gii điều hành. H lp lun rng CEO n thường ít kinh nghim
b gii hn trong kiu kinh doanh h l hay kiu h gia đình. Singhathep Pholphirul [24] tìm thy
CEO n giới có tác động ngược chiu lên hiu qu ca doanh nghip bao gm doanh thu li nhun hng
năm. Trong khi đó, Alm Winberg [1] không tìm thy mi quan h gia gii tính ca các nhà qun lý cp
cao và t sut sinh li trên tài sản (ROA) hay Tobin’s Q. Baloyi Ngwakwe[3] không tìm thy mi tương
quan gia gii tính ca CEO và kết qu kinh doanh ca công ty, đo lường bng hai t s kết qu kinh doanh
kế toán là ROA và ROE.
những tác đng ca gii tính CEO lên kết qu kinh doanh ca doanh nghiệp được báo cáo bi nhng
nghiên cu trước đây không thống nht v chiều hướng ảnh hưởng, vì thế nghiên cứu này không đặt ra
mt k vng cng nhc v chiều hướng ảnh hưởng, thay vào đó tác giả đặt gi thuyết sau:
Gii tính ca CEO có ảnh hưởng lên kết qu kinh doanh doanh nghip
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIU NGHIÊN CU
3.1. D liu
Do các d liu v gii tính, cu trúc s hu và đặc điểm hội đồng qun tr đòi hỏi phi thu thp th công
t báo cáo thường niên ca doanh nghip, thế bài nghiên cu la chọn phương pháp ly mu ngu
nhiên 60 công ty đã niêm yết trên hai s giao dch chng khoán Thành ph H Chí Minh và Hà Nội. Để
đảm bảo các công ty có đủ d liu t năm 2015 đến 2019, nên sau đó hai công ty đã bị loi khi mu do
d liu không đầy đủ, và mu cui cùng là 58 công ty.
Vi d liu t 58 doanh nghip trong thi gian nghiên cứu 5 năm đã to ra mt b d liu bng đầy đủ và
cân bng vi 290 quan sát. Các d liệu tài chính được thu thp t báo cáo tài chính đã qua kiểm toán, d
liu v giá chứng khoán được thu thp t trang cafef.vn.
108 NH NG CA GII NH CEO LÊN KT QU KINH DOANH CA DOANH NGHIP
TI VIT NAM
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
3.2.Phương pháp nghiên cu
3.2.1. Mô hình
Để xem xét ảnh hưởng ca gii tính CEO lên hiu qu hoạt động, bài viết s dng hình nghiên cu
tng quát như sau:
Kết qu kinh doanh hoạt độngit = α + β FCEOit + δ(Biến kim soát)it ui + vt+ εit
Các biến kiểm soát được đưa vào bao gồm các biến v cu trúc s hu, đặc điểm hội đồng qun tr công
ty các biến s phản ánh đặc trưng của công ty (bao gồm quy công ty đòn bẩy tài chính). Định
nghĩa các biến s được trình bày phn sau.
Bài viết này s dụng 3 thước đo khác nhau để đi din cho kết qu kinh doanh công ty (bao gồm hai thước
đo kết qu kinh doanh kế toán ROA ROE, một thước đo kết qu kinh doanh th trường là TOBINQ,
vì thế mô hình tng quát trên s đưc c th hóa thành ba mô hình sau:
Mô hình 1: ROAit = α + β FCEOit + δControlsit + ui+ εit
Mô hình 2: ROEit = α + β FCEOit + δControlsit + ui+ εit
Mô hình 3: TOBINQ = α + β FCEOit + δControlit + ui+ εit
Trong đó, FCEO biến đại din cho gii tính ca CEO, Controls các biến kim soát, ui biến đại din
cho những đặc đim của công ty không quan sát được không đổi theo thi gian, εit thành phân sai
s.
3.2.2. Mô t biến
Biến ph thuc
T sut sinh li trên tng tài sn (ROA): ROA đo lường kh năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sn ca doanh
nghip. ROA càng ln cho thy kh năng sinh lời ca tài sn càng cao. T s này được tính:
𝑅𝑂𝐴 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
T sut sinh li trên vn c phn (ROE):ROE đo lường kh năng sinh lợi trên mỗi đồng vn mà c đông
đầu tư vào công ty. Chỉ tiêu ROE càng ln cho thy kết qu kinh doanh ca doanh nghip càng cao.
