C4 CAD- CAM> CO SO CAD 1 GVC NGUYN TH TRANH
Chương 4
CƠ S CA CAD
4.1 GII THIU CHUNG.
4.1.1. Xác định mt h CAD.
Các h CAD hin đại (còn gi là CAD/CAM) được xây dng trên cơ s đồ ho máy
tính tương tác (Interative Computer Graphics) viết tt là ICG. H thng đồ ho máy tính
tương tác là mt h hướng đến người s dng, trong đó máy tính được dùng để to ra,
chuyn đổi và hin th d liu dưới dng các hình v hay biu tượng. Người s dng đây
là nhà thiết kế, thc hin truyn d liu và ra lnh cho các máy tính thông qua mt s thiết
b vào (INPUT) như chut, bàn phím ...Còn máy tính thì liên lc vi con người thông qua
màn hình CRT (CRT viết tt t ch Catode Ray Tube- ng phóng chùm tia âm cc). Người
s dng to ra mt hình nh trên màn hình CRT bng cách vào lnh để gi nhng chương
trình con (Subroutine) cn thiết ca phn mm lưu tr trong b nh máy tính. Hình nh
được xây dng t nhng phn t hình hc cơ bn như đim, đường thng, vòng tròn v.v...
Hình nh đó có th đưc sa đổi tu theo lnh ca con người như phóng to, thu nh, di
chuyn v trí trên màn hình và theo các phép biến đổi khác.Thông qua các thao tác này mà
nhng chi tiết cn thiết ca hình nh s được to ra theo ý mun ca người thiết kế.
Mt h thng ICG đin hình bao gm phn cng phn mm .
* Phn cng gm có b phn x lý trung tâm (CPU), mt hoc nhiu trm công tác
(Work Station) k c nhng terminal hin th đồ ho, và các thiết b ngoi vi nhưy v,
máy in, v.v...
* Phn mm gm các chương trình máy tính để thc hin vic xđồ ho trên h thng.
Thông thường các chương trình ng dng lp ra để thc hin các chc năng c th ca hãng
hay công ty. Ví d hãng thiết kế xây dng thường phi có phn mm phân tích ng sut -
biến dng, hãng thiết kế - chế to máy thường phi có phn mm phân tích động lc hc cơ
cu, hãng thiết kế công nghip hoá cht nào cũng có phn mm v truyn nhit và h thng
đường ng, v.v...
H ICG ch là mt b phn ca công tác thiết kế có s dng máy tính mà thôi, phn
quan trng chính là người thiết kế. H ICG là công c trong tay người s dng để gii quyết
nhng vn đề v thiết kế công trình. đây người s dng đảm nhn nhng kĩ năng sáng to
ca con người, còn máy tính đảm nhim phn vic phù hp vi nó nht (tc độ tính toán,
hin th hình nh, lưu tr d liu s lượng ln ...)
S dng h CAD (h ICG) cho phép ta đạt được các thun li sau:
1. Nâng cao năng sut thiết kế ca người kĩ sư:
Hin th hoá sn phm và các b phn cu thành sn phm lên màn hình máy
tính.
Gim thi gian tng hp, phân tích và lp h sơ, tư liu thiết kế cho người kĩ sư.
H giá thành sn phm và gim thi gian thiết kế.
2. Nâng cao cht lượng thiết kế:
Cho phép phân tích kĩ thut mt cách toàn din và thu đáo hơn.
Cho phép đưa ra nhiu phương án để phân tích, so sánh.
C4 CAD- CAM> CO SO CAD 2 GVC NGUYN TH TRANH
Gim sai sót trong thiết kế, nâng cao độ chính xác ca bn đồ án.
3. Ci thin và nâng cao điu kin trao đổi thông tin:
To ra các bn v k thut tt hơn so vi thiết kế truyn thng.
Tiêu chun hoá trong các bn v cao hơn.
Cht lượng h sơ, tư liu thiết kế cao hơn.
Bn v đẹp, rõ ràng và ít sai sót.
4. To ra mt cơ s d liu trong máy tính để phc v cho giai đon chế to.
Trong quá trình xây dng h sơ tư liu thiết kế cho mt sn phm, các chi tiết to nên
sn phm, đặc tính k thut, vt liu v.v... s to nhng cơ s d liu cn cho vic chế
to sn phm, đồng thi cũng được to ra và lưu tr trong b nh ca máy tính.
4.1.2. Lch s phát trin
Lch s phát trin ca CAD liên quan trc tiếp ti s phát trin ca đồ ho máy tính.
Đương nhiên CAD bao hàm mt ni dung rng ln hơn đồ ho máy tính, song h ICG là
b phn cơ bn ca CAD. Lch s phát trin ca đồ ho máy tính din biến qua nhiu thi
k:
Mt trong nhng d án quan trng đầu tiên trong lĩnh vc đồ ho máy tính là d
án trin khai ngôn ng APT ti Hc vin Công ngh Massachusetts vào gia thp
k 50. APT là ch viết tt ca thut ng Automatically Programed Tools, có
nghĩa là “máy công c được lp trình t động”. D án này có quan h mt thiết
vi ý tưởng trin khai mt phương pháp thun tin để thông qua máy tính xác
định các yếu t hình hc phc v vic lp trình cho máy công c điu khin s.
