intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Áp dụng kỹ thuật để lấy ý kiến các bên liên quan trong kiểm định chất lượng trường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày phương pháp tiếp cận kỹ thuật số trong công tác khảo sát thu thập ý kiến của sinh viên và cán bộ, công nhân viên phục vụ kiểm định chất lượng trong các năm gần đây tại Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Áp dụng kỹ thuật để lấy ý kiến các bên liên quan trong kiểm định chất lượng trường

  1. NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kỹ thuật - Công nghệ ÁP DỤNG KỸ THUẬT SỐ ĐỂ LẤY Ý KIẾN TRONG CÁC BÊN LIÊN QUAN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG Nguyễn An * Tóm tắt: Để tự đánh giá các mặt hoạt động của trường đại học, cần phải khảo sát ý kiến phản hồi từ sinh viên, học viên cao học, cán bộ, giảng viên, công nhân viên, các nhà tuyển dụng,… Bằng phương pháp truyền thống, mỗi đợt khảo sát chỉ có thể thực hiện được tối đa vài trăm phiếu khảo sát. Vì mỗi phiếu có hàng chục đến gần 100 câu hỏi, việc thu thập, tổng hợp và phân tích thủ công rất tốn kém. Ngày nay, trong kỷ nguyên số, việc khảo sát số lớn được tổ chức một cách khoa học, tự động và hiệu quả hơn. Bài viết trình bày phương pháp tiếp cận kỹ thuật số trong công tác khảo sát thu thập ý kiến của sinh viên và cán bộ, công nhân viên phục vụ kiểm định chất lượng trong các năm gần đây tại Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Từ khóa: Khảo sát, kiểm định chất lượng trường, thu thập ý kiến sinh viên. Summary: To self-assess the activities of the university, it is necessary to survey feedbacks from students, graduate students, officials, lecturers, employees, employers, etc. With traditional methods, each survey can only perform a maximum of a few hundred questionnaires. Since each ballot has dozens to nearly 100 questions, manual collection, aggregation, and analysis is expensive. Today, in the digital era, the survey of large numbers is organized in a more scientific, automatic and efficient way. This article presents the digital approach in the survey to collect the opinions of students and staff for quality accreditation in recent years at the University of Business and Technology. Hanoi Technology (HUBT). Keywords: Survey, school quality accreditation, student opinion collection. Do phòng chống dịch covid-19, không trăm lớp trưởng. Sau đó, thông qua kênh tiến hành tập trung đông người ở trường, zalo, mạng internet để gửi video bài giảng, để phổ biến chủ trương, hướng dẫn về mục các tài liệu hướng dẫn đến hàng ngàn sinh đích ý nghĩa và phương pháp tiến hành viên. Nhờ hình thức này, trong một ngày, khảo sát ý kiến phản hồi từ sinh viên góp nhóm khảo sát đã phổ biến, hướng dẫn cho ý về các mặt hoạt động của trường, chúng hàng ngàn sinh viên hiểu mục đích ý nghĩa tôi đã tổ chức các bài giảng online cho hàng và phương pháp tiến hành khảo sát. * Phòng Khoa học và Đảm bảo chất lượng, Tạp chí 64 Kinh doanh và Công nghệ Trường ĐH KD&CN Hà Nội Số 18/2022
