1

vVí dụ:

Người nông dân trồng lúa mì, và nhà máy sản xuất, kí kết 1 hợp đồng trong đó người nông dân sẽ bán cho nhà máy 1 tấn lúa mì/100đ tại 1 thời điểm trong tương lai. điểm trong tương lai.

vNgười nông dân và nhà máy SX giảm được rủi ro về

sự không chắc chắn của giá trong tương lai.

Bản chất của chứng khoán phái sinh Bản chất của chứng khoán phái sinh (financial derivatives) (financial derivatives)

- Chứng khoán phái sinh là những hợp đồng tài chính, mà giá trị của nó được xác định dựa vào giá trị của một công cụ khác, thường được gọi là công cụ cơ sở (the underlying).

-Công cụ cơ sở: hàng hóa, cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản, các khoản vay… hoặc các chỉ số giá chứng khoán, lãi suất, tỷ giá, giá tiêu dùng…

Ví dụ: Hợp đồng tương lai mua 100 cổ phiếu Nokia tại mức giá $50 tháng 9-2006 thì công cụ cơ sở là cổ phiếu Nokia.

3

Lợi ích của chứng khoán phái sinh

1). Vai trò quản lý rủi ro giá cả (Risk management):

-Các nhà phòng thủ muốn đẩy rủi ro qua cho những

người khác, còn các nhà đầu cơ chấp nhận rủi ro hy vọng nhận được thu nhập lớn hơn.

2). Vai trò định giá (price discovery):

3). Góp phần thúc đẩy TTTC phát triển:

v 1848: Sở Giao dịch Chicago ( the Chicago Board of

Trade, CBOT, www.cbot.com), để liên kết nông dân và các nhà buôn.

- Chuẩn hóa số lượng và, chất lượng thóc lúa. v 1919: Sở giao dịch thương nghiệp Chicago (the v 1919: Sở giao dịch thương nghiệp Chicago (the

Chicago Mercantile Exchange, CME, www.cme.com). v 1973: Sở giao dịch CK quyền chọn Chicago ( the

Chicago Board options Exchange, CBOE, www.cboe.com), Call options của16 chứng khoán. v 1977: Hợp đồng quyền chọn bán (Put options),

1200 loại CK + chỉ số CK.

Các loại chứng khoán phái sinh

QUYỀN MUA CỔ PHẦN (RIGHT) I.I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN (RIGHT)

CHỨNG QUYỀN (WARRANTS) II.II. CHỨNG QUYỀN (WARRANTS)

HỢP ĐỒNG KỲ HẠN III. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN III. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN III. III. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN

IV. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI IV. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

V. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN V. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

6

v là quyền cho phép người sở hữu nó được mua một lượng cổ phiếu xác định, với một mức giá xác định, trong một thời hạn nhất định.

v Mức giá xác định này thường là thấp hơn giá thị

trường hiện hành của cổ phiếu trường hiện hành của cổ phiếu

v Quyền mua mà công ty đưa ra cho các cổ đông hiện hữu, tương ứng với số lượng hiện có của họ trong công ty.

v Quyền mua ngắn hạn ( thường là từ 2-3 tuần)

Quyền mua cổ phần (Right)

Bao nhiêu Rights để mua 1 CP mới?

Số lượng quyền để mua 1 CP mới:

CPC

SLQ SLQ

CPM CPM

∑= = ∑ ∑

Trong đó:

Số lượng CP mới = Vốn cần huy động/ Giá đăng ký mua

v Ví dụ:

Hiện nay, công ty REE đang có 120.000 CP lưu hành trên thị trường. Tuy nhiên, để tăng thêm vốn đầu tư mở rộng sản xuất tăng thêm vốn đầu tư mở rộng sản xuất công ty quyết định phát hành thêm 20.000 CP mới thông qua việc phát hành Rights (mệnh giá là 100.000 đ). Hãy tính xem để mua 1 CP mới phát hành cần bao nhiêu Rights?

Giá trị lý thuyết của RIGHTS ??

Vậy, gía trị lý thuyết của 1 RIGHT là;

mg

=

Q

g

m n

+ nG + mn

 ×

 

Hoặc; Hoặc;

=

)

( gGQ

m + mn

n: Số lượng cổ phiếu cũ

G: Giá thị trường của CP cũ

m: Số lượng cổ phiếu mới

g: Giá phát hành của CP mới

v Ví dụ: Công ty ABC có vốn điều lệ là 1 tỷ đồng,

mệnh giá 1 CP là 10.000 đ (hiện nay đơn giá là 20.000 đ). Năm nay công ty quyết giá là 20.000 đ). Năm nay công ty quyết định tăng thêm vốn là 10 tỷ đồng với mệnh giá vẫn như cũ. Giá bán mỗi cổ phiếu mới, dự tính dành cho các cổ đông cũ là 12.000 đ. Tính giá trị lý thuyết của một Right (quyền mua CP)?

v là quyền cho phép người sở hữu nó được mua một lượng cổ phiếu xác định, với một mức giá xác định, trong một thời hạn nhất định.

v Phát hành kèm theo các đợt phát hành trái phiếu hoặc cổ

phiếu ưu đãi. ( Ko nhận CT, và quyền biểu quyết) phiếu ưu đãi. ( Ko nhận CT, và quyền biểu quyết)

v Là quyền được mua một lượng cổ phiếu nhất định trong đợt phát hành mới tại một mức giá xác định trước, mức giá này thường là cao hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu. (15%)

v Chứng quyền có thời hạn thường là từ 5-10 năm.