Mc dù s phát trin ca APT là mt ct mc quan trng trong lĩnh vc đồ ho
máy tính, nhưng vic s dng ngôn ng APT trước đây li ít liên quan vi đồ ho
máy tính.
Mt ý tưởng khác, ra đời vào khong cui thp k 50 có tên là “bút quang”. Ý
tưởng v bút quang xut hin khi nghiên cu cách x lý d liu ra đa ca mt d
án quc phòng gi là SAGE (Semi-Automatic Ground Environment system). Mc
đích ca d án này là trin khai mt h thng phân tích d liu rađa và làm rõ
mc đích được coi là máy bay địch trên màn hình CRT. Để tiết kim thi gian
vào vic hin th máy bay đánh chn ca ch nhà chng li máy bay địch, người
ta nghĩ ra bút quang, dng c dùng để v hình nh trc tiếp lên màn hình và giúp
cho CPU nhn biết v trí c th ca màn hình va được bút quang tiếp xúc.
Năm 1963 Ivan Sutherland công b mt s kết qu đầu tiên v đồ ho máy tính,
cho phép to ra và làm ch các hình nh trong thi gian thc trên màn hành CRT.
Nhiu tp đn công nghip như General Motors, IBM, Lockheed-Georgia, Itek
Corp, Mc. Ponell, v.v... đã bt đầu thc hin nhng d án v đồ hoy tính t
nhng năm 60. Đến cui thp k 60 mt s nhà cung cp h thng CAD/CAM đã
được thành lp, trong đó phi k đến hãng Calma vào năm 1969. Các hãng này
bán trn gói theo kiu chìa khoá trao tay, trong đó gm có hu hết hoc toàn b
phn cng và phn mm theo yêu cu ca khách hàng. Mt s hãng khác phát
trin theo hướng cung cp phn mm đồ ho như hãng Pat Hanratti mà công ty
thành viên ca nó là MCS đã cho ra đời AD 2000 (vi phiên bn sau đó là
ANVIL 4000), được coi là gói phn mm CAD ph dng.
C4 CAD- CAM> CO SO CAD 3 GVC NGUYN TH TRANH
Ngày nay CAD/CAM thc s đã tr thành mt công ngh có tc độ phát trin cc
k nhanh chóng, rât nhiu hãng sn xut và cung cp sn phm trong lĩnh vc này. Trong
đó có AutoCAD ra đời t cui năm 1982 đến nay đã có Version 14 chy trên Windows;
AutoCAD 2000 và AutoCADIX chy trên Windows và trên mng Internet; hãng Gulf
Publishing vi các phn mm thiết kế, dy hc và tư vn trong lĩnh vc hoá cht và du
khí, đưc thành lp t năm 1985 ti London.
Vit Nam, CAD/CAM xut hin thông qua các phn mm mua ca nước ngoài
để hc tp, nghiên cu và ng dng. Tuy nhiên cũng đã có nhng c gng bước
du theo hướng t sn xut phn mm trong nước. Chng hn Vin Tin hc năm
1992 đã cho ra đời gói phn mm TOWER để tr giúp thiết kế mu thm len
trong khuôn kh D án VIE/88/035, năm 1988 Công ty tư nhân Hi Hoá cho ra
đời gói phn mm thiết kế kiến trúc - xây dng...
4.2 QÚA TRÌNH THIT K
Có th nói quá trình thiết kế là mt quá trình lp, gm các bước cơ bn sau :
1. Phát hin nhu cu.
2. Xác định vn đề.
3. Tng hp.
4. Phân tích và ti ưu hoá.
5. Đánh giá.
6. Th hin.
Phát hin nhu cu là bước đầu tiên, thường do mt người nào đó phát hin ra,
đôi khi bt ng, rng mt nơi nào đó có mt vn đề cn xem xét, sa cha, b
sung. Nó có th là mt nhược đim ca mt c máy đang s dng do người k sư
nhn ra, cũng có th là mt nhu cu mi ca kháchng do người tiếp th nhn
biết được.
Xác nhn vn đề liên quan đến vic xác định đặc tính k thut tng quát ca mt
hàng s được thiết kế ra, gm: các đặc tính và chc năng, giá thành, cht lượng,
vn hành...
Tng hp và phân tích là hai bước liên quan mt thiết vi nhau và có tính lp
cao trong quá trình thiết kế. Mt chi tiết hay mt b phn cu thành mt sn
phm hoàn chnh như mt máy chng hn, s được người thiết kế tru xut hoá,
phân tích, ci tiến thông qua bước phân tích này ri được thiết kế li cho phù hp
hơn. Quá trình đó được lp đi lp li cho đến khi nào bn thiết kế là ti ưu theo
nhng điu kin ràng buc đặt ra cho người thiết kế. Ri chi tiết hay b phn đó
được tng hp vào trong cái chung (mt máy hoàn chnh chng hn) mà nó là
mt b phn hp thành, theo mt quá trình lp như trên.
