BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI

Khoa Bảo hiểm

v1.0013111228

1

Đại học Kinh tế Quốc dân

GIỚI THIỆU HỌC PHẦN

I. Mục tiêu

• Nghiên cứu các nguyên lý chung trong BHTM;

• Giới thiệu một số nghiệp vụ BHTM quan trọng trong nền kinh tế.

II. Nội dung học phần

Học phần gồm 5 bài

Bài 1: Tổng quan về bảo hiểm thương mại

Bài 2. Bảo hiểm hàng hải

Bài 3. Bảo hiểm xe cơ giới

Bài 4. Bảo hiểm hỏa hoạn

v1.0013111228

2

Bài 5: Bảo hiểm con người

BÀI 1 TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI (Phần 1)

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Lệ Huyền

v1.0013111228

3

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

Bảo hiểm tình yêu?

• Dịch vụ bảo hiểm tình yêu của Công ty Marketting Mặt trời Việt – Sunvico:

• Điều kiện tham gia: phải có người yêu

Phí: 600.000 đồng - 3 triệu đồng, chỉ đóng một lần và duy nhất vào thời điểm ký hợp đồng.

• Người tham gia phải cung cấp đầy đủ các thông tin cơ bản như tên, tuổi, ảnh

(riêng và chung của hai người); địa chỉ, email, điện thoại...

• Một năm các đôi yêu nhau sẽ được:

 Thiệp mừng, hoa hồng. Áo đôi cho ngày sinh nhật, chocolate và hoa hồng cho

ngày Valentine, ngày kỷ niệm trong năm;

 Tham gia các bữa tiệc kỷ niệm ngày tình yêu;

 Một chuyến du lịch hàng năm (trong nước hoặc nước ngoài) tương ứng với

giá trị gói hợp đồng...;

 Chấm dứt dịch vụ khi các đôi tình nhân không đến nhận quà tại công ty vào

v1.0013111228

4

những ngày đặc biệt hoặc đã cưới nhau.

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

v1.0013111228

5

Liệu Sunvico có thể kinh doanh bảo hiểm tình yêu như trên hay không? Tại sao?

MỤC TIÊU

• Hiểu được rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro;

• Hiểu được khái niệm và bản chất của bảo hiểm và bảo hiểm thương mại;

• Hiểu và biết vận dụng các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm thương mại;

• Hiểu rõ các loại bảo hiểm thương mại;

• Hiểu biết về ngành kinh doanh bảo hiểm và quản lý nhà nước về hoạt động

v1.0013111228

6

kinh doanh bảo hiểm.

NỘI DUNG

Nguồn gốc của bảo hiểm thương mại

Các nguyên tắc chung của bảo hiểm thương mại

Phân loại bảo hiểm thương mại

v1.0013111228

7

Ngành kinh doanh bảo hiểm

NỘI DUNG (tiếp theo)

Bài 1 (phần 1) gồm 2 nội dung:

Nguồn gốc của bảo hiểm thương mại

v1.0013111228

8

Các nguyên tắc chung của bảo hiểm thương mại

1. NGUỒN GỐC CỦA BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI

1.1. Rủi ro và biện pháp xử lý rủi ro

v1.0013111228

9

1.2. Bản chất và vai trò của bảo hiểm thương mại

1.1. RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ

1.1.1. Khái niệm và phân loại rủi ro

v1.0013111228

10

1.1.2. Các biện pháp xử lý rủi ro

1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI RỦI RO

• Rủi ro là …

 … khả năng xảy ra tổn thất;

 … là một giá trị dự tính về một kết cục;

 … là sự kết hợp các nguy cơ; hay

 … là sự biến động xảy ra quanh một giá trị đã

dự tính.

 …

• Có 2 quan điểm về rủi ro;

• Các yếu tố của rủi ro;

v1.0013111228

11

• Thuật ngữ phân biệt.

1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI RỦI RO

Các quan điểm về rủi ro

Là sự cố không may bất ngờ xảy ra gây thiệt hại

v1.0013111228

12

về người hoặc tài sản

1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI RỦI RO (tiếp theo)

Đặc điểm chung

Sự không chắc chắn (tính bất định)

 liệu sự kiện sẽ xảy ra hay không?