Chứng quyền (Warrant)

Time Value)

v Công thức : Vr = P0 - Pn/r

Vr là giá trị của 1 Warrant P0 là giá thị trường của cổ phiếu đang lưu hành Pn là giá thực hiện cổ phiếu mới r là số quyền cần có để mua một cổ phiếu mới.

vGiá trị Chứng quyền (Warrant): v Phí trả thêm cho quyền (Premium): bạn phải trả thêm bao nhiêu so với cách mua cổ phiếu thông thường. v Độ dài thời gian của chứng quyền (Expiration Date-

Ví dụ: Một chứng quyền cho phép mua 10 cổ phiếu với mức giá là 20.000 đồng/CP, và giá trị thị trường hiện tại của CP là 30.000 đồng, chứng quyền của CP là 30.000 đồng, chứng quyền sẽ có giá trị nội tại là 100.000 đồng sẽ có giá trị nội tại là 100.000 đồng (10 x 10.000 đồng) và sẽ được bán với mức giá thấp nhất là 100.000 đồng.

(Forwards) II.. HợpHợp đồngđồng kỳkỳ hạnhạn (Forwards)

nghĩa:: ĐịnhĐịnh nghĩa

đồng kỳkỳ hạnhạn (a(a forward forward contract) contract) làlà

-- HợpHợp đồng mộtmột phái nhất.. phái sinhsinh đơnđơn giảngiản nhất

đồng thỏa đồng thỏa thuận muamua hayhay bánbán mộtmột tài thuận muamua hayhay bánbán mộtmột tài

thỏa thuận thỏa thuận thời điểmđiểm đãđã xácxác địnhđịnh,, vàvà tại tài sảnsản tài sảnsản tại mộtmột mứcmức giágiá xácxác

-- HợpHợp đồng -- HợpHợp đồng tại 11 thời tại địnhđịnh..

- Đối lập với hợp đồng giao ngay (Spot Contract)

- Giao dịch trên OTC, giữa các TCTT hoặc với khách hàng.

15

Giá kỳ hạn Giá kỳ hạn (Forwards price) (Forwards price)

Theo giá, Theo giá, Theo giá, Theo giá, số lượng số lượng số lượng số lượng đã xđ đã xđ nào?nào?

Thanh toán Thanh toán HH, tiền HH, tiền

Xác định giá, Xác định giá, số lượng số lượng

Thời điểm Thời điểm thanh toán thanh toán

Thời điểm Thời điểm thỏa thuận thỏa thuận HĐHĐ

Kỳ hạn HĐ

16

Sử dụng hợp đồng kỳ hạn

Ví d(cid:5) 1 v(cid:8) h(cid:10)p đ(cid:13)ng kỳ h(cid:18)n:

-- NgàyNgày 11//99//2009 2009,, AA kýký hợphợp đồng

đồng kỳkỳ hạnhạn muamua 11 2009)) tháng ((11//1212//2009

tấntấn gạogạo củacủa BB vớivới kỳkỳ hạnhạn 33 tháng đồng/kg.. vớivới giágiá 77..000000 đồng/kg

++ 11//99//2009 ++ 11//99//2009 2009:: AA vàvà BB kýký hợphợp đồng, 2009:: AA vàvà BB kýký hợphợp đồng, đồng, sốsố lượng đồng, sốsố lượng

lượng xácxác lượng xácxác đồng/kg, tấn, giágiá xácxác địnhđịnh:: 77..000000 đồng/kg,

địnhđịnh:: 11 tấn, không cócó sựsự thanh không thanh toántoán xảyxảy rara

2009:: GiáGiá trêntrên thịthị

trường làlà 99..000000 trường thanh toántoán chocho BB sốsố tiềntiền::

++ 11//1212//2009 đồng/kg, AA thanh đồng/kg, 77..000000..000000 đồngđồng

17

Thuật ngữ thị trường

Vị thế giao dịch: v Vị thế Mua (Long position): Đồng ý mua 1 tài sản cơ sở với 1 kỳ hạn tương lai xác định, và tại 1 mức giá xđ.

v Vị thế Bán (Short position): Đồng ý bán tài sản cơ sở

Nội dung hợp đồng: v Hàng hóa/ tài sản, chất lượng hàng. v Kích cỡ (size) v Thời gian, địa điểm giao hàng v Giá cả

Vị thế trường (long position) và vị thế đoản (short position)

vGiao dịch Forward:

