C5 CAD-CAM>PC-PM CAD 1 GVC NGUYN TH TRANH
Chương 5
PHN CNG VÀ PHN MM TRONG CAD
5.1. PHN CNG TRONG CAD
5.1.1 GII THIU CHUNG.
Các b phn phn cng dùng cho mt h CAD rt đa dng v kích thước, cu hình và
v mc độ hin đại, tu theo nhim v ca tng đơn v mà chn h CAD cho phù hp.
Ta biết rng nn tng ca mt h CAD hin đại là đồ ho máy tính tương tác (ICG)
cho phép người thiết kế ngay nhng ng x ca h thng v d liu đầu vào đểđược
nhng tác động thích hp vì gia người thiết kế và h thng có mt mi liên lc trc tiếp
theo cách người s dng vào lnh cho h thng và đáp ng li nhng câu hi mà h thng
đưa ra.
Ngày nay các phn cng trong công ngh thông tin rt phong phú và đa dng được s
dng trong h CAD.
5.1.2 CU HÌNH PHN CNG CA MT H CAD ĐIN HÌNH.
Mt h CAD nói chung thường có các thiết b phn cng sau đây:
1. Mt hoc mt s trm thiết kế vi mt đầu cui đồ ho và các thiết b vào ca
người thiết kế.
2. Mt hoc mt s máy v và các thiết b ra khác.
3. Mt máy tính.
4. Các b lưu tr ngoài (b nh ngoài).
H CAD có loi độc lp trong đó ch có mt máy tính cá nhân điu khin, có loi ni
mng cuc b vi nhiu trm thiết kế do mt máy trung tâm điu khin.
5.1.3. TRM THIT K
Trm thiết kế hay còn gi là trm công tác ca h CAD là mt h thng giao din vi
thế gii bên ngoài. Đây là mt yếu t quan trng to nên tính hiu qu và s thun tin đối
Máy tính
Lưu tr
ngoài
Máy v
các thiết b
ra khác
Thiết b
đầu cui
đồ ho
Các
thiết b
vào
Hình 5.1. Cu hình phn cng mt h CAD đin hình
C5 CAD-CAM>PC-PM CAD 2 GVC NGUYN TH TRANH
vi người thiết kế khi làm vic vi mt h CAD. Bao gm mt trm thiết kế có PC, thiết bi
đầu cui đồ ha (màn hình CRT), thiết b vào(bàn phím, chut).
* Chc năng ca mt trm thiết kế đồ ho :
Mt trm thiết kế phi đảm trách được năm chc năng sau đây :
1. Giao din vi máy tính.
2. To ra các bn v n định cho người thiết kế.
3. Cung cp các bn mô t dưới dng s ca các bn v trên.
4. Chuyn các lnh máy tính thành các chc năng vn hành.
5. To thun li cho vic truyn thông gia người thiết kế và h thng
Cách tt nht để thc hin các chc năng trên là s dng h đồ ho tương tác. Mt
trm thiết kế dùng cho h đồ ho tương tác t phi có hai b phn hp thành sau :
1. Môt thiết b đầu cui đồ ho
2. Các thiết b vào ca người thiết kế.
5.1.4.THIT B ĐẦU CUI ĐỒ HA
1. Gii thiu m đầu :
T trước đến nay đã có nhiu cách tiếp cn k thut khác nhau được áp dng để
nghiên cu ci tiến các thiết b đầu cui đồ ho, và trong tương lai công ngh vn không
ngng phát trin vì các nhà sn xut các h thng CAD luôn luôn c gng nâng cao cht
lượng và h giá thành sn phm ca h.
Hin có 2 loi thiết b đầu cui đồ ho được s dng trong các trm thiết kế như sau :
1. Thiết b đầu cui ti thiu: màn hình CRT
2. Thiết b đầu cui đồ ho có vi x lý riêng: Màn hình CRT có card điu khin gn
vi b vi x lý riêng.
Dù là thiết b đầu cui đồ ha loi nào thì vic to sinh hình nh và hin th hình nh
đó lên màn hình đều theo nhng nguyên tc ging nhau.
2.To hình nh trong đồ ho máy tính
Chúng ta s xét ti hai k thut cơ bn để to ra các hình nh, đó là k thut quét
mành (dòng) và k thut quét vectơ. Ngoài ra còn có k thut to hình nh màu.