  2. Kỹ thuật - Công nghệ NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI 1. Lập trình tự động để đưa nội dung tượng khảo sát. Cụ thể, để khảo sát sinh bảng phỏng vấn khảo sát thực hiện trên viên về chất lượng giảng dạy của giảng môi trường mạng lan hoặc internet viên, phải có danh sách họ tên, mã sinh Để lấy ý kiến các bên liên quan, viên, tên các lớp mà sinh viên tham gia nhóm nghiên cứu đã đề xuất các bảng học. Đồng thời, phải lập danh sách các hỏi: “Khảo sát sinh viên đang học về chất giảng viên lên lớp của từng môn học và lượng giảng dạy của giảng viên”, “Khảo từng lớp tương ứng. Khi khảo sát cán sát sinh viên cuối khóa về các mặt hoạt bộ, công nhân viên về các mặt hoạt động động đào tạo và phục vụ của trường”, của trường, cần lập danh sách: họ, tên, “Khảo sát cán bộ-công nhân viên trong mã cán bộ, đơn vị công tác,…, của tất cả trường về các mặt hoạt động”, “ Khảo các đối tượng này trong toàn trường. Hệ sát giảng viên về việc thực hiện chương thống cơ sở dữ liệu cần được xây dựng trình đào tạo”,... THS. Nguyễn Việt Tiệp trước khi tổ chức các kỳ khảo sát. cùng nhóm kỹ sư phần mềm Trung tâm 2. Lập trình tự động thu thập ý Tin học đã lập trình tự động, đưa các kiến sinh viên về chất lượng giảng dạy bảng hỏi nói trên lên môi trường mạng của giảng viên máy tính. Các bảng hỏi bao gồm các câu Ban giám hiệu nhà trường đã đưa ra hỏi lựa chọn. Mỗi câu hỏi có bốn hoặc 5 câu hỏi, tương ứng 5 tiêu chí khảo sát năm mức lựa chọn. sinh viên về chất lượng giảng dạy của Để tiến hành hiệu quả công tác khảo giảng viên. Theo đó, trong phần mềm sát, dựa vào các tư liệu đã có của trường, “Khảo sát ý kiến sinh viên về chất lượng nhóm đã thiết lập cơ sở dữ liệu gốc cho giảng dạy của giảng viên” (gọi tắt là phần các phần mềm. Các dữ liệu này bao gồm: mềm ĐGGV), nhóm khảo sát đã thiết kế họ, tên, mã định danh cá nhân và đơn 5 câu hỏi nói trên thành bảng hỏi tương vị,…, của các đối tượng được hỏi và đối ứng như sau: Các câu hỏi khảo sát Mức độ đánh giá 1) Nội dung bài giảng bổ ích thiết thực với bạn không? 1 2 3 4 2) Có giúp bạn nắm được nội dung cốt lõi của môn học không ? 1 2 3 4 3) Có mở rộng, cập nhật thêm ngoài giáo trình không ? 1 2 3 4 4) Giảng viên có sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực không? 1 2 3 4 5) Giảng viên có quan tâm đến quản lý lớp không ? 1 2 3 4 Trong đó, mức (1) tương ứng “Dưới , màn hình sẽ được hiển thị các bảng hỏi trung bình”; mức (2) tương ứng “Trung tương ứng với từng giảng viên-môn để bình”; mức (3) tương ứng “Khá” và mức lựa chọn ý kiến góp ý của mình. Bảng (4) tương ứng “Giỏi”. hỏi có dạng như Hình 1. Ở phía trên Mỗi sinh viên, sau khi đăng nhập màn hình là các nút lựa chọn để góp ý vào địa chỉ “http://danhgia.hubt.edu.vn” cho từng giảng viên - môn. Ở phía phải Tạp chí 65 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
  3. NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kỹ thuật - Công nghệ là thông tin sinh viên góp ý, phía trái là thì tích chuột vào nút đó. Sau khi lựa thông tin giảng viên được góp ý. Cuối chọn xong cả 5 câu hỏi, sinh viên tích cùng là các nút để lựa chọn 4 mức độ vào mục “Tiếp tục”, nội dung góp ý đối góp ý của 5 câu hỏi. Sinh viên lựa chọn với giảng viên thứ nhất sẽ được lưu vào một trong 4 mức góp ý, chọn mức nào máy chủ trường. Sau khi góp ý xong giảng viên thứ trước, phần mềm được thiết kế để tổng hợp nhất, bảng hỏi đối với giảng viên - môn phân tích. Đó là danh sách từng giảng viên- tiếp theo sẽ được hiển thị. Tiếp tục thực môn kèm theo tỷ lệ số người