intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 9: Khuyết tật của thị trường và vai trò của chính phủ - Phan Thế Công

Chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

141
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 9: Khuyết tật của thị trường và vai trò của chính phủ - Phan Thế Công tập trung trình bày các nội dung chính về các khuyết tật của thị trường; vai trò của chính phủ. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 9: Khuyết tật của thị trường và vai trò của chính phủ - Phan Thế Công

  1. 6/17/2013 Khuyết tật của thị trường Chương 9  Khuyết tật của thị trường xảy ra khi bàn tay vô hình KHUYẾT TẬT CỦA THỊ TRƯỜNG làm cho các quyết định của cá nhân không đưa đến sản lượng mà xã hội mong đợi Bất cứ khi nào khuyết tật của thị trường tồn tại thì có lý do VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ  để chính phủ can thiệp vào thị trường nhằm cải thiện sản lượng xã hội.  Có 4 lý do dẫn đến khuyết tật của thị trường:  Sức mạnh thị trường TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG  Thông tin không hoàn hảo DĐ: 0966653999 Email: congpt@vcu.edu.vn  Các ngoại ứng  Hàng hóa công cộng 1 4 Nội dung chương 9 Sức mạnh độc quyền £ MC = MSC  Các khuyết tật của thị trường  Sức mạnh thị trường  Thông tin không hoàn hảo  Các ảnh hưởng ngoại ứng P1  Vấn đề hàng hóa công cộng P2 = MSB  Vai trò của Chính phủ = MSC  Các chức năng kinh tế của Chính phủ MC1  Các biện pháp can thiệp của Chính phủ trong nền kinh AR = MSB tế thị trường MR O Q1 Q2 Q 2 Sản lượng độc quyền Sản lượng CTHH 5 Bàn tay vô hình Sức mạnh độc quyền £ MC  Nền kinh tế thị trường tự do là nền kinh tế được điều tiết bằng “bàn tay vô hình” của thị trường  Các quy luật kinh tế khách quan Tổn thất Thặng dư xã hội  “Bàn tay vô hình”: Thị trường cạnh tranh hoàn người TD b Pm hảo đã dẫn dẵn các cá nhân tối đa hóa lợi ích của a bản thân khi đưa ra sự lựa chọn, và sự lựa chọn cá Ppc Thặng dư nhà sản xuất nhân này cũng mang lại lợi ích lớn nhất cho xã hội. MR AR = D O Qpc Qpc Q 3 6 1
  2. 6/17/2013 Thông tin không hoàn hảo Các ảnh hưởng ngoại ứng  Xảy ra khi những người tham gia trên thị trường  Ngoại ứng tiêu cực xảy ra khi một giao dịch thị nhận được thông tin không đầy đủ, hoặc không trường có ảnh hưởng gây bất lợi, gây thiệt hại đến chính xác về giá cả thị trường, chất lượng sản những người khác phẩm, …  Ví dụ:  Thông tin không hoàn hảo có thể làm cho  Người hút thuốc lá gây ảnh hưởng đến sức khỏe của  Người sản xuất cung cấp quá nhiều một loại sản phẩm những người xung quanh và quá ít loại sản phẩm khác  Hãng xả chất thải gây ô nhiễm không khí và nguồn  Người tiêu dùng mua phải sản phẩm làm họ bị thiệt và nước không mua sản phẩm mang lại lợi ích cho họ… 7 10 Thông tin không hoàn hảo Các ảnh hưởng ngoại ứng Thị trường xe ô tô đã qua sử dụng  Ngoại ứng tích cực xảy ra khi giao dịch thị trường Giá D0 có ảnh hưởng có lợi đến những người khác D1  Ví dụ: S1 P2  Trồng rừng P1 a Q1 Q2 Q 8 11 Các ảnh hưởng ngoại ứng Ngoại ứng tiêu cực  Các ảnh hưởng ngoại ứng là những