Giá xác định trong tương lai

Người bán chứng khoán cơ sở khoán cơ sở

Người mua chứng khoán cơ sở khoán cơ sở

Thời điểm xác định trong tương lai

Vị thế đoản (Short position)

Vị thế trường (Long position)

v Ví dụ 2:

Vào ngày 03/06/2003, công ty A ký kết hợp đồng kỳ hạn “v(cid:20) th(cid:22) tr(cid:24)(cid:25)ng”. Công ty mua 100 kg gạo với giá 20.000đ/kg và sẽ được giao hàng & thanh toán sau 6 tháng. giao hàng & thanh toán sau 6 tháng.

vĐiều này đã ràng buộc công ty có nghĩa vụ

thanh toán 2.000.000đ vào 03/12/2003.

vNhững tình huống nào có thể xảy ra?

Giá trị HĐKH từ “vị thế mua”

Lợi nhuận= St - K

Lợi nhuận

K

K: giá giao hàng (Forward price), K =20.000đ/kg gạo

St: giá hàng hóa cơ sở lúc đáo hạn ( Spot price)

Giá hàng hóa cơ sở lúc đáo hạn, ST

vVí dụ 3:

vCông ty X ký kết hợp đồng kỳ hạn “vị thế đoản”. Công ty bán 100 kg gạo với giá 20.000đ/kg và sẽ được giao dịch sau 6 tháng. được giao dịch sau 6 tháng.

vSau 6 tháng, giá gạo giảm xuống còn 18.000đ/kg.

Công ty X lời hay lỗ? Là bao nhiêu?

vLời. Số tiền lời là: 2.000đ x 100 = 200.000đ

Giá trị HĐKH từ “vị thế bán”

Lợi nhuận= K - St

K

Lợi nhuận

K: giá giao hàng (Forward price), K =20.000đ/kg gạo

St: giá hàng hóa cơ sở lúc đáo hạn ( Spot price)

Giá hàng hóa cơ sở Lúc đáo hạn, ST

vLong position

Short position

ST: Giá hiện thời của chứng khoán (Spot price)

ST-K

K-ST

K: Giá thực hiện trong hợp đồng

Giá trị (payoff) của hợp đồng kỳ hạn

Bảng niêm yết tỷ giá giao ngay và kỳ hạn giữa đồng đô la Mỹ và đồng bảng Anh, ngày 16/08/2001

v Giá niêm yết là tỷ giá đồng đô la Mỹ trên đồng bảng Anh. v Giá niêm yết thứ nhất chỉ ra rằng ngân hàng sẵn sàng

mua GBP trong thị trường giao ngay, tại tỷ giá là 1.4452

USD/GBP trong thị trường giao ngay, và bán tại mức giá 1.4456 USD/GBP.

v Giá niêm yết thứ hai, chỉ ra rằng nh sẵn sàng mua đồng bảng Anh trong 1 tháng tại tỷ giá 1.4435USD/GBP và bán đồng bảng Anh trong 1 tháng tại tỷ giá 1.4440

USD/GBP.

v Giá trên chỉ áp dụng với số lượng lớn.

BẢO HỘ RỦI RO NGOẠI TỆ

Giả sử ngày 16/08//2001, một tập đoàn Hoa Kỳ

biết rằng phải trả 1 triệu bảng Anh trong 6 tháng (vào ngày 16/02/2002) . Họ muốn bảo hộ để chống lại những biến động của tỷ giá hối đoái. Sử dụng các mức giá như bảng trên. Họ sẽ thực Sử dụng các mức giá như bảng trên. Họ sẽ thực hiện như thế nào?

- Nếu tỷ giá giao ngay tăng đến 1.500 vào 6 tháng

sau?

- Nếu tỷ giá giao ngay giảm tới 1.400 vào 6 tháng

sau?

Tập đoàn này có thể đồng ý mua hợp đồng kỳ hạn 6 tháng trị giá 1 triệu bảng Anh tại mức tỷ giá là 1.4359 USD. Có nghĩa là tập đoàn đồng ý bỏ ra 1.4359 triệu USD để mua 1 triệu GBP vào ngày triệu USD để mua 1 triệu GBP vào ngày 16/2/2002. Ngân hàng ở vị thế ngược lại. NH sẽ có 1 hợp đồng kỳ hạn bán GBP. Họ sẽ bán 1 triệu GBP để thu về 1.4359 triệu USD vào ngày 16/02/2002. Cả hai phía đều có hợp đồng cam kết chắc chắn với nhau.

vA) St -K = 1,500,000 – 1,435,000 USD = 64,100 USD. Tỷ giá biến động làm cho 1 triệu GBP dc mua tại mức tỷ giá 1,435,000 USD có lợi hơn.

vB) st -K = - 35,900 USD, tập đoàn phải bỏ ra nhiều hơn 35,900 USD so với giá TT để mua nhiều hơn 35,900 USD so với giá TT để mua GBP.

vVì ko tính phí ký kết hợp đồng nên phần thưởng cũng chính là phần lãi/lỗ của người giao dịch có được từ hợp đồng.

vGiá kỳ hạn VS giá chuyển nhượng????