chọn từng hiện góp ý cho đến hết danh sách giảng mức 1, 2,...5 trên tổng số tham gia đánh giá. viên-môn cuối cùng, máy sẽ hỏi lại “Có Để phân loại, sẽ xếp 5 mức độ lựa đồng ý với các ý kiến đã góp ý không ? chọn cho 4 mức điểm là “Dưới trung “. Nếu chọn mục “Đồng ý”, thì tất cả ý bình” xếp 1 điểm, “Trung bình” xếp 2 kiến của bản thân sinh viên đó sẽ được tự điểm, “Khá” xếp 3 điểm và “Giỏi” xếp 4 động ghi vào máy chủ của trường. điểm. Sau đó tính điểm trung bình DC(i) Căn cứ tất cả ý kiến của trên 50 ngàn của tiêu chí thứ i (tương ứng mỗi câu hỏi sinh viên, liên kết cơ sở dữ liệu đã lập từ i) là giá trị trung bình gia quyền sau: Tạp chí 66 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
  4. Kỹ thuật - Công nghệ NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI 1 x m1 + 2 x m 2 + 3 x m3 + 4 x m 4 DC(i) = m1 + m 2 + m3 + m 4 (Trong đó: mi là số người chọn ở mức độ thứ i trong 4 mức độ (Yếu, Trung bình, Khá và Tốt) của câu hỏi thứ i. iểm của mỗi giảng viên- môn là điểm trung bình của cả 5 tiêu chí: Đ 1 5 ĐTB = ∑ DC(i) 5 i=1 Tiếp theo, tiến hành xây dựng đường Căn cứ đường cong phân bố phổ cong phân bố phổ điểm của hàng ngàn điểm, sẽ chọn được phương án phân loại giảng viên-môn trong kỳ khảo sát. Ví dụ giảng viên - môn theo kết quả góp ý của ở Hình 2 (dưới đây) là đường cong phân sinh viên được phân chia thành 4 loại: bố phổ điểm của lần thăm dò ý kiến sinh Giỏi, Khá, Trung bình và Yếu. Kết quả viên học kỳ 1 năm học 2021-2022. phân loại này là căn cứ một phần để xét thưởng thi đua và đặc biệt để từng giảng viên, từng khoa rút ra bài học nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của mình. 4. Lập trình tự động thu thập ý kiến sinh viên cuối khóa về các mặt hoạt động của trường Trong Kiểm định chất lượng, sinh viên năm cuối được góp ý trên 12 mặt hoạt động của Trường. Trên cơ sở đó, phần mềm thiết kế thành bảng hỏi lựa chọn như sau: Bảng 1. Về mục tiêu chuẩn đầu ra, cấu trúc chương trình đào tạo, đề cương chi tiết các học phần Mức độ đánh giá Stt Nội dung 1 2 3 4 5 Mục tiêu và chuẩn đầu ra (CĐR) được cấu trúc và xây dựng đáp ứng 1 quy định khung trình độ QGVN Mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra của ngành học rõ ràng, phù hợp với trình 2 độ đào tạo và được phổ biến tới người học CĐR đảm bảo các kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết, 3 cập nhật đáp ứng yêu cầu thực tiễn nghề nghiệp CĐR đảm bảo các kỹ năng mềm và mức độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm 4 của người học; đáp ứng yêu cầu thực tiễn nghề nghiệp CĐR đảm bảo người học có đủ khả năng làm việc độc lập, tự sắp xếp 5 công việc hiệu quả Tạp chí 67 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
  5. NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kỹ thuật - Công nghệ CĐR đảm bảo người học có đủ năng lực nghiên cứu, có sáng kiến trong 6 thực thi công việc CĐR đảm bảo người học có phẩm chất đạo đức, trách nhiệm xã hội và 7 khả năng học tập suốt đời CĐR đảm bảo người học có đủ khả năng, tố chất lãnh đạo đáp ứng vị 8 trí công tác CĐR về năng lực ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu cần thiết cho công 9 việc Nội dung chương trình đào tạo (CTĐT) phù hợp với mục tiêu và chuẩn 10 đầu ra; đảm bảo tính thực tế và ứng dụng Cấu trúc CTĐT