1).Cu to và nguyên lý làm vic ca CRT
Các b phn chính ca CRT gm :
1. Cun đốt
2. Catôt
3. Lưới điu khin
4. Ant
5. B phn hi t
6. B phn lái tia
2).Quét dòng (hay quét mành)
1. Nguyên lý chung
2. Quét dòng không đan xen và quét dòng đan xen
Quét dòng không đan xen, ưu đim, nhược đim
Quét dòng đan xen, ưu đim, nhược đim
3. Độ phân gii
C5 CAD-CAM>PC-PM CAD 3 GVC NGUYN TH TRANH
Độ phân gii theo chiu cao
Độ phân gii theo chiu rng
4. Pixel: din tích mt chm nh chiếm trên màn hình.
5. Hiu ng bc thang
6. Ưu nhược đim ca quét dòng: Hình nh to ra tt, cht lượng và giá thành luôn
được ci thin. Tuy nhiên còn tn ti hiu ng bc thang. Nếu không thì độ phân
gii phi cao dn đến tn b nh.
3).Quét vectơ
1. Nguyên lý chung
2. Ưu nhược đim ca quét vectơ: Khc phc được các nhược đim ca h quét
dòng nhưng có nhưc đim là hot hình kém hơn.
4). Hin th màu.
Vi CRT màu hình nh s có màu sc. CRT màu có các đặc đim:
- Mt trong tm kính màn hình có mt lp khám vi các chm nh li ti gi là triad
gm b ba chm tròn có màu khác nhau Red, Green và Blue.
- CRT màu to ra 3 chùm tia đin t ng vi 3 màu riêng bit.
- CRT màu có mt tm phng có khoét lỗđặt gn màn hình nhm ngăn mt chùm
tia xâm phm vào vùng cm.
- Trong CRT màu có thang xám để điu khin s thay đổi cường độ ca các chùm
tia.
3. Màn hình đồ ha trong CAD
Màn hình độ ho, đôi khi còn được gi là thiết b hin th video, là thiết b quan trng
nht đối vi mc đích đồ ho. V nguyên tc, nó là mt màn hình TV, có th hin tht
đồ ho vi độ nét cao. Ch khác nhau là : màn hình TV s dng các tín hiu “analog” do
video camera to ra, còn màn hình đồ ho s dng các tín hiu s hoá (“digital”) do máy
tính to ra. Ct lõi ca mt màn hình video là “ng phóng chùm tia âm cc”, hay còn được
gi là CRT. Hin nay CAD s dng các loi màn hình ph biến như:
1. Màn hình quét vectơ (hay làm tươi chùm v vectơ)
2. Màn hình quét dòng
3. Màn hình lưu nh trc tiếp
4. Các loi màn hình đặc bit khác:
a) Màn hình tương tác
b) Màn hình tinh th lng - LCD
5.1.5. BN MCH GHÉP NI ĐỒ HO.
1. Sơ đồ khi ca video card đin hình.
2. Mt s bn mch ghép ni đồ ho.
- Card màn hình đồ ho đen-trng.
- Card màn hình đồ ho màu.
- Card màn hình đồ ho có gn vi x riêng.
- các bn mch ghép ni đồ ho hin đại.
5.1.6. CÁC THIT B NHP (INPUT)
Các thiết b input được trang b ti mt trm thiết kế nhm cung cp cho người s
dng nhng phương tin thun li trong vic giao thông liên lc vi h thng.
Chng loi thiết b Input rt phong phú, ta có th chia các thiết b này thành 4 loi
chính sau:
1. Các thiết b điu khin con tró.
- Bng trò chơi.
C5 CAD-CAM>PC-PM CAD 4 GVC NGUYN TH TRANH
- Cn điu khin.
- Cu vch.
- Chut.
- Các phím di chuyn con tr trên bàn phím.
- Bút quang.
- Bng và bút đin t.
2. Bàn đồ ho. Có th được xem như mt bàn v đin t.
3. Máy quét (Scanner). Máy quét là mt thiết b dùng để đọc bn v hay ch viết
trên giy, s hoá chúng ri đưa vào cho máy tính x lý.
4. Bàn phím. Có nhiu loi:
- Bàn phím ký t.
- Bàn phím chc năng chuyên dùng.
5.1.7. CÁC THIT B XUT (OUPUT)
Bao gm:
1. Màn hình.
2. Máy v.
3. Máy copy màn hình.
4. Các thiết b vi phim.
5. Máy in.
5.2. PHN MM VÀ CƠ S D LIU ĐỒ HO MÁY TÍNH
5.2.1.GII THIU
Phn cng ca CAD ch có tác dng và hot động vi phn mm kèm theo. Phn
mm đó đây gm hai loi :
Phn mm đồ ho.