] Giá kỳ hạn và giá giao ngay vVí dụ một hợp đồng kỳ hạn trên vàng.(Chi phí

giữ vàng = 0, và vàng ko tạo ra lợi tức).

Biết rằng giá giao ngay của vàng: 300 USD/ounce. Lãi suất phi rủi ro 1 năm; 5%/ USD/ounce. Lãi suất phi rủi ro 1 năm; 5%/ annum. Vậy, giá kỳ hạn 1 năm của vàng có thể chấp nhận là bao nhiêu?

a/. Giả sử rằng giá kỳ hạn 1 năm của vàng là 340

USD/ounce. Điều gì sẽ xảy ra?

b/. Giả sử rằng giá kỳ hạn là 300 USD, thì sẽ như

thế nào?

1. Vay 300 USD với lãi suất 5% trong vòng

1 năm.

2. Mua 1 ounce vàng. 3. Ký kết 1 hợp đồng kỳ hạn BÁN vàng với 3. Ký kết 1 hợp đồng kỳ hạn BÁN vàng với

mức giá 340 USD trong 1 năm.

vKết quả: Danh mục đầu tư có 25 USD

Nếu giá kỳ hạn là 340 USD/ounce,

Nếu giá kỳ hạn là 300 USD/ounce,

NĐT có 1 danh mục đầu tư gồm có vàng, có thể: 1. Bán vàng với giá là 300 USD/ounce 2. Đầu tư số tiền vừa thu được với mức lãi suất là

5%5%

3. Ký kết một hợp đồng kỳ hạn MUA để mua lại

vàng trong 1 năm với mức giá 300 USD/ounce.

Kết quả: Danh mục đầu tư có vàng + 15 USD

vMối quan hệ giữa Fo và So là:

Giá kỳ hạn & giá tương lai

Fo = So e^r T

Ví dụ: Xét 1 hợp đồng kỳ hạn 4 tháng để mua 1

trái phiếu chiết khấu trong 1 năm kể từ hôm nay. Giá hiện hành của trái phiếu là 930USD. Chúng ta giả định rằng lãi suất phi rủi ro kỳ hạn 4 tháng là 6%/năm. Giá kỳ hạn của hợp đồng này nên là bao nhiêu?

Ưu điểm của hợp đồng kỳ hạn

v Với giá thỏa thuận biết trước và cố định, cả ông X và Vinacafe đều có được sự yên tâm khỏi phải lo lắng về sự biến động giá cả cà phê trên thị trường.

==> Quản trị rủi ro ==> Quản trị rủi ro

Nhược điểm/ Hạn chế của hợp đồng kỳ hạn

v Giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng.

v Hợp đồng kỳ hạn chỉ đáp ứng nhu cầu khi nào khách v Hợp đồng kỳ hạn chỉ đáp ứng nhu cầu khi nào khách hàng cần mua hoặc bán trong tương lai. Đôi khi trên thực tế, khách hàng vừa có nhu cầu mua bán ở hiện tại đồng thời vừa có nhu cầu mua bán ở trong tương lai, ---->Đánh mất đi cơ hội kinh doanh hay đầu cơ.

II. Hợp đồng tương lai (Futures) II. Hợp đồng tương lai (Futures)

vHợp đồng tương lai là hợp đồng kỳ hạn được chuẩn hóa về loại tài sản cơ sở mua bán, số lượng các đơn vị tài sản cơ sở mua bán, thể thức thanh toán, và kỳ hạn giao dịch.

vNgày chuyển nhượng thường không xác định vNgày chuyển nhượng thường không xác định

rõ ràng.

vVD: Futures trên lúa mì. Quy mô là 5.000 giạ lúa, chuyển nhượng trong 5 tháng (3,5,7,9,12) & hiệu lực tới 18 tháng trong tương lai.

Giá kỳ hạn Giá kỳ hạn (Forwards price) (Forwards price)

Giá TL Giá TL (Futures price) (Futures price)

Theo giá, Theo giá, Theo giá, Theo giá, số lượng số lượng số lượng số lượng đã xđ đã xđ nào?nào?

Thanh toán Thanh toán HH, tiền HH, tiền

Xác định giá, Xác định giá, số lượng số lượng

Thời điểm Thời điểm thanh toán thanh toán

Thời điểm Thời điểm thỏa thuận thỏa thuận HĐHĐ

Kỳ hạn HĐ

37

SGD Futures trên thế giới

vHình thành từ khởi điểm Sở giao dịch hàng hóa Chicago (Chicago Mercantile Exchange) (1970) § Sở giao dịch hợp đồng tương lai § http://www.cme.com

§ Sở giao dịch hợp đồng quyền chọn lớn nhất thế giới § http://www.cboe.com

vChicago Board of Options

§ Sở giao dịch hợp đồng tương lai lớn nhất và lâu đời nhất

thế giới

§ http://www.cbot.com

vChicago Board of Trade (CBOT)

PhânPhân biệtbiệt giữagiữa HĐKHHĐKH vàvà HĐTLHĐTL::

Kỳ Hạn

Tương lai

OTC (điện thoại)

Sở giao dịch (môi giới)

Sở giao dịch or OTC

Nghĩa vụ

Phí hợp đồng

Không

Không

Rủi ro tín dụng

Không

Chuẩn hóa

Không

Thanh toán

Thanh toán vào ngày đáo hạn. Hợp đồng kết thúc = việc giao nhận thật (real transaction)

Thanh toán hàng ngày (marking to market) Kết thúc hợp đồng bất cứ lúc nào = ký hợp đồng khác. Ko giao hay nhận những thứ họ mua hay bán.

ĐặcĐặc điểmđiểm hợphợp đồng

đồng tương

tương lailai::

Được tiêu chuẩn hóa

và thực hiện thông qua trung gian là tiêu chuẩn hóa và thực hiện thông qua trung gian là

•• Được một Sở giao dịch. một Sở giao dịch.

Hai bên mua bán phải ký quỹ Kiểm soát rủi ro thanh toán. Hai bên mua bán phải ký quỹ . 5% giá trị (Clearing house). 5% giá trị (Clearing house). 5% giá trị . 5% giá trị

•• Kiểm soát rủi ro thanh toán. tại Trung tâm thanh tóan bù trừ tại Trung tâm thanh tóan bù trừ (Clearing house) tại Trung tâm thanh tóan bù trừ tại Trung tâm thanh tóan bù trừ (Clearing house) thị trường của hợp đồng. thị trường của hợp đồng.

••Các khoản lãi hay lỗ được tính hàng ngày (cộng hay trừ vào Các khoản lãi hay lỗ được tính hàng ngày (cộng hay trừ vào tài khoản của các bên của hợp đồng) theo sự biến động của tài khoản của các bên của hợp đồng) theo sự biến động của giá tương lai. (marking to market). giá tương lai. (marking to market).

40

CơCơ chếchế giaogiao dịchdịch hợphợp đồngđồng tương lai:: tương lai

-- VíVí d(cid:5)d(cid:5)::

2009,, AA kýký hợphợp đồng đồng tương tương lai lai muamua

NgàyNgày 2828//22//2009 phiếu XYZXYZ.. 100100 cổcổ phiếu

++ GiáGiá tương tương lai đồng/cp.. lai FoFo == 8080..000000 đồng/cp

++ MứcMức bảobảo chứng chứng kýký quỹquỹ:: 11..000000..000000 đồngđồng..

++ MứcMức bảobảo chứng chứng duyduy trìtrì:: 800800..000000 đồngđồng..

41

CơCơ chếchế giaogiao dịchdịch hợphợp đồngđồng tương lai:: tương lai

Ngày

P thị trường Lời lỗ hàng ngày Giá trị TKBC

Ký quỹ thêm

28/2 28/2

80.000 80.000

1.000.000 1.000.000

100 x 9.000

1.900.000

1/3

89.000

100 x (-12.000)

77.000

700.000 700.000

300.000

2/3

77.800

100 x 800

1.080.000

3/3

4/3

300.000 300.000

700.000

70.000

100 x (-7.800)

42

Thoát khỏi hợp đồng tương lai (Closing out positions)

Khác Forwards

vĐa số futures không xảy ra giao hàng vTiến hành một giao dịch future ngược với giao

Vị thế trường Vị thế trường (Long position) Mua future

Vị thế đoản Vị thế đoản (Short position) Bán future

T= 0

Bán future Position =0

Mua future Position =0

T= 1 Closing

Cùng tháng giao hàng

dịch future ban đầu

“V(cid:20) th(cid:22) bán” và “v(cid:20) th(cid:22) mua” trong cùng 1 hợp đồng là 20.000đ/kg gạo

4

3

2

Vị thế bán

1 1

0

Vị thế mua

f f o y a P

0

1

2

3

4

5

6

7

8

-1

-2

Vị thế kết toán

-3

-4

Giá gạo

Công dụng của HĐTL Công dụng của HĐTL

1. Phòng ngừa rủi ro: Hedgers.: Bảo vệ vị thế. Lo sợ rủi ro giá lênàMua Future ( Long postion ) Lo sợ rủi ro giá xuống à Bán Future (Short position) - Muốn tránh mức tổn thất tối đa do những biến động

giá bất lợi của 1 tài sản.

2. Kiếm lời thông qua nghiệp vụ ácbít (Arbitrage

strategy): Nhà đầu cơ

- Muốn có 1 vị thế trên thị trường (Đánh cược với giá,

hy vọng có lãi)

45

Dùng futures để đầu cơ

vTình huống v Bạn dự đoán cổ phiếu XYZ sẽ tăng giá và quyết định mua một hợp đồng tương lai tháng 12 đối với XYZ. tháng 12 đối với XYZ.