Đánh giá mt bn thiết kế là căn c vào các yêu cu k thut được thiết lp trong
bước xác định vn đề để ước lượng, cân nhc, đo lường xem nó đạt được đến đâu.
Vic đánh giá này thường cn đến s chế to và th nghim mt mu tht để xem
xét chc năng vn hành, cht lượng, độ tin cy và các ch tiêu khác.
Th hin là bước cui cùng ca quá trình thiết kế. Nó bao gm vic thiết lp tư
liu thiết kế trong đó có các bn v, các thuyết minh k thut, vt liu chế to,
bng lit kê các chi tiết và b phn lp ghép v.v... Vic lp tư liu ch yếu là phi
to ra được môt cơ s d liu v thiết kế. Hình 5.1 th hin các bước ch yếu ca
quá trình thiết kế trong đó cho thy bn cht lp ca quá trình này.
C4 CAD- CAM> CO SO CAD 4 GVC NGUYN TH TRANH
Hình 4.1. Quá trình thiết kế
Theo truyn thng, công tác thiết kế k thut được tiến hành trên bàn v trong đó bn
thiết kế được thiết lp dưới dng các bn v k thut. Tu theo tng lĩnh vc mà bn thiết
kế có nhng yêu cu riêng, chng hn thiết kế cơ khí, ngoài bn v tng th, các bn v chi
tiết và các bn v cm, còn kèm theo bn v dng c ct gt và đồđể chế to ra sn
phm. Thiết kế đin gm các sơ đồ mch, đặc tính k thut ca các linh kin đin t v.v...
Bn thiết kế ca các lĩnh vc khác nhưy dng, hoá cht, chế to máy bay, ngoài đặc
đim chung cơ bn, cũng có nhng nét đặc thù riêng như vy. Trong tng lĩnh vc nói trên,
phương pháp tiếp cn truyn thng là tng hp mt bn thiết kế sơ b theo cách thng ri
mi qua phân tích dưới mt dng nào đó. Bước phân tích này có th gm nhng bn tính
toán k thut phc tp hoc phi qua đánh giá hoàn toàn ch quan v phương din thm m
mà bn thiết kế yêu cu. Quá trình phân tích là để đạt được nhng ci thin trong nhng ch
tiêu c th và như đã nói trên, đây là mt quá trình lp. C mi ln lp, ch tiêu được ci
thin thêm mt ít đồng thi cũng tiêu hao thêm mt lượng lao động tương ng. Nếu không
có s tham gia ca máy tính thì s tiêu hao này s có th là rt ln để hoàn thin mt đồ án
thiết kế. Vì vy dưới dây chúng ta s xem xét vn đề ng dng máy tính vào công tác thiết
kế như thế nào.
4.3. NG DNG MÁY TÍNH VÀO CÔNG TÁC THIT K.
Các nhim v liên quan đến thiết kế mà mt h CAD hin đại thc hin có th chia
ra làm 4 lĩnh vc sau:
Mô hình hoá hình hc.
Phát hin nhu cu
Xác định vn đề
Tng hp
Phân tích
và ti ưu hoá
Đánh giá
Th hin
C4 CAD- CAM> CO SO CAD 5 GVC NGUYN TH TRANH
Phân tích k thut.
Rà soát và đánh giá thiết kế.
V t động.
4.3.1. Mô hình hoá hình hc.
Trong CAD, mô hình hoá hình hc tương ng vi giai đon tng hp, đòi hi mô t
hình dáng hình hc ca mt đối tượng dưới dng toán hc theo cách máy tính có th x
được. Mô hình toán hc cho phép hình nh ca đối tượng có th hin th và thao tác trên
màn hình máy tính thông qua tín hiu ly t CPU ca h CAD. Phn mm đồ ho phi được
thiết kế sao cho thun tin và có hiu qu vi máy tính và c người s dng.
Quá trình thiết kế Thiết kế có h tr ca CAD
Hình 4.2. ng dng máy tính vào quá trình thiết kế
Trong lĩnh vc mô hình hoá hình hc, người thiết kế xây dng nhng hình nh ca
đối tượng trên màn hình máy tính bng 3 loi lnh:
- Loi lnh to nên nhng yếu t hình hc cơ bn như đim, đường thng, vòng
tròn...
- Loi lnh thc hin các phép biến đổi như dch chuyn, thu nh, phóng to, quay...
- Loi lnh làm cho các yếu t hình hc liên kết li thành mt hình dng mong
mun.
Trong quá trình này, máy tính chuyn đổi các lnh thành hng mô hình toán hc
tương ng ri lưu tr mô hình toán đó vào các tp d liu ca máy tính và hin th nó thành
mt hình nh trên màn hình CRT. Mô hình toán nói trên cui cùng có th gi ra t các tp
d liu để xem xét li, phân tích hoc sa đổi.
các phương pháp khác để biu din đối tượng thành mô hình hình hc:
Phát hin nhu cu
Xác định vn đề
Tng hp
Phân tích
và ti ưu hoá
Đánh giá
Th hin
Mô hình hoá
hình h
c
Phân tích
k thut
Rà soát và
đánh g
V t động