ảnh hưởng  Khi có ngoại ứng tiêu cực, chi phí xã hội cận biên của một quyết định đến bên thứ ba mà ảnh hưởng (MSC) lớn hơn chi phí cá nhân cận biên (MPC) này không được tính đến trong quá trình đưa ra  Chi phí xã hội cận biên bao gồm tất cả các chi phí mà quyết định xã hội phải gánh chịu khi tiến hành sản xuất hàng hóa  Có hai loại ngoại ứng:  Chi phí xã hội cận biên được tính bằng chi phí cá nhân cận biên cộng với chi phí do những ảnh hưởng ngoại  Ngoại ứng tích cực ứng tiêu cực tạo ra khi tiến hành sản xuất  Ngoại ứng tiêu cực MSC = MPC + MEC 9 12 2
  3. 6/17/2013 Ngoại ứng tiêu cực Hạn chế ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực Price MSC Price MC MSCI P SSau thuế S = MCI S B $1.00 $2.60 A P* $2.00 $1.60 P1 P1 MECI D MEC 100 125 Q D Sản lượng cân bằng mới q* q1 Firm output Q* Q1 Industry output sau khi đánh thuế 13 16 Hạn chế ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực Ngoại ứng tích cực  Đánh thuế đối với người tiêu dùng để làm cho  Khi có ngoại ứng tích cực, lợi ích cận biên xã hội đường cầu dịch chuyển sang trái (MSB) lớn hơn lợi ích cận biên cá nhân (MPB)  Đánh thuế đối với nhà sản xuất làm cho đường  Lợi ích cận biên xã hội bằng lợi ích cận biên cá nhân cung dịch chuyển sang trái cộng với lợi ích thu được từ ảnh hưởng ngoại ứng tích cực trong việc sản xuất và tiêu dùng hàng hóa hay dịch  Đặt ra hạn mức sản xuất vụ MSB = MPB + MEB 14 17 Hạn chế ảnh hưởng ngoại ứng tiêu cực Ngoại ứng tích cực $ P S (MC) MSC Tổn thất C $1.00 xã hội B S A 5 $2.00 4 MSB D MPB 100 125 Q Q* Q Sản lượng Sản lượng Q1 hiệu quả cân bằng 15 18 3
  4. 6/17/2013 Hàng hóa công cộng Các công cụ điều tiết của Chính phủ  Có hai đặc tính:  Chi tiêu của Chính phủ  Không cạnh tranh: Khi một người tiêu dùng hàng hóa  Kiểm soát lượng tiền lưu thông không ảnh hưởng đến việc tiêu dùng của người khác  Thuế  Một hàng hóa được coi là không mang tính cạnh tranh nếu với một mức sản lượng đã cho, chi phí biên của việc cung cấp  Tổ chức và sử dụng hệ thống kinh tế nhà nước hàng hóa cho thêm một người tiêu dùng bằng 0  Không thể loại trừ: Một khi hàng hóa đã được cung cấp, không thể ngăn người khác cũng được hưởng hàng hóa này 19 22 Hàng hóa công cộng Các phương pháp điều tiết  Điều tiết giá cả, điều tiết sản lượng  Vấn đề những “kẻ ăn không” Dollars  Không thể ngăn những người không trả tiền mà vẫn được hưởng lợi từ hàng hóa  Do vậy, thị trường sẽ không cung cấp một cách hiệu $80 A quả hàng hóa công cộng  Cần sự can thiệp của Chính phủ để buộc mọi người đều C phải đóng góp để tạo ra hàng hóa, dịch vụ công cộng $38 LRATC F qua hình thức đóng thuế. $20 MC B MR D 50,000 100,000 Q 85,000 20 23 Các chức năng kinh tế của Chính phủ  Xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội  Xây dựng pháp luật, các quy định và quy chế điều tiết  Ổn định và cải thiện các hoạt động nền kinh tế  Tác động đến việc phân bổ các nguồn lực  Quy hoạch và tổ chức thu hút các nguồn đầu tư về kết cấu hạ tầng  Đảm bảo công bằng xã hội 21 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2