Đặt cọc 5% 5%

Ngày

Tài khoản

Hoa hồng

Lợi nhuận

Giá XYZ

Vị thế (Position)

Tháng giao hàng

T=0

12 600 Long 30 10 50-10

T=1

12 650 Short 50+30-10

Ví dụ tự bảo hiểm: v Ngân hàng đang nắm giữ Trái phiếu Chính Phủ để đảm bảo tiền gởi cho công chúng. ( Vị thế mua- long position)

v Để phòng thủ rủi ro lãi suất, NH sẽ bán ra 1 hợp đồng

tương lai trái phiếu Chính Phủ với mức giá = giá hiện tại của trái phiếu. ( Vị thế đoản - short position).

=====> Tự bảo hiểm, chống rủi ro lãi suất. + Nếu lãi suất , đầu tư trái phiếu (nếu phải bán chúng

đáp ứng nhu cầu của công chúng). Tuy nhiên, hợp đồng tương lai

v Bù lỗ 1 phần hoặc hoàn toàn, do có thể đóng hợp đồng tương lai = mua lại với mức giá thấp hơn mức giá bán trước đó.

====> Bảo vệ vị thế ban đầu

Ưu điểm và nhươc điểm của HĐTL

NHƯỢC ĐIỂM

ƯU ĐIỂM v Hợp đồng chuẩn &

định chế Sở GD đáp ứng nhửng rủi ro tín dụng, thanh toán.

v HĐTL là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện khi đến hạn chứ không cho người hạn chứ không cho người ta quyền được chọn.

v Cho phép các bên

tham gia có thể sang nhượng lại hợp đồng ở bất kỳ thời điểm nào trước hợp đồng hết hạn.

v Trao đổi nhanh chóng, dễ dàng.

III. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN (OPTION) III. HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN (OPTION)

1. Định nghĩa 1. Định nghĩa

2. Phân loại 2. Phân loại 2. Phân loại 2. Phân loại

3. Lợi nhuận và rủi ro 3. Lợi nhuận và rủi ro

4. Chức năng kinh tế 4. Chức năng kinh tế

49

Quyền chọn là hợp đồng giữa người mua và người Quyền chọn là hợp đồng giữa người mua và người nhưng có quyền, , nhưng bán, trong đó cho phép người mua có quyền bán, trong đó cho phép người mua , được mua hoặc được bán một tài không có nghĩa vụ, được mua hoặc được bán một tài không có nghĩa vụ sản cơ sở tại hoặc trước một thời điểm xác định trong sản cơ sở tại hoặc trước một thời điểm xác định trong sản cơ sở tại hoặc trước một thời điểm xác định trong sản cơ sở tại hoặc trước một thời điểm xác định trong tương lai, với giá và số lượng xác định ngay tại thời tương lai, với giá và số lượng xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng điểm thỏa thuận hợp đồng

Quyền chọn Châu Âu chỉ thực hiện vào ngày đáo hạn --Quyền chọn Châu Âu chỉ thực hiện vào ngày đáo hạn >< Quyền chọn Châu Mỹ thực hiện bất kỳ thời điểm >< Quyền chọn Châu Mỹ thực hiện bất kỳ thời điểm nào trước ngày đáo hạn. nào trước ngày đáo hạn.

1. Định nghĩa 1. Định nghĩa

50

Phân loại chứng khoán phái sinh

Quyền chọn mua cổ phiếu

Mang lại cho nhà đầu tư cảm giác an toàn khi họ chắc chắn họ sẽ được mua và bán với giá ấn định, họ thu lợi nhuận không cao nhưng bù lại sẽ rất ổn định

Option có thể được mua bán trên thị trường tập trung Option có thể được mua bán trên thị trường tập trung

Trả phí quyền chọn

Nhận phí quyền chọn

Có trách nhiệm bán tài sản theo giá đã thỏa thuận

Người mua

Người bán

Có quyền được mua (không bắt buộc) một lượng tài sản nhất định theo mức giá thỏa thuận

Thời điểm mua : trong tương lai

Thời điểm bán có thể sớm hơn đã định nếu người mua yêu cầu

2. Phân loại 2. Phân loại

Quyền chọn mua Quyền chọn mua (Call) (Call)

QUYỀN QUYỀN

Quyền thực hiện Quyền thực hiện

Quyền chọn bán Quyền chọn bán (Put) (Put)

CHỌN CHỌN

52

Không Không thực thực hiệnhiện

Thực hiện Thực hiện

NGƯỜI NGƯỜI BÁN QUYỀN BÁN QUYỀN BÁN QUYỀN BÁN QUYỀN

NGƯỜI NGƯỜI MUA QUYỀN MUA QUYỀN MUA QUYỀN MUA QUYỀN

Xác định giá thực Xác định giá thực hiện, số lượng, trả hiện, số lượng, trả phíphí phíphí

Nghĩa vụ Nghĩa vụ đối ứng đối ứng

Ngày đáo hạn Ngày đáo hạn

Thời điểm Thời điểm thỏa thuận thỏa thuận HĐHĐ

Kỳ hạn HĐ

53

Vị thế của quyền chọn (Trading positions)

vLong call: Mua quyền chọn mua vShort call: Bán quyền chọn mua vLong put: Mua quyền chọn bán vLong put: Mua quyền chọn bán vShort put:Bán quyền chọn bán

Quyền chọn mua (CALL)

vCác bên tham gia hợp đồng quyền chọn

Rủi ro biến động giá

Người mua quyền chọn Mua

Người bán quyền chọn Mua

Phí quyền chọn (Premium )

Long CALL

Short CALL

Quyền chọn Bán (PUT)

vCác bên tham gia hợp đồng quyền chọn

Rủi ro biến động giá

Người mua quyền chọn Bán

Người bán quyền chọn Bán

Phí quyền chọn (Premium )

Long PUT

Short PUT

3. Lợi nhuận & rủi ro từ quyền chọn

Ví dụ

NĐT mua quyền chọn mua theo kiểu Châu Âu với giá thực hiện 100 USD để mua 100 CP của Microsoft, phí quyền chọn là 5 USD.

vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $98 v Giá thị trường lúc đáo hạn là: $102 vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $110 Xét từng trường hợp, người mua thực hiện hay không thực hiện quyền? Lời/ lỗ bao nhiêu?

Nếu,

Mua quyền chọn mua ( Long CALL)

Mua 1 quyền chọn Mua, phí quyền chọn là $5, giá giao hàng k

= $100, thời gian 2 tháng.

At the money At the money

In the money

Out of the Out of the money

Giá trị nội tại của quyền chọn mua

Positive

Giá cổ phiếu cơ sở

vCông thức:

Giá thực hiện

Giá thị nội tại (Intrinsic Value)

Đối với người mua quyền chọn

Đối với người mua quyền chọn mua (long call): Đối với người mua quyền chọn mua (long call): Dự đoán giá chứng khoán tăng trong tương lai. -- Dự đoán giá chứng khoán tăng trong tương lai.

Nếu giá chứng khoán tăng , người mua call option -- Nếu giá chứng khoán tăng , người mua call option sẽ có được lợi nhuận tiềm năng không giới hạn. sẽ có được lợi nhuận tiềm năng không giới hạn. sẽ có được lợi nhuận tiềm năng không giới hạn. sẽ có được lợi nhuận tiềm năng không giới hạn.

Nếu giá chứng khoán giảm xuống giá thực hiện, -- Nếu giá chứng khoán giảm xuống giá thực hiện, người mua call option không thực hiện và sẽ bị lỗ người mua call option không thực hiện và sẽ bị lỗ giới hạn trong khoản phí quyền chọn (option giới hạn trong khoản phí quyền chọn (option premium) đã trả. premium) đã trả.

61

Bán quyền chọn mua ( Short CALL)

Bán 1 quyền chọn Mua, giá quyền chọn là $5, giá giao hàng k

= $100, thời gian 2 tháng.

Negative

Đối với người bán quyền chọn mua (short call): Đối với người bán quyền chọn mua (short call):

-- Mục tiêu cơ bản là kiếm thêm tiền bằng phí Mục tiêu cơ bản là kiếm thêm tiền bằng phí quyền chọn người mua trả. quyền chọn người mua trả.

63

Lợi nhuận của Call và Put

60

40

Mua call

20

0

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

) ) $ $ ( ( l l l l a a c c a a ủ ủ c c n n ậ ậ u u h h n n

Giá cổ phiếu ($)

i i

-20

Bán call

ợ ợ L L

-40

-60

Giá thực hiện = $50; giá call = $10

Mua quyền chọn Bán: phí quyền chọn là 7$,

giá giao hàng là $70.

vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $80 vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $80 v Giá thị trường lúc đáo hạn là: $50 vGiá thị trường lúc đáo hạn là: $70

vXét từng trường hợp, người mua thực hiện hay không? Lời/ lỗ bao nhiêu?

Ví dụ

Mua quyền chọn bán (Long PUT)

Mua quyền chọn Bán: phí quyền chọn là 7$, giá giao hàng là $70.

Positive

Đối với người mua quyền chọn bán (long put): Đối với người mua quyền chọn bán (long put):

Dự đoán giá chứng khoán giảm trong tương lai. -- Dự đoán giá chứng khoán giảm trong tương lai.

Nếu giá chứng khoán giảm , người mua put -- Nếu giá chứng khoán giảm , người mua put option sẽ có được lợi nhuận tiềm năng có giới option sẽ có được lợi nhuận tiềm năng có giới option sẽ có được lợi nhuận tiềm năng có giới option sẽ có được lợi nhuận tiềm năng có giới hạn.hạn.