𝑅𝑂𝐸 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
H s Q ca TOBIN (TOBINQ): TOBINQ th hin cho th trường định giá tài sn công ty như thế nào so
vi chi phí thay thế ca . T s này càng cao cho thy giá tr th trường của công ty càng cao và ngưc
li. V mt thc nghiệm, do khó khăn trong việc ước tính chi phí thay thế, nên t s này thường được tính
như sau:
𝐺𝑖á𝑡𝑟ị𝑡ℎị𝑡𝑟ườ𝑛𝑔𝑐ổ𝑝ℎầ𝑛 + 𝐺𝑖á𝑡𝑟ị𝑠ổ𝑠á𝑐ℎ𝑐ủ𝑎𝑛
𝐺𝑖á𝑡𝑟ị𝑠ổ𝑠á𝑐ℎ𝑡à𝑖𝑠ả𝑛
Biến độc lp chính: CEO là n gii (FCEO): là biến nh phân nhn giá tr 0 hoc 1. Nếu tổng giám đốc là
n thì biến này s nhn giá tr 1; nếu tổng giám đốc ca công ty là nam thì biến này s nhn giá tr 0.
Các biến kim soát: Gm các biến thuc cu trúc s hữu, đặc điểm hội đồng qun trị, đòn bẩy tài chính
quy mô doanh nghiệp. Cách xác định các biến như sau.
Cu trúc s hu
T l s hu c đông lớn là thành viên hi đồng qun tr (OWN) = T l % s c phần đưc s hu bi c
c đông lớn là thành viên hội đồng qun tr.
T l s hu c đông Nhà nước (GOVT) = T l % s c phần được s hu bi c đông nhà nước.
T l s hu c phn ca c đông lớn là t chc (INST) = T l % s c phần được s hu bi c đông lớn
là t chc.
T l s hu c phn ca c đông lớn nước ngoài (FOREIGN) = T l % s c phần được s hu bi c
đông lớn là c đông nước ngoài.
Đặc điểm hội đồng qun tr và đặc điểm công ty
T l thành viên độc lp trong hội đồng qun tr (IND) = S thành viên độc lp trong hội đồng qun tr/tng
s thành viên hội đồng qun tr
Quy mô hội đồng qun tr (BSIZE) = Tng s thành viên trong hội đồng qun tr
Kiêm nhim giám đốc (DUAL): biến nh phân, nhn giá tr 0 hoc 1. Nếu ch tch hội đồng qun tr
cũng chính là tổng giám đốc ca công ty thì biến này s nhn giá tr 1.
Quy mô công ty (SIZE) = Logarit t nhiên ca Tng tài sản để đo lường.
NH NG CA GII NH CEO LÊN KT QU KINH DOANH CA DOANH NGHIP 109
TI VIT NAM
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
Đòn bẩy tài chính (LEV) = Tng n/Tng tài sn
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Thng kê mô t
Bng 1: Thng kê mô t
Ký hiu
biến
S quan sát
Giá tr trung
bình
Độ lch
chun
Giá tr ln
nht
Giá tr nh
nht
ROA
290
0,0654
0,0680
-0,2978
0,3452
ROE
290
0,1311
0,2482
-2,3209
0,9539
TOBINQ
290
1,1173
0,8571
0,4195
9,0440
FCEO
290
0,2137
0,4107
0
1
OWN
290
0,1144
0,1676
0
0,6974
GOV
290
0,1485
0,2253
0
0,7575
INST
290
0,1098
0,2253
0
0,6417
FOREIGN
290
0,0759
0,1128
0
0,5169
IND
290
0,6434
0,1890
0
1
DUAL
290
0,2793
0,4494
0
1
BSIZE
290
6,0828
1,5850
3
11
SIZE
290
21,5259
1,3521
18,6736
25,3010
LEV
290
0,5087
0,2038
0,0422
0,9706
Bng 1 trình bày kết qu thng t ca các biến trong bài nghiên cu này. Bng 1 cho thy, t sut
sinh li trên tng tài sn (ROA) trung bình 6,54%. T sut sinh li trên vn ch trung bình 13,11%.
Ch s TOBINQ trung bình 1,1. Có khong 21,37% tổng giám đốc ca các công ty trong mu nghiên cu
là n.
Đối vi các biến kim soát: T l s hu ca c đông lớn là thành viên hội đồng qun tr trung bình khong
11%. T l s hu c đông lớn là Nhà nước khong 14%.C đông lớn là t chc s hu trung bình khong
11%. C đông nước ngoài s hu trung bình khong 7,59%. T l trung bình thành viên không điu hành
trong hội đồng qun tr là khong 65%, có nhng công ty s ợng thành viên không điều hành chiếm t l
tuyệt đối. S thành viên trong hội đồng người. 27,93% tổng giám đốc kiêm nhim chc v ch tch hi
đồng qun tr.
4.2.Phân tích tương quan
Ma trn h s tương quan bng 2 cho thấy tương quan giữa các biến độc lp trong mô hình khá thpnên
hầu như không có khả năng xy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình.