CHU KỲ KINH TẾ

Trương Quang Hùng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ chí Minh

TRƯƠNG QUANG HÙNG

1

CHU KỲ KINH TẾ LÀ GÌ?

Chu kỳ kinh tế là sự dao động của tổng sản lượng, của thu nhập và việc làm, thường kéo dài trong một giai đoạn từ 2 đến 10 năm, được đánh dấu bằng một sự mở rộng hay thu hẹp trên qui mô lớn trong hầu hết các khu vực của nền kinh tế (Samuelson, 1995)  Chu kỳ kinh tế là những biến động không mang tính quy luật

TRƯƠNG QUANG HÙNG

2

CHU KỲ KINH TẾ

Trước năm 2008 các nhà kinh tế vĩ mô tin rằng hiện tượng chu kỳ kinh tế đã được giải quyết  Thị trường tồn tại cơ chế tự điều chỉnh  Thương mại tự do toàn cầu và vốn tự do dịch chuyển giữa các quốc gia

sẽ cải thiện phúc lợi của tất cả

Vai trò của chính phủ  Duy trì ngân sách cân bằng và tốc độ cung tiền ổn định  Tự do hóa thị trường nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

TRƯƠNG QUANG HÙNG

3

 Với cơ chế tự điều chỉnh rủi ro kinh tế vĩ mô gần bằng zero

CHU KỲ KINH TẾ

Thực tế ủng hộ cho quan điểm này từ giai đoạn 1997-2007  Tỷ lệ lạm phát thấp  Tỷ lệ thất nghiệp thấp  Tốc độ tăng trưởng cao

Hầu hết các nhà kinh tế đã tin rằng chu kỳ kinh tế đã bị thuần hóa với chính sách ngân sách và tiền tệ bảo thủ Từ năm 2008 đến nay đang trải qua thời kỳ đại suy thoái Chu kỳ kinh tế không được thuần hóa  Tốc độ tăng trưởng chậm  Tỷ lệ thất nghiệp cao  Ngân sách thâm hụt và khủng hoảng nợ

TRƯƠNG QUANG HÙNG

4

GDP THỰC TRONG NỀN KINH TẾ MỸ

TRƯƠNG QUANG HÙNG

5

LÝ THUYẾT VỀ CHU KỲ

Lý thuyết cổ điển

Lý thuyết phái Keynes

Lý thuyết cổ điển mới

Lý thuyết khác

TRƯƠNG QUANG HÙNG

6

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN

Theo Samuelson (1995), các nhà kinh tế cổ điển không quan tâm đến chu kỳ kinh tế và quan niệm rằng chu kỳ chỉ là khuyết tật tạm thời và sẽ tự điều chỉnh với cơ chế giá linh hoạt  Giả cả điều chỉnh trong dài hạn dẫn đến trạng thái cân bằng cung-cầu bị

thống trị bởi quy luật cơ học

 Suy thoái là sự điều chỉnh cần thiết để đưa tiết kiệm bằng với đầu tư Suy thoái sẽ loại bỏ sự mục rửa (các doanh nghiệp kém hiệu quả) ra khỏi hệ thống.

 J.B Say (1803) đã nói “cung tạo ra cầu của chính nó”.  Nền kinh tế không bao giờ bị thiếu hụt trong tiêu dùng, sản xuất trong nền

 Vấn đề quan trọng là phân bổ nguồn lực hiệu quả cho các cơ hội khác

kinh tế bị giới hạn bởi chính nó.

TRƯƠNG QUANG HÙNG

7

nhau thành tựu kém là do quyết định kém

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN

Chu kỳ kinh tế nếu có là do những yếu tố ngoại sinh (sự điều tiết chính phủ, sự can thiệp của công đoàn, độc quyền kinh doanh, thảm họa tự nhiên ) làm cho giá, tiền lương mất đi tính linh hoạt  Giá, tiền lương và lãi suất không còn phản ánh đúng  Giá sai lệch sẽ dẫn đến hành vi sai lệch

8

TRƯƠNG QUANG HÙNG

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN

 Cân bằng tổng quát cổ điển

Biến ngoại sinh: Cung tiền (M), Thuế (T), chi tiêu chính phủ (G) Biến nội sinh: Sản lượng, Giá cả(P), Lãi suất (r), Tiền lương thực (W/P)

TRƯƠNG QUANG HÙNG

9

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN

•Đặc điểm của cân bằng cổ điển

•Phía cung • Cung và cầu lao động phụ thuộc vào mức tiền lương thực • Tiền lương thực linh hoạt và thị trường lao động tự điều chỉnh về trạng thái

• Sản lượng tự điều chỉnh về sản lượng tiềm năng và độc lập phía cầu và giá cả

cân bằng

•Phía cầu • Sự linh hoạt hoàn hảo của mức giá và lãi suất bảo đảm tổng cầu tương ứng

với mức sản lượng tiềm năng • Nền kinh tế cổ điển tự điều chỉnh nên chính sách để quản lý tổng cầu là

không cần thiết

• Nền kinh tế phân đôi thành hai phu vực: khu vực thực và khu vực tiền tệ

giá cả

TRƯƠNG QUANG HÙNG

10

• Kiểm soát khối lượng tiền chỉ cho phép kiểm soát các biến danh nghĩa như

CÂN BẰNG TỔNG QUÁT CỔ ĐIỂN

AS

P

P0

P1

AD 0

AD 1

Y

Y0

DL

SL

Y=F(L)

TRƯƠNG QUANG HÙNG

11

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN

Vấn đề của lý thuyết cổ điển  Tình trạng đại suy thoái thập niên 1930 phủ nhận sự tiên đoán của lý thuyết cổ điển  Ở Hoa Kỳ đại suy thoái bắt đầu với sự sụp đổ của thị trường chứng khoán cuối năm 1929 và kéo dài đến 1940  Tổng sản phẩm giảm 1/3 và tỷ lệ thất nghiệp 25%  Lý thuyết cổ điển mất uy tín vì không giải thích được thực trạng của cuộc đại suy thoái này

TRƯƠNG QUANG HÙNG

12

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN

Sự chỉ trích lý thuyết cổ điển của Keynes Keynes không tin rằng quy luật cơ học có thể sử dụng cho kinh tế học trong mọi tình huống. Quyết định ngày hôm ngay dựa trên đánh giá chủ quan về điều kiện kinh tế

trong tương lai

Trong những lúc nền kinh tế biến động lớn con người khó có thể phỏng

Con người đối mặt với sự bất trắc trong tương lai vì con người không thể

đoán được tương lai cho những quyết định của mình

gắn xác suất cho các kết cục khác nhau

Bất tắc không giảm thì sẽ không có cơ chế tự điều chỉnh để đưa nề kinh tế

Keynes cho rằng thành quả kinh tế phụ thuộc vào “bản năng” của nhà đầu

về toàn dụng

TRƯƠNG QUANG HÙNG

13

tư hay “niềm tin của doanh nghiệp”

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN

 Phía cầu

 Keynes không tin rằng luôn có đủ cầu trong nền kinh tế  Cho dù giá cả và tiền lương linh hoạt, tổng cầu cũng không có xu

 Phía cung

hướng điều chỉnh về mức sản lượng tiềm năng là do:  Cầu tiền rất nhạy cảm đối với lãi suất (bẫy thanh khoản)  Chi đầu tư không nhạy đối với lãi suất  Không có cơ chế tự điều chỉnh giữa tiết kiệm và đầu tư

 Thị trường lao động không cân bằng liên tục do tiền lương danh

nghĩa không linh hoạt  Người lao động chống lại sự sụt giảm sút tiền lương danh nghĩa  Lương cung lao động không điểu chỉnh khi giá tăng với mức

14

TRƯƠNG QUANG HÙNG

tiền lương danh nghĩa nhất định

LÝ THUYẾT CỦA KEYNES  Keynes cho rằng tác động của quá trình phân phối và kỳ vọng sẽ gây mất ổn định trong quá trình điều chỉnh về mức toàn dụng

Vấn đề ra quyết định trong môi trường bất định và kỳ vọng  Các quyết định kinh tế mà chúng ta đưa ra ngày hôm nay sẽ mang lại các kết quả mà chúng ta chỉ đánh giá mức độ phù hợp trong tương lai

 Để ra quyết định chúng ta cần phải biết được những gì có thể xảy ra

trong tương lai

Người ra quyết định luôn đối diện với sự bất trắc

 Không ai có thể biết trước điều gì có thể xảy ra trong tương lai:

 Hoạt động của con người không giống chuyển động của hành tinh

để có thể dự đoán

TRƯƠNG QUANG HÙNG

15

 Chúng ta không thể dự đoán tương lai dựa vào quá khứ và hiện tại

LÝ THUYẾT CỦA KEYNES

Theo Keynes sản lượng được quyết định bởi mức “cầu hiệu dụng” mà chúng bao gồm 2 bộ phận là cầu tiêu dùng và cầu đầu tư  Khi thu nhập tăng thì chi cho tiêu dùng tăng chậm hơn mức tăng của thu nhập  Bộ phận nào bù đắp vào khoảng cách giữa thu nhập và chi cho tiêu dùng ngày càng tăng?  Liệu chi cho đầu tư có thể bù đắp đủ được hố cách này để ổn định nền kinh tế hay không?

TRƯƠNG QUANG HÙNG

16

LÝ THUYẾT CỦA KEYNES

Quyết định chi tiêu đầu tư nhằm tăng vốn phụ thuộc vào kỳ vọng của tỷ suất sinh lợi của hãng trong tương lai.  Sự thay đổi kỳ vọng này dẫn đến sự thay đổi cầu tư bản mới và vì thế cầu về chi cho đầu tư.  Keynes ám chỉ sự thay đổi kỳ vọng như là sản phẩm của ‘bản năng’, theo nghĩa rằng quyết định chi tiêu đầu tư của các hãng bị ảnh hưởng bởi niềm tin, linh cảm, trực giác hơn là dựa vào các phân tích cơ bản.  “Bản năng” có thể khuấy động sự thay đổi chi tiêu đầu tư của các hãng kéo theo sự biến động trong sản lượng và việc làm .

TRƯƠNG QUANG HÙNG

17

LÝ THUYẾT CỦA KEYNES

E

E

C0+I

Y

Yp

0

Y0

TRƯƠNG QUANG HÙNG

18

Cân bằng

LÝ THUYẾT CỦA KEYNES Tại sao suy thoái kinh tế chậm hồi phục?  Đứng trước bất trắc trong tương lai, người tiêu dùng giảm chi cho tiêu dùng và nhà đầu tư giảm chi cho đầu tư  Họ làm gì với số tiền tiết kiệm khi mà lãi suất xấp xỉ bằng zero?  Với người dân và doanh nghiệp thu nhập tạo ra một phần để trả bớt nợ thay vì đầu tư  Với ngân hàng và người dân, tiền mặt có lẽ là tài sản nắm giữ tốt nhất để bảo vệ tài sản  Nghịch lý tiết kiệm xảy ra khi khoảng cách thu nhập hay giá trị sản xuất và chi tiêu không được lấp đầy  Nền kinh tế không có xu hướng trở về trạng thái toàn dụng

Làm sao để lấp hố cách giữa thu nhập và chi tiêu?  Chính sách tiền tệ không có hiệu lực  Vai trò của chính sách tài khóa trong ổn định nền kinh tế.

TRƯƠNG QUANG HÙNG

19

LÝ THUYẾT CỦA KEYESIAN

Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, các nhà kinh tế nối kết quan điểm của Keynes và lý thuyết cổ điển Nguyên nhân gây ra hiện tượng chu kỳ kinh tế và thất nghiệp là do sự cứng nhắc của tiền lương, giá cả. Chu kỳ kinh tế phản ánh những thay đổi trong tổng cầu khi giá cả, việc làm và tiền lương điều chỉnh chậm chạp trong ngắn hạn.  Thừa nhận quan điểm nền kinh tế không thể tự điều chỉnh trong ngắn hạn  Chính phủ có thể duy trì tình trạng ngân sách không cân bằng để ổn định kinh tế

TRƯƠNG QUANG HÙNG

20

LÝ THUYẾT CỦA KEYESIAN

Do sự điều chỉnh chậm chạp của giá cả và tiền lương

Khi chi cho tiêu dùng và đầu tư giảm sẽ làm giảm tổng cầu, dẫn đến sự sụt giảm doanh số của các hãng, lượng tồn kho ngoài dự kiến (không bán được) tăng lên và giá bắt đầu giảm xuống

Hệ quả này được mô tả chi tiết như sau:  Hiệu ứng số nhân: sự thay đổi trong chi tiêu đầu tư (∆I) hoặc tiêu dùng (∆C) gây nên sự thay đổi theo số nhân trong sản lượng quốc gia (thu nhập quốc gia, ∆Y);

 Hiệu ứng gia tốc: sự thay đổi trong sản lượng quốc gia gây nên sự thay đổi

 Sự tương tác phối hợp số nhân – gia tốc: hiệu ứng số nhân và hiệu ứng gia

tiếp theo trong chi cho đầu tư (mô hình gia tốc)

 ∆I

∆Y

 ∆I . . . v.v…

TRƯƠNG QUANG HÙNG

21

tốc tác động lẫn nhau như sau:

LÝ THUYẾT CỦA KEYESIAN

Khi giá hàng hóa giảm, vì tiền lương danh nghĩa cứng nhắc nên tiền lương thực tăng nên lúc này cầu lao động của các doanh nghiệp giảm

Mức nhân dụng giảm kéo theo sản lượng giảm

Sản lượng giảm, mức nhân dụng giảm nhưng mức tiền lương thực tăng

TRƯƠNG QUANG HÙNG

22

LÝ THUYẾT CỦA KEYESIAN

Các nhà kinh tế này bác bỏ quan điểm của Keynes về tính bất định  Nguyên nhân chính của sự thiết hụt cầu là do giá, tiền lương cứng nhắc  Người lao động không chấp nhận cắt giảm tiền lương danh nghĩa ngay cả

khi giá giảm (ảo giác tiền lương).

 Hỗn hợp lý thuyết này là quan điểm nổi trội trong suốt cả thời kỳ sau chiến tranh thế giới lần thứ II cho đến những năm 1970

TRƯƠNG QUANG HÙNG

23

 Điều chỉnh giá cả với mức chi phí quá cao (chi phí thực đơn)  Chi phí thông tin quá cao

MÔ HÌNH CÂN BẰNG KEYNESIAN

TRƯƠNG QUANG HÙNG

24

PHÍA CẦU CỦA MÔ HÌNH

LM(M/P0)

P

i

P0

AD

IS(C,I,G,T)

Y

Y0

Y

0

Y0

TRƯƠNG QUANG HÙNG

25

SỰ DAO ĐỘNG TRONG TỔNG CẦU

Cú sốc về cầu đầu tư, cầu tiêu dùng

Sự thay đổi cầu tiền

Chính sách tài khóa

Chính sách tiền tệ

TRƯƠNG QUANG HÙNG

26

PHÍA CUNG CỦA MÔ HÌNH

Khi giá tăng, tiền lương thực giảm do sự cứng nhắc của tiền lương danh nghĩa

Các hãng gia tăng lượng lao động mở rộng sản xuất và tăng lượng bán

Có mối quan hệ dương giữa P và Y

TRƯƠNG QUANG HÙNG

27

SỰ DAO ĐỘNG SẢN LƯỢNG

P

AS

P1

P0

AD (M1)

AD (M0)

w

P0 DL

Y

P1 DL

Y=F(L)

TRƯƠNG QUANG HÙNG

28

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN MỚI

Vào những năm 1970 khi nền kinh tế rơi vào tình trạng đình lạm  Biện pháp quản lý tổng cầu không giải quyết được vấn đề

Một lý thuyết mới nổi lên để giải thích sự thất bại của tổng cầu  Phái này vẫn dựa theo truyền thống cổ điển là giả thiết cân bằng liên tục trên tất cả các thị trường  Theo phái này nguyên nhân của hiện tượng chu kỳ kinh tế là do trong thực tế thông tin trên thị trường không hoàn hảo  Các nhà kinh tế phái này vẫn duy trì giả thiết là giá và tiền lương là linh hoạt trên thị trường  Có sự cân bằng liên tục trên thị trường

TRƯƠNG QUANG HÙNG

29

MÔ HÌNH NHẬN THỨC SAI LẦM VỀ TIỀN LƯƠNG (M. FRIEDMAN)

Mô hình này giải thích nguyên nhân của chu kỳ kinh tế là do thông tin không hoàn hảo với giả thiết doanh nghiệp có thông tin chính xác hơn người lao động về mức giá

Khi cung tiền tăng đột ngột, giá và tiền lương danh nghĩa tăng, doanh nghiệp có thông tin chính xác về điều này nhưng người lao động chỉ nhận thức được tiền lương danh nghĩa tăng nhưng không có thông tin về mức giá

Do thiếu thông tin nên người lao động hình thành kỳ vọng về tiền lương thực tăng khi tiền lương danh nghĩa tăng (ảo giác tiền lương)

Người lao động ước lượng quá cao tiền lương thực nên họ có động cơ tăng lượng cung lao động. Việc tăng lượng cung lao động dẫn đến tăng sản xuất tạo ra bùng nổ kinh tế

TRƯƠNG QUANG HÙNG

30

MÔ HÌNH NHẬN THỨC SAI LẦM VỀ TIỀN LƯƠNG (M. FRIEDMAN)

Người lao động ước lượng quá thấp tiền lương thực do không nhận thức được giá giảm và họ có động cơ giảm lượng cung lao động mà chúng dẫn đến giảm sản xuất

Ngược lại, khi cung tiền giảm, giá và tiền lương danh nghĩa giảm

Lộ trình điều chỉnh kỳ vọng về mức giá dựa vào giả thiết kỳ vọng thích nghi, có nghĩa là dựa vào thông tin trong quá khứ để hình thành kỳ vọng  Trong dài hạn khi mà giá kỳ vọng bằng với giá thực thì sản lượng

sẽ là mức sản lượng tiềm năng

Mô hình này giải thích hiện tượng chu kỳ kinh tế trong ngắn hạn mà không dựa vào giả thiết giá và tiền lương cứng nhắc

TRƯƠNG QUANG HÙNG

31

Đường tổng cung ngắn hạn (SRAS) dốc lên bên phải

MÔ HÌNH NHẬN THỨC SAI LẦM VỀ TIỀN LƯƠNG (M. FRIEDMAN)

e

AS(P1

e

) AS(P0

)

e P1=P1 P1

e

P0=P0

AD(M1)

AD(M0)

0

W1

W’0

W0

Y

YP

L1

P0LD

P1

eLS

P0

eLS

P1LD

Y=F(L)

TRƯƠNG QUANG HÙNG

32

KỲ VỌNG THÍCH NGHI VÀ LỘ TRÌNH ĐỀU CHỈNH

P0=Pe 0

Pn=Pe n

t

t1

tn

TRƯƠNG QUANG HÙNG

33

MÔ HÌNH THÔNG TIN KHÔNG HOÀN HẢO (R. LUCAS)

TRƯƠNG QUANG HÙNG

34

MÔ HÌNH THÔNG TIN KHÔNG HOÀN HẢO (R. LUCAS)

TRƯƠNG QUANG HÙNG

35

MÔ HÌNH THÔNG TIN KHÔNG HOÀN HẢO (R. LUCAS)

TRƯƠNG QUANG HÙNG

36

PHA THU HẸP CỦA PHÁI CỔ ĐIỂN MỚI

P

SRAS1(p

LRAS

e p1=p1

A

SRAS2(p=pe)

p2

B

AD1

e

pn=pn

C

AD2

Y2

GDP thực

Y1

TRƯƠNG QUANG HÙNG

37

PHA MỞ RỘNG CỦA PHÁI CỔ ĐIỂN MỚI

P

LRAS

e)

SRAS3 (Pn=Pn

e)

SRAS2 (P2>P1

E

e

Pn=Pn

D

P2

AD3

C

e

P1=P1

AD2

Y

Y1

Y3

TRƯƠNG QUANG HÙNG

38

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN MỚI

Khác với lý thuyết về bất trắc của Keynes, lý thuyết cổ điển kiểu mới dựa vào thông tin không hoàn hảo để giải thích chu kỳ  Con người ra quyết định cần thông tin  Thông tin không đầy đủ nên phải dựa vào kỳ vọng  Hình thành kỳ vọng dựa vào thông tin quá khứ, hiện tại và tương lai  Con người có thông tin để hình thành kỳ vọng chính xác về tương lai  Kỳ vọng sẽ điều chỉnh liên tục và tức thời theo những biến động của

nền kinh tế

 Chu kỳ kinh tế bắt nguồn từ sự chênh lệch giữa giá thực tế và giá kỳ vọng nên chu kỳ chỉ là một hiện tượng tạm thời trong rất ngắn hạn

TRƯƠNG QUANG HÙNG

39

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN MỚI

Hàm ý chính sách của lý thuyết kỳ vọng hợp lý  Sự can thiệp của chính phủ là không hiệu quả

 Chính sách tài khóa mở rộng và thuyết tương đương Ricado  Chính sách tiền tệ được dự đoán trước không có tác động đến chính sách

tiền tệ

 Chính phủ nên duy trì tình trạng cân bằng ngân sách và tốc độ tăng cung tiền thấp và ổn định  Sự ổn định chính sách làm giảm lạm phát vì kỳ vọng lạm phát thấp của người dân

TRƯƠNG QUANG HÙNG

40

 Chính sách tốt nhất cho nền kinh tế là không có chính sách nào

LÝ THUYẾT PHÁI CỔ ĐIỂN MỚI

Kiểm chứng thông qua chính sách cắt giảm lạm phát của Paul Volker  Cam kết mục tiêu tăng trưởng cung tiền để loại bỏ kỳ vọng lạm phát cao  Kỳ vọng lạm phát cao nhanh chóng điều chỉnh về kỳ vọng lạm phát thấp  Người lao động không đòi hỏi tiền lương cao hơn và nền kinh tế nhanh chóng

quay về trạng thái tòan dụng

 Lạm phát giảm nhưng nền kinh tế gánh chịu suy thoái nặng nề (1982)

Kiểm chứng thông qua xem xét nguyên nhân khủng hoảng 2008  Nếu người dân và các tổ chức kinh tế có kỳ vọng chính xác những sự kiện có

thể xảy ra trong tương lai  Tại sao nhiều người mua nhà với giá cao ở Mỹ?  Tại sao các nhà đầu tư mua chứng khoán bất động sản và sau này trở thành

mớ giấy lộn?

TRƯƠNG QUANG HÙNG

41

LÝ THUYẾT CHU KỲ KINH DOANH THỰC

Mô hình Lucas không giải thích thỏa đáng về hiện tượng chu kỳ vào những năm 1980

C.I.Plosser, 1084)

Các nhà kinh tế phát triển mô hình khác để giải thích hiện tượng chu kỳ kinh tế  Mô hình chu kỳ kinh doanh thực (F.E. Kydland và E. Precott, 1982; R. king và

tiền

TRƯƠNG QUANG HÙNG

42

Giả thiết của mô hình  Thị trường cân bằng liên tục  Tiền lương và giá cả linh hoạt  Người tiêu dùng tối đa hóa hữu dụng  Nhà sản xuất tối đa lợi nhuận  Các chủ thể kinh tế có thông tin hoàn hảo cung tiền và giá nên không có cú sốc cung

LÝ THUYẾT CHU KỲ KINH DOANH THỰC Mô hình

TRƯƠNG QUANG HÙNG

43

LÝ THUYẾT CHU KỲ KINH DOANH THỰC

Y

A1

tF(Kt,Lt)

Y1

A0

tF(Kt,Lt)

Y0

L

SL

w1

w0

TRƯƠNG QUANG HÙNG

44

LÝ THUYẾT CHU KỲ KINH DOANH THỰC

Theo lý thuyết chu kỳ kinh doanh thực  Sự dao động sản lượng là sự dao động sản lượng tiềm năng  Nguồn gốc gây ra sự dao động là do cú sốc công nghệ  Cú sốc công nghệ thuận làm tăng sản lượng, mức tiền lương thực và mức nhân dụng  Hiệu quả của cú sốc công nghệ đối với tiền lương thực, mức lao động và sản lượng tùy thuộc vào mức độ nhạy của cung lao động đối với suất tiền lương thực

TRƯƠNG QUANG HÙNG

45

LÝ THUYẾT GIẢM PHÁT NỢ Lý thuyết này được đề xuất bởi Irving Fisher cho rằng chu kỳ kinh tế bắt nguồn từ chu kỳ tín dụng. Nền kinh tế suy thoái là do sự tháo nợ hay giảm nợ và kéo theo giảm phát Sự bùng nổ kinh tế gắn liền với  Hiện tượng đầu cơ và bùng nổ giá giá tài sản (bong bóng giá)  Sử dụng đòn bẩy kinh tế và bùng nổ tín dụng Gánh nặng nợ nần của các công ty

Khủng hoảng tài chính kéo theo một thời gian rất dài về giảm nợ  Giảm nợ sẽ làm giảm cung tiền khi số cho vay được trả  Cung tiền giảm kéo theo giá tài sản giảm

TRƯƠNG QUANG HÙNG

46

LÝ THUYẾT GIẢM PHÁT NỢ

 Giá tài sản giảm sẽ kéo theo tài sản ròng giảm  Tài sản ròng giảm sẽ làm giảm lợi nhuận  Lợi nhuận giảm sẽ làm giảm sản lượng, việc làm  Sản lượng và việc làm giảm sẽ tạo ra tâm lý bi quan và niềm tin suy giảm  Điều này sẽ dẫn đến tích trữ tiền  Giảm nợ dẫn đến giảm phát