mềm dẻo, logic, các học phần có tính liên kết, ít trùng 11 lặp 12 Các học phần tự chọn đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của người học CTĐT đảm bảo sự cân đối giữa các khối kiến thức đại cương, kiến thức 13 cơ sở, kiến thức chuyên ngành và các kỹ năng cần thiết khác. Tỷ lệ phân bố giữa lý thuyết và thực hành/thực tập, giữa học phần bắt 14 buộc và tự chọn hợp lý Tính cập nhật, đổi mới trong nội dung CTĐT ; chú trọng cả kiến thức và 15 kỹ năng trong từng học phần Đề cương chi tiết học phần đã đáp ứng yêu cầu tự học, tự nghiên cứu 16 của người học; đảm bảo có chỉ dẫn tài liệu chính và tài liệu tham khảo 17 Đề cương học phần đã chỉ rõ nội dung thực hành/thảo luận/bài tập Đề cương học phần có thể hiện sự kết nối giữa CĐR của học phần với 18 CĐR của CTĐT Đề cương học phần có thể hiện sự kết nối giữa nội dung học phần với 19 phương pháp dạy học (PPDH) Đề cương học phần có thể hiện sự kết nối giữa nội dung học phần với 20 PPKTĐG và với CĐR của HP và của CTĐT Đề cương chi tiết các học phần đã chỉ rõ hình thức và tiến trình đánh giá 21 kết quả học tập của môn học Đề cương chi tiết các học phần đã được định kì cập nhật, đáp ứng yêu 22 cầu CĐR và mục tiêu đào tạo 23 Đề thi học phần đánh giá được các mức độ biết, hiểu, vận dụng Đề cương học phần được phổ biến trong tuần sinh hoạt công dân và 24 trong giờ học đầu tiên của học phần Bảng 2. Các hoạt động giảng dạy của giảng viên Giảng viên cung cấp cho sinh viên thông tin về học phần ở buổi học 25 đầu tiên của môn học/học phần: Mục tiêu, yêu cầu, phương pháp học tập, kiểm tra, đánh giá, tài liệu học tập.. đầy đủ, rõ ràng Giảng viên giảng dạy dễ hiểu, hấp dẫn, sinh động tạo hứng thú học tập 26 cho người học. Tạp chí 68 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
  6. Kỹ thuật - Công nghệ NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Giảng viên hướng dẫn cách học và phát huy được tính tích cực, tự học, 27 tự nghiên cứu của người học. Tổ chức cho người học tham gia thảo luận nhóm, luyện tập nhóm … ; chỉ ra 28 được tính ứng dụng của nội dung kiến thức vào thực tiễn của ngành học. Sử dụng có hiệu quả các phương tiện và dụng cụ dạy học: Powerpoint, 29 tranh ảnh, băng đĩa, mô hình, vật phẩm … Trình bày bài giảng rõ ràng, bố cục hợp lý; giải đáp thắc mắc của người 30 học một cách thỏa đáng. Nội dung giảng dạy chuẩn xác, bám sát mục tiêu của học phần, bài 31 giảng; kiến thức học phần có tính cập nhật, hiện đại Giảng viên thực hiện nghiêm túc giờ giấc và lịch trình giảng dạy (nghỉ có 32 thông báo trước và dạy bù đủ nội dung) Nhiệt tình và có trách nhiệm trong giảng dạy; quản lý tốt sinh viên trong 33 giờ học; có sự hợp tác tốt giữa giảng viên và người học. Bảng 3. Các hoạt động kiểm tra/đánh giá (kiểm tra giữa kỳ, thi cuối kỳ, thi tốt nghiệp) Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập khách quan, nghiêm túc, 34 thông báo kết quả kịp thời cho người học Đề thi kết thúc học phần phù hợp với nội dung giảng dạy, tổng hợp các 35 phần khác nhau trong học phần và khuyến khích tính sáng tạo. 36 Các hình thức kiểm tra đánh giá đa dạng, khách quan 37 Kết quả đánh giá phản ánh đúng năng lực của người học 38 Kết quả học tập được thông báo đến người học đúng thời gian quy định Bảng 4. Về kết quả học tập Kết quả học tập phản