 (nếu xảy ra thì) xảy ra khi nào?

 (nếu xảy ra thì) kết cục sẽ là gì?

v1.0013111228

13

Mức độ của rủi ro: tần suất và tính khốc liệt.

1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI RỦI RO (tiếp theo)

Sự kết hợp giữa tần suất và tính khốc liệt của rủi ro

x

A x

C

x

v1.0013111228

14

B

1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI RỦI RO (tiếp theo)

v1.0013111228

15

Rủi ro – hiểm họa – nguy cơ

1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI RỦI RO (tiếp theo)

Các loại rủi ro

• Rủi ro thuần với Rủi ro đầu cơ;

• Rủi ro tài chính với Rủi ro phi tài chính;

v1.0013111228

16

• Rủi ro cơ bản với Rủi ro riêng biệt.

1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI RỦI RO (tiếp theo)

v1.0013111228

17

Rủi ro – hậu quả

1.1.2. BIỆN PHÁP XỬ LÝ RỦI RO

Tránh né rủi ro: Không tham gia vào các hoạt động có thể gặp rủi ro.

• Đề phòng hạn chế tổn thất:

 Phòng ngừa rủi ro  làm giảm tần suất xảy

ra rủi ro;

 Giảm thiểu tổn thất  Làm giảm mức độ thiệt

v1.0013111228

18

hại có thể phải gánh chịu.

1.1.2. BIỆN PHÁP XỬ LÝ RỦI RO (tiếp theo)

• Chấp nhận rủi ro:

 Thụ động;

 Chủ động.

• Chuyển giao rủi ro không qua bảo hiểm:

Công cụ phái sinh:

 Hợp đồng giao sau;

 Hoán đổi;

v1.0013111228

19

 Quyền chọn.

1.1.2. BIỆN PHÁP XỬ LÝ RỦI RO (tiếp theo)

Bảo hiểm:

• luật số

Là biện pháp xử lý rủi ro dựa vào qui đông bù số ít và lý thuyết phân tán rủi ro;

Là biện pháp hữu hiệu nhất vì lợi ích “hai trong một”;

v1.0013111228

20

• Bảo hiểm: phân biệt BHXH và BHTM.

1.2. BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI

Khái niệm và bản chất của bảo hiểm thương mại

• Bảo hiểm thương mại là hoạt động theo nguyên tắc số đông bù số ít qua đó người bảo hiểm cam kết bồi thường/chi trả bảo hiểm cho bên được bảo hiểm khi có sự kiện được bảo hiểm xảy ra với điều kiện bên được bảo hiểm cam kết trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm.

 Bên bảo hiểm: DNBH, Hội tương hỗ bảo hiểm;

 Bên được bảo hiểm: Người tham gia bảo hiểm/ Người được bảo hiểm/ Người thụ

hưởng (quyền lợi) bảo hiểm.

• Bản chất kinh tế: là quá trình phân phối lại thu nhập:

 Giữa những người tham gia bảo hiểm;

 Đáp ứng nhu cầu tài chính phát sinh khi rủi ro xảy ra;

v1.0013111228

21

 Vừa mang tính bồi hoàn vừa mang tính không bồi hoàn.

1.2. BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI (tiếp theo)

Vai trò của bảo hiểm thương mại

• Góp phần ổn định tài chính cho bên tham gia

bảo hiểm;

• Góp phần đề phòng, hạn chế tổn thất cho các

cá nhân, tổ chức và toàn xã hội;

• Góp phần ổn định chi tiêu của NSNN, tăng tích

luỹ/ tiết kiệm chi;

• Góp phần phát triển thị trường tài chính và nền

kinh tế;

v1.0013111228

22

• Góp phần giảm bớt tình trạng thất nghiệp.

2. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI

2.1. Nguyên tắc Số đông bù số ít

2.2. Nguyên tắc Lựa chọn rủi ro

2.3. Nguyên tắc Phân tán rủi ro

2.4. Nguyên tắc Trung thực tuyệt đối

2.5. Nguyên tắc Quyền lợi có thể được bảo hiểm

v1.0013111228

23

2.6. Nguyên tắc Nguyên nhân gần

2.1. NGUYÊN TẮC SỐ ĐÔNG BÙ SỐ ÍT

v1.0013111228

24

Hậu quả của rủi ro xảy ra đối với một/một vài người được bù đắp bằng tiền huy động được của số đông người có khả năng cùng gặp rủi ro như vậy.

2.2. NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN RỦI RO

• Các rủi ro đã xảy ra, chắc chắn hoặc gần như chắc

chắn sẽ xảy ra thì sẽ bị từ chối bảo hiểm.

• Rủi ro có thể được bảo hiểm thường có đặc điểm:

 Bất ngờ, không lường trước được;

 Phải có nguyên nhân khách quan, không chủ ý;

 Gây ra tổn thất vật chất tài chính;

 Phải tính được xác suất;

v1.0013111228

25

 Thuần nhất.

2.3. NGUYÊN TẮC PHÂN TÁN RỦI RO

BHTM không nhận bảo đảm cho những rủi ro quá lớn, vượt quá khả năng tài chính có thể bù đắp nếu không thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro: Đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm.

Rủi ro

Rủi ro

BH-A

20%

BH-2 BH-A BH-B BH-C BH-1 BH-3

30% 30% 40% 30% 10% 40%

v1.0013111228

26

Đồng bảo hiểm Tái bảo hiểm

2.4. NGUYÊN TẮC TRUNG THỰC TUYỆT ĐỐI

Về phía người bảo hiểm: phải có trách nhiệm cân nhắc các điều kiện, điều khoản để soạn thảo HĐBH bảo đảm cho quyền lợi của cả 2 bên.

v1.0013111228

27

Về phía người tham gia bảo hiểm: phải trung thực khai báo rủi ro khi tham gia bảo hiểm.

2.5. NGUYÊN TẮC QUYỀN LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC BẢO HIỂM

• Người tham gia bảo hiểm phải có lợi ích tài chính tài chính bị tổn thất nếu đối tượng được bảo hiểm gặp rủi ro  Người tham gia bảo hiểm phải có mối quan hệ hợp pháp với đối tượng được bảo hiểm: Quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản, quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng và cấp dưỡng người khác.

Ví dụ: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm Việt Nam (2000), Người tham gia bảo hiểm chỉ có thể mua BHCN cho:

 Chính bản thân họ;

 Vợ/chồng, con cái, cha mẹ;

 Anh chị em ruột, người có quan hệ nuôi dưỡng và cấp dưỡng; hoặc

v1.0013111228

28

 Những người mà Người tham gia bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm.

2.6. NGUYÊN TẮC NGUYÊN NHÂN GẦN

• Các tổn thất chỉ được bồi thường nếu đó là tổn thất trực tiếp do rủi ro được bảo hiểm

gây ra.

• Nguyên nhân gần là “nguyên nhân có hiệu lực, chủ động tạo thành chuỗi các sự kiện dẫn đến một hậu quả mà không cần có sự can thiệp của bất kỳ một lực nào được bắt đầu và hoạt động chủ động từ một nguồn mới và độc lập”.

• 3 trường hợp:

 Rủi ro được bảo hiểm và các rủi ro không được bảo hiểm hoạt động đồng thời;

 Rủi ro được bảo hiểm hoạt động đồng thời với rủi ro bị loại trừ và tác động của

cả hai rủi ro đó không thể tách bạch được với nhau;

v1.0013111228

29

 Một loạt các rủi ro liên tiếp.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1

Tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy là biện pháp xử lý rủi ro:

A. Chuyển giao rủi ro phi bảo hiểm

B. Phòng ngừa rủi ro

C. Chấp nhận rủi ro

D. Giảm thiểu tổn thất

Trả lời:

• Đáp án đúng là B. Phòng ngừa rủi ro.

v1.0013111228

30

• Vì biện pháp này nhằm làm giảm tần suất xảy ra rủi ro.