intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng An toàn và bảo mật thông tin - Chương 4: Mã hóa công khai RSA

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:26

119
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 giới thiệu với người học về mã hóa công khai RSA. Nội dung chính trong chương này gồm: Mô hình mã hóa công khai; mã hóa công khai RSA; bảo mật, chứng thực, không thể từ chối trong RSA; phương pháp trao đổi khóa. Mời các tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng An toàn và bảo mật thông tin - Chương 4: Mã hóa công khai RSA

  1. Chương 4  Mã hóa công khai RSA
  2. Nội dung  Mô hình mã hóa công khai  Mã hóa công khai RSA  Bảo mật, chứng thực, không thể từ chối trong  RSA  Phương pháp trao đổi khóa
  3. Đặt vấn đề  Mã hóa đối xứng dù phát triển từ cổ điển đến  hiện đại, vẫn tồn tại 2 điểm yếu sau: ◦  Vấn đề trao đổi khóa giữa người gởi và người nhận:  cần có một kênh an toàn để trao đổi khóa bí mật. ◦  Tính bí mật của khóa: không có cơ sở để quy trách  nhiệm nếu khóa bị tiết lộ.  Năm 1976 Whitfield Diffie và Martin Hellman đưa  ra giải pháp giải quyết vấn đề trên: mã hóa công  khai
  4. Ý tưởng  Khóa mỗi người dùng được chia ra làm hai phần: ◦ Khoa chung: để mã hóa công khai với mọi người ◦ Khóa bí mật: để giải mã thì được giữ bí mật chỉ được biết bởi chủ nhân của nó.  Nếu khóa bí mật ở người nhận thì bộ sinh khóa nằm ở người nhận.
  5.  Các giai đoạn mã hóa công khai
  6. Định nghĩa hệ mã công khai
  7. PP mã hóa RSA  Là PP mã hóa công khai được xây dựng bởi Ron  Rivest, Adi Shamir và Len Adleman tại viện MIT  năm 1977.  Là PP mã hóa theo khối, bản rõ M và bản mã C là  các số nguyên từ 0 đến 2i với I là số bit của khối  (i thường là 1024).  Sử dụng hàm một chiều: phân tích một số  thành thừa số nguyên tố
  8. Nguyên tắc thực hiện RSA
  9. Ví dụ RSA
  10. Ví dụ mã RSA (tt)
  11. Độ phức tạp tính toán trong  RSA  Phép mã hóa/giải mã: dùng phép lũy thừa  modular. Để an toàn, chọn N, e, M lớn.  Dùng phép “bình phương liên tiếp” tránh việc tính  lũy thừa lớn, nâng cao tốc độ tính toán.  Phép tính sinh khóa: chọn p và q đủ lớn để việc  thử là không khả thi
  12. Ví dụ sinh khóa trong RSA
  13. Độ an toàn của RSA 1. Vét cạn khóa: thử tất cả các khóa d có thể để  tìm bản rõ có nghĩa, N lớnbất khả thi. 2. Phân tích N thành thừa số nguyên tố p.q : việc  phân tích này là bất khả thi vì đây là hàm một  chiều, là nguyên tắc hoạt động của RSA. 3. Đo thời gian: đây là PP phá mã không dựa vào  toán học mà dựa vào “hiệu ứng lề” sinh ra bởi  quá trình giải mã RSA
  14. Tính bảo mật, chứng thực,  không từ chối trong mã hóa  công khai  Giả sử Alice và Bob dùng mã hóa công khai để gởi  dữ liệu cho nhau, khóa (KRA , KUA), (KRB, KUB)  Gởi dữ liệu cho Bob: C=E(M, KUB) Bob giải mã: M= D(C, KRB)
  15.  Để đảm bảo tính chứng thực, Alice không từ chối  tránh nhiệm gởi dữ liệu, Alice dùng khóa riêng để  mã hóa C=E(M, KRA) M=D(C, KUA)
  16.  Nếu bản giải mã có nghĩa, tức Alice là người gởi dữ  liệu. Nếu Trudy can thiệp chỉnh sửa thì bản giải mã  không có nghĩa, nếu Trudy có khóa KRA thì Alice  không thể thoái tránh nhiệm làm lộ khóa.  Tuy nhiên mô hình CT không bảo mật. Để giải  quyết, người ta đưa ra mô hình:
  17. Trao đổi khóa công khai  Khi hai người dùng muốn truyền dữ liệu cho nhau  bằng mã hóa công khai, trước tiên họ phải trao  đổi khóa với nhau.  Khóa có thể truyền công khai trên đường truyền  thường. Vấn đề: tính chứng thực của khóa KU mô  hình chứng chỉ khóa công khai –CA (certificate  Authority )
  18. Trao đổi khóa công khai dùng  CA
  19. Dùng khóa công khai trao đổi  khóa bí mật  Do đặc điểm toán học của mã hóa công khai  chậm hơn so với mã hóa đối xứng nên trong thực  tế, để đảm bảo bí mật, người ta dùng mã hóa đối  xứng, mã hóa công khai được dùng để thiết lập  khóa bí mật cho mỗi phiên trao đổi dữ liệu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2