ánh được chuẩn đầu ra và đáp ứng được yêu cầu 39 của vị trí công việc 40 Người học được phát triển kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ nghề nghiệp Người học có đủ kiến thức, kỹ năng cần thiết, cập nhật để đáp ứng vị 41 trí công việc Người học được phát triển những kỹ năng mềm cần thiết cho nghề 42 nghiệp (giao tiếp, trình bày, tổ chức, quản lý, làm việc nhóm…) 43 Người học có đủ năng lực ngoại ngữ, tin học cần thiết cho công việc 44 Người học tự tin về khả năng đáp ứng các yêu cầu của công việc 45 Người học được phát triển kỹ năng tự học, tự nghiên cứu Người học có đủ khả năng làm việc độc lập, tự sắp xếp công việc hiệu 46 quả Tạp chí 69 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
  7. NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kỹ thuật - Công nghệ Người học có đủ năng lực nghiên cứu, có sáng kiến trong thực thi công 47 việc Người học được phát triển đạo đức, nhân cách, ý thức kỷ luật, cùng 48 chung sức xây dựng cơ quan những lúc khó khăn Người học có khả năng thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người 49 khác Người học có khả năng đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia 50 trong lĩnh vực chuyên môn 51 Người học có đủ khả năng, tố chất lãnh đạo đáp ứng vị trí công tác Người học có khả năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động 52 chuyên môn Bảng 5. Các hoạt động nghiên cứu khoa học Nhà trường có kế hoạch và chính sách khuyến khích người học tham 53 gia NCKH 54 Hàng năm có đánh giá kết qủa NCKH của người học 55 Người học được GV tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn trong NCKH Bảng 6. Các hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng Nhà trường có kế hoạch và tổ chức cho người học được tham gia các 56 hoạt động kết nối và phục vụ công đồng (PVCĐ) Nhà trường có chính sách đối với người học trong các hoạt động kết nối 57 và PVCĐ Đánh giá mức độ hài lòng của người học đối với các hoạt động kết nối 58 và PVCĐ của trường Bảng 7. Các hoạt động tư vấn, phục vụ và hỗ trợ người học Bảng 7.1. Hoạt động tư vấn, hỗ trợ người học           Người học được phổ biến, giới thiệu đầy đủ các quy định, quy chế 59 đào tạo, chương trình đào tạo, đề cương học phần/môn học, các quy định về kiểm tra, đánh giá ngay từ khi nhập học Tư vấn của cố vấn học tập trong việc đăng ký học phần hiệu quả, 60 giúp cho việc lựa chọn đăng ký học phần chính xác, trong cải thiện kết quả rèn luyện học tập và những khó khăn trong học tập Các quy định về chế độ, chính sách đối với người học được Nhà 61 trường quan tâm giải quyết kịp thời Công tác tổ chức và quản lý đào tạo của khoa, trường tạo thuận lợi 62 cho người học Thông báo đầy đủ về kế hoạch giảng dạy, tiêu chí đánh giá cho từng 63 môn học Quy trình giải quyết những khó khăn, thắc mắc của người học rõ 64 ràng, kịp thời Các ý kiến phản hồi của người học được lãnh đạo nhà trường thu 65 nhận và trả lời Tạp chí 70 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