Đây là mt b chương trình được viết ra nhm to điu kin cho người s dng vn
hành h thng đồ ho máy tính (h ICG). B chương trình này thường được sn xut trn
gói nên còn có tên gi gói phn mm đồ ho, bao gm nhng chương trình để to ra hình
nh trên màn hình CRT, để điu khin các hình nh đó và để thc hin các kiu tương tác
khác nhau gia ICG. AutoCAD là ví d đin hình v mt b chương trình như vy. Còn h
ICG là mt h thng đồ ho tương tác, ngoài phn mm còn có phn cng.
Phn mm ng dng (k c nhng chương trình b tr để thc hin nhng chc
năng đặc bit có liên quan đến CAD/CAM):
Bao gm nhng phn mm phân tích thiết kế (chng hn như phân tích phn t hu
hn, mô phng động hc cơ cu...) và nhng phn mm lp kế hoch sn xut - chế to
(chng hn như lp kế hoch gia công t động, lp trình vt làm điu khin s...). Nhng
phn mm loa th hai này s được đề cp ti các chương sau, khi nghiên c v CAM.
Phn mm đồ ho dùng cho mt h thng đồ ho máy tính c th có tính đặc thù rt
mnh đối vi phn cng ca h thng đó - có nghĩa là nó được viết ra ch yếu là để chy
trên phn cng đó ca h thng. Vì thế, phn mm phi đưc viết sao cho phù hp vi kiu
màn hình CRT và kiu thiết b vào được dùng trong h thng. Nhng chi tiết ca phn mm
để chy trên CRT quét vectơ s phi có nhng đim khác so vi khi viết cho CRT quét dòng
vì cu to và nguyên tc hot động ca hai loi màn hình này không hoàn toàn ging nhau.
Du rng nhng s khác nhau như thế trong phn mm nhiu khi người s dng không nhn
C5 CAD-CAM>PC-PM CAD 5 GVC NGUYN TH TRANH
ra, nhưng chúng li rt quan trng đối vi ngưi xây dng mt h thng đồ hoy tính
tương tác.
Các nguyên tc cơ bn cho vic thiết kế phn mm đồ ho như sau :
1. Tính đơn gin : Phn mm đồ ho phi d s dng.
2. Tính nht quán : Goí phn mm phi đem đến cho người s dng mt phương
pháp vn hành nht quán và có th d đoán được các thao tác tiếp theo.
3. Tính đồng b : Không b sót mt chc năng nào đáng k trong b chc năng đồ
ho ca phn mm.
4. Tính bn vng : Chu đựng được nhng sai phm nh trong vn hành ca người
s dng.
5. Tính hiu qu : Vi nhng hn chế ca phn cng, phn mm cn khai thác được
đến mc ti đa kh năng ca nó.
6. Tính kinh tế : Phn mm không quá ln hoc quá đắt tin đến mc khách hàng
không chp nhn được.
5.2.2. CU HÌNH PHN MM CA MT H THNG ĐỒ HO TƯƠNG TÁC
(ICG)
Khi người s dng vn hành mt h ICG, có rt nhiu hot động khác nhau xy ra.
Có th chia nhng hot động đó thành 3 loi :
1. Tương tác vi thiết b đầu cui đồ ho để to ra và thay đổi nhng hình nh trên
màn hình.
2. Kiến to nên mt mô hình mà v mt vt lý có th vượt ra ngoài hình nh cha
trên màn hình. Đôi khi mô hình này còn được gi là mô hình ng dng.
3. Nhp mô hình vào b nh trong (và c b nh ngoài khi cn).
Khi làm vic vi h thng đồ ho, người s dng thc hin nhng công vic theo
cách phi hp ch không phi theo cách hết loi công vic n đến công vic khia. Người s
dng kiến to nên mt mô hình vt lý và nhp vào b nh bng s mô t hình nh ca mô
hình đó cho h thng biết theo cách tương tác mà không cn suy nghĩ động tác nào thuc
vào loi nào trong ba loi k trên. S dĩ phân ra như thếđể tương ng vi cu hình tng
quát ca mt h phn mm đồ ho dùng trong h ICG s nói dưới đây.
Theo truyn thng, người ta xác định cu hình tng quát ca mt h phn mm đồ
ho gm có ba môdun sau :
1. Gói phn mm đồ ho
2. Chương trình ng dng (mô hình ng dng)
3. Cơ s d liu đồ ho
CSDL
ng dng chương trình
ng dng
Gói
phn mm
đồ ho
Thiết b
đầu cui
đồ ho
Thiết b
vào ca
người s
dng
H PHN MM ĐỒ HO
TRM THIT K
Hình 5.2. Cu hình ca mt h phn mm đồ ho