TRƯƠNG QUANG HÙNG

47

BÙNG NỔ TÍN DỤNG VÀ GIẢM NỢ

THỜI ĐIỂM MINSKY VÀ BẤT ỔN VỀ TÀI CHÍNH

Những bất đồng về sự bất ổn của hệ thống tài chính  Cổ điển mới cho rằng bất ổn là do mức độ phức tạp của thị trường  Hyman Minsky cho rằng bất ổn hệ thống tài chính là do thái độ của nhà đầu tư/đầu cơ  gắn cấu trúc nợ trong hệ thống tài chính

Các nhà đầu tư có sự lựa chọn khác nhau theo 3 giai đoạn  Giai đoạn sau khủng hoảng

 Khi nền kinh tế mới phục hồi sau khủng hoảng, lựa chọn của nhà đầu tư hướng

vào sự an toàn

 Vay mượn để đầu tư vào các dự án an toàn  Luồng tiền sinh ra từ hoạt động đầu tư và kinh doanh đủ để trả vốn gốc và tiền

lãi

49

TRƯƠNG QUANG HÙNG

THỜI ĐIỂM MINSKY VÀ BẤT ỔN VỀ TÀI CHÍNH

 Giai đoạn tăng trưởng

 Khi nền kinh tế tăng trưởng cao và lợi nhuận tăng mạnh  Kỳ vọng lợi nhuận tiếp tục tăng  Lựa chọn đầu cơ với mức độ rủi ro cao hơn nhằm tối đa lợi nhuận  Tăng tỷ trọng nợ để đáp ứng yêu cầu tăng đầu tư  Luồng tiền từ hoạt động đầu tư và kinh doanh chỉ đủ để trang trải

tiền lãi vay

50

TRƯƠNG QUANG HÙNG

 Tình trạng này kéo dài khi thị trường vẫn còn thanh khoản

THỜI ĐIỂM MINSKY VÀ BẤT ỔN VỀ TÀI CHÍNH

Giai đoạn Ponzi  Nhà đầu tư rơi vào tình trạng khó khăn, không còn khả năng thanh

khoản

 Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh không còn khả năng để trả

ngay cả tiền lãi

51

TRƯƠNG QUANG HÙNG

 Hiện tượng bán tháo tài sản, giá tài sản đầu tư rơi tự do  Hiện tượng lừa đảo đi vay nợ để trả nợ  Thiếu thanh khoản và cầu tiền mặt tăng mạnh  Lãi suất rất cao và chính sách nới lỏng tín dụng  Sản xuất thu hẹp

SUY THOÁI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỦA RICHARD KOO

ròng âm

 Các doanh nghiệp chuyển sang mục tiêu tối thiểu nợ  Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh tập trung để trả nợ thay vì đầu tư mới  Tổng cầu giảm do hoạt động đầu tư thu hẹp kéo theo giá giảm  Cầu tín dụng giảm kéo theo lãi suất giảm  Nền kinh tế rơi vào giảm phát và bẩy thanh khoản

Chính sách kinh tế vĩ mô của Koo  Giải pháp tiền tệ không có tác dụng  Chính sách thâm hụt ngân sách và tăng chi tiêu của chính phủ

52

TRƯƠNG QUANG HÙNG

Richard Koo cho rằng nguồn gốc của suy thoái là do suy thoái bảng cân đối tài sản  Khi giá tài sản giảm sẽ dẫn đến suy thoái bảng cân đối tài sảnTài sản

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN

Tổng tích sản 700 Tiêu sản (nợ) 600

Tài sản cố định (nhà cửa, máy móc,...)

Tài sản tài chính (tiền, cổ phiếu, trái phiếu, ...)

Tài sản thiên nhiên (đất, dầu mỏ, rừng, ...)

53

TRƯƠNG QUANG HÙNG

Vốn tự có 100

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN

350 Tiêu sản (nợ)

Tổng tích sản 600

Tài sản thiên nhiên (đất, dầu mỏ, rừng, ...)

Tài sản cố định (nhà cửa, máy móc,...)

Tài sản tài chính (tiền, cổ phiếu, trái phiếu, ...)

Vốn tự có

-250

54

TRƯƠNG QUANG HÙNG