  8. Kỹ thuật - Công nghệ NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Công tác tổ chức và quản lý đào tạo của khoa, trường tạo thuận lợi 66 cho SV 67 Thông báo đầy đủ về tiêu chí đánh giá cho từng môn học 68 Thông báo rõ kế hoạch giảng dạy từng môn học Quy trình giải quyết những khó khăn, thắc mắc của người học rõ 69 ràng, kịp thời Người học được tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để đăng ký học 70 phần, trong cải thiện kết quả rèn luyện học tập và những khó khăn trong học tập Đánh giá mức độ hài lòng về cách thức, thời gian phản hồi kết quả 71 ĐT, trao bằng tốt nghiệp Người học được cảnh báo kết quả học tập và cảnh báo thôi học kịp 72 thời Nhà trường đã có biện pháp hỗ trợ người học khi kết quả học tập yếu 73 kém Kết quả học tập được thông báo đến người học đúng thời gian quy 74 định Thái độ phục vụ người học của cán bộ, nhân viên các phòng ban, 75 khoa Các ý kiến phản hồi của người học được lãnh đạo nhà trường thu 76 nhận và trả lời Bảng 7.2. Phòng học, phòng thực hành, thí nghiệm Phòng học đáp ứng đủ chỗ ngồi, đạt yêu cầu về âm thanh, ánh 77 sáng, độ thông thoáng và đầy đủ thiết bị hỗ trợ đảm bảo chất lượng, sẵn sàng phục vụ Phòng thực hành, trang thiết bị thực hành/thí nghiệm đáp ứng đủ yêu 78 cầu của CTĐT và nhu cầu về NCKH của người học; đảm bảo vệ sinh, ánh sáng, chỗ ngồi và độ thông thoáng. Phòng thực hành/thí nghiệm có nội quy rõ ràng, an toàn khi sử dụng; 79 chất lượng máy móc, thiết bị, ,… đáp ứng được yêu cầu sử dụng. Bảng 7.3. Hệ thống công nghệ thông tin           Số lượng máy tính, thiết bị, dụng cụ hỗ trợ được trang bị đầy đủ, đáp 80 ứng được yêu cầu sử dụng. Các ứng dụng tiện ích trực tuyến - truy cập internet, wifi phục vụ 81 hiệu quả công tác giảng dạy và học tập, NCKH Nhà trường có phần mềm hỗ trợ công tác giảng dạy/học tập, kiểm tra/ 82 đánh giá;các phần mềm quản lý học vụ, quản trị và nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu người dùng Bảng 7.4. Thư viện           Thư viện có đầy đủ sách, tạp chí, giáo trình, tài liệu tham khảo đáp 83 ứng yêu cầu bạn đọc, đáp ứng được nhu cầu tra cứu, tham khảo tài liệu đối với các ngành học Thư viện đảm bảo không gian, chỗ ngồi đáp ứng được nhu cầu bạn 84 đọc Nguồn tài liệu in và điện tử phong phú, đáp ứng nhu cầu dạy học và 85 NCKH của ngành đào tạo Tạp chí 71 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
  9. NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI Kỹ thuật - Công nghệ Bảng 7.5. Vệ sinh - An ninh - Trật tự           Môi trường, cảnh quan tạo thuận lợi cho việc học tập và sinh hoạt; đảm 86 bảo an ninh trật tự Nhà ăn, căng tin Nhà trường sạch sẽ, rộng rãi, đảm bảo vệ sinh an toàn 87 thực phẩm, đáp ứng yêu cầu người dùng Công tác an ninh, trật tự trong Trường được bảo đảm an toàn và thực 88 hiện tốt Bảng 7.6. Chất lượng phục vụ của cán bộ, nhân viên           Cán bộ, nhân viên nhiệt tình, hòa nhã, tôn trọng, giải quyết 89 kịp thời mọi yêu cầu và thắc mắc, khiếu nại của người học Cán bộ nhân viên thư viện, kỹ thuật tại các phòng thí nghiệm, thực hành, CNTT; nhân viên giảng đường, nhà xe, nhà ăn, bảo 90 vệ nhiệt tình, tôn trọng, hướng dẫn và giải quyết mọi yêu cầu của người học Đánh giá về công tác phục vụ và hỗ trợ người học của giáo viên 91 chủ nhiệm, cố vấn học tập, các nhân viên hỗ trợ thư viện, các phòng thực hành, thí nghiệm, tài chính, công tác SV… Bảng 7.7. Dịch vụ và sinh hoạt Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động ngoại khoá; Dịch vụ ăn uống tại nhà 92 ăn, căng tin trường 93 Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội 94 Người học được chăm lo khám sức khỏe theo quy định y tế học đường Người học được tạo điều kiện hoạt động đoàn, hội, tập luyện văn nghệ, 95 thể dục thể thao Người học được tư vấn hướng nghiệp, giao lưu với doanh nghiệp và tham 96 gia hội chợ việc làm Mức độ hài lòng chung của Anh (Chị) về môi trường sống và học tập tại 97 trường Phần mềm được thiết kế tiện lợi cho Phần mềm được thiết kế để hiển thị kết sinh viên đăng nhập bằng mã sinh viên quả tỷ lệ phần trăm sinh viên lựa chọn ở và thực hiện trả lời từng câu hỏi. Mỗi câu mức 1, 2,....5 trên tổng số người tham hỏi, sinh viên lựa chọn một trong 5 mức gia khảo sát của tất cả 97 câu hỏi được (1, 2, ...5). Trong đó, mức 1 là “Hoàn toàn nêu ở trên. không (hài lòng/đồng ý/phù hợp); mức 2 Để tổng hợp phân loại, phần mềm là Không (hài lòng/đồng ý/phù hợp); mức thực hiện xếp 5 mức lựa chọn tương ứng 3 là Cơ bản (hài lòng/đồng ý/phù hợp); cho 5 mức điểm. Cụ thể xếp mức 1 là 1 mức 4 là Hài lòng/đồng ý/phù hợp; mức 5 điểm, mức 2 là 2 điểm, mức 3 là 3 điểm, là Rất (hài lòng/đồng ý/phù hợp). mức 4 là 4 điểm, mức 5 là 5 điểm. Sau Sau khi hàng ngàn sinh viên hoàn đó, phân tích tổng hợp và tính ra mức thành khảo sát trên mạng internet, dữ điểm cho mỗi kỳ khảo sát đối với từng liệu khảo sát được lưu trữ vào máy chủ. câu hỏi và 12 lĩnh vực khảo sát. Cuối Tạp chí 72 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
  10. Kỹ thuật - Công nghệ NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI cùng, đưa ra bảng tổng hợp kết quả khảo giảng) về thực hiện các chương trình sát của từng lĩnh vực và từng bộ phận. đào tạo. Bằng phương pháp này, ngoài Căn cứ kết quả khảo sát này, từng lĩnh việc cung cấp kịp thời các minh chứng vực, từng bộ phận sẽ thấy được sự hài khoa học cho công tác đánh giá ngoài về lòng của sinh viên ở mức độ nào đó. Kết trường, còn đưa ra các căn cứ cho việc đề quả khảo sát này là căn cứ để phân loại ra các giải pháp nâng cao chất lượng các và xác định hướng phấn đấu nâng cao mặt công tác đào tạo và phục vụ đào tạo năng lực và trình độ của giảng viên, từ của trường. đó nâng cao hiệu quả công tác đào tạo 5. Kết luận của trường. Bằng cách thiết lập các cấu trúc dữ 4. Lập trình tự động thu thập ý liệu, lập trình tự động đưa các bảng hỏi kiến giảng viên, cán bộ, công nhân viên khảo sát để thực hiện trên môi trường về các mặt hoạt động của trường và thu mạng và xây dựng các phương pháp thập ý kiến giảng viên về việc thực hiện phân tích tự động, các phòng, ban chức các chương trình đào tạo trong trường năng của HUBT đang từng bước ứng Bằng phương pháp tương tự như dụng chuyển đổi số cho công tác khảo sát mục 3, nhóm nghiên cứu đã đưa các bảng các công việc có liên quan, phục vụ kiểm hỏi lên mạng internet để thực hiện 2 loại định chất lượng trường. Nhờ sự chuyển khảo sát: Khảo sát ý kiến giảng viên, cán đổi này, công tác thu thập và phân tích ý bộ, công nhân viên trong trường về các kiến phản hồi từ các bên liên quan được mặt hoạt động của trường và khảo sát tăng nhanh về số lượng, thời gian tiến giảng viên (cơ hữu, kiêm giảng và thỉnh hành và hiệu quả đạt cao./. Ngày nhận bài: 15/01/2022 Ngày phản biện: 15/03/2022 Ngày duyệt đăng: 10/04/2022 Tạp chí 73 Kinh doanh và Công nghệ Số 18/2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2