Nếu giá chứng khoán tăng đến giá thực hiện, -- Nếu giá chứng khoán tăng đến giá thực hiện, người mua put option không thực hiện và sẽ bị người mua put option không thực hiện và sẽ bị lỗ giới hạn trong khoản phí quyền chọn (option lỗ giới hạn trong khoản phí quyền chọn (option premium) đã trả. premium) đã trả.

67

Bán quyền chọn bán (Short PUT)

Bán quyền chọn Bán: phí quyền chọn là 7$, giá giao hàng là $70.

Negative

Payoff to put writer =

- (X – St) 0

if St > X X≤ if St

Đối với người bán quyền chọn bán (short put): Đối với người bán quyền chọn bán (short put):

-- Mục tiêu cơ bản là kiếm thêm tiền bằng phí Mục tiêu cơ bản là kiếm thêm tiền bằng phí quyền chọn người mua trả. quyền chọn người mua trả.

69

Lợi nhuận và rủi ro từ các loại quyền chọn

MUA

BÁN

Lợi nhuận của Put Option

60

40

) ) $ $ ( ( t t u u p p

bán put

a a ủ ủ c c

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

n n â â u u h h n n

20 10 10 0 -10

i i

Giá cổ phiếu ($)

mua put

-20

ơ ơ L L

-40

-60

Giá thực hiện = $50; giá hợp đồng quyền chọn = $10

Lợi ích kinh tế của quyền chọn Lợi ích kinh tế của quyền chọn

-- Quyền chọn cho phép nhà đầu tư nâng cao được Quyền chọn cho phép nhà đầu tư nâng cao được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư. tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư.

-- Quyền chọn giúp nhà đầu tư có thể vừa củng cố Quyền chọn giúp nhà đầu tư có thể vừa củng cố dự đoán, và vừa phòng ngừa rủi ro: Nhà đầu tư có dự đoán, và vừa phòng ngừa rủi ro: Nhà đầu tư có thể sử dụng các quyền chọn để loại trừ rủi ro từ thể sử dụng các quyền chọn để loại trừ rủi ro từ một sự thay đổi giá bất lợi. một sự thay đổi giá bất lợi.

72

PhânPhân biệtbiệt giữagiữa HĐKH, HĐKH, HĐTLHĐTL vàvà

quyền chọnchọn quyền

Kỳ Hạn Tương lai

Quyền chọn

Cả hai OTC

Sở giao dịch or OTC Sở giao dịch

Không Không Nghĩa vụ Nghĩa vụ Có Có Có Có

Có Phí hợp đồng Không Không

NA Rủi ro tín dụng Có Không

Cả hai Chuẩn hóa Không Có

v Ví dụ 1: Ngày 01/01/2000, công ty T ký hợp đồng quyền chọn

mua

bao xi măng với công ty C, giá thực hiện = 55.000đ. Phí

quyền chọn là 2.000đ.

a. Nếu vào ngày đáo hạn 01/04/2000, giá thị trường của xi măng là 60.000đ, thì người mua quyền có thực hiện quyền không? Lợi nhuận/Lỗ là bao nhiêu?

b. Xét trường hợp người bán quyền mua, nếu giá TT xi

măng =50.000đ. Có kiếm được lời không?

a.Có. Lợi nhuận là 3.000đ. b. Người bán quyền có lợi nhuận là 2.000đ.

Ví dụ 2:

Công ty A mua quyền chọn bán gạo có giá thực hiện =55.000đ. Nếu vào ngày đáo hạn, giá gạo là PT = 60.000đ, thì người mua quyền có thực hiện quyền không? Phí quyền chọn là 2.000 đ. quyền không? Phí quyền chọn là 2.000 đ.

Nếu người mua quyền chọn bán thực hiện quyền sẽ bán với giá 55.000đ/bao, trong khi có thể ra thị trường để bán với giá 60.000đ/bao. Như vậy, quyền sẽ không được thực hiện và chịu lổ là 2.000 đ

Thuật ngữ

vCác giá cả liên quan đến quyền chọn

§ Giá cổ phiếu cơ sở (ST) • Biến đổi theo thời gian

• Mức giá người bán quyền chọn buộc phải thực

hiện khi người mua yêu cầu

• Cố định trong suốt thời hạn của quyền chọn

§ Giá thực hiện (Strike/Exercise price) § Giá thực hiện (Strike/Exercise price)

• Khoản tiền người mua quyền chọn phải trả để sở

hữu quyền chọn

• Biến đổi trong suốt thời hạn của quyền chọn

§ Phí quyền chọn (Premium)

Phân loại quyền chọn

vHợp đồng quyền chọn kiểu châu Âu

(European Options) § Chỉ được thực hiện quyền vào ngày đáo hạn vHợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ (American vHợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ (American

Option) § Có thể thực hiện vào bất kể ngày nào trong thời hạn quyền chọn (tính cả ngày đáo hạn) § Phí quyền chọn cao hơn so với kiểu Châu Âu

Rủi ro lớn hơn đối với người bán quyền chọn