intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giới thiệu World 2013

Chia sẻ: Hoàng đắc Mạnh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:22

67
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài giảng trình bày khởi động Word 2013; màn hình Word khi khởi động; các khái niệm cơ bản; các thao tác cơ bản; cách chia cột, tạo dropcap trong văn bản Word. Để nắm chi tiết nội dung kiến thức mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giới thiệu World 2013

  1. 1. KHỞI ĐỘNG WORD 2013 Cách 1: Khởi động từ shortcut màn hình Desktop :
  2. 1. KHỞI ĐỘNG WORD 2013 Cách 2: Mở màn hình Start và chọn mở Microsoft Word 2013:  
  3. 1. KHỞI ĐỘNG WORD 2013 Cách 3: Ấn tổ hợp phím Windows + R > Nhập Winword ­> OK  
  4. 2. MÀN HÌNH WORD KHI KHỞI ĐỘNG Thông thường, khi bạn mở Word, bạn sẽ chỉ thấy một cửa sổ  Word trống, nhưng với Word 2013 bạn sẽ thấy một bảng với  nhiều mẫu giao diện văn bản để bạn lựa chọn.  Ở bên phải,  có  nhiều  hình  ảnh  thu  nhỏ  minh  họa  nhiều  mẫu  (template)  khác nhau và  ở phía bên trái hiển thị những tệp tin, cho phép  bạn mở những tệp tin Word gần đây và mở những tệp tin sẵn  có  khác.
  5. 2. MÀN HÌNH WORD KHI KHỞI ĐỘNG Để tạo một trang Word trống, bạn chọn Blank document, màn hình Word mở ra:
  6. 2. MÀN HÌNH WORD KHI KHỞI ĐỘNG
  7. 3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Kí tự (character): Là đơn vị cơ sở của văn bản, kí tự được  nhập trực tiếp từ bàn phím và lệnh Insert/ Symbol. Từ (word): nhiều  kí tự (kí  tự trắng không phải là từ) liền  nhau có nghĩa. Câu (sentence): Câu tập hợp các từ kết thúc bằng dấu ngắt  câu (. ? : ! ;).
  8. 3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Đoạn  văn  bản  (paragraph): Nhiều  câu  có  liên  quan  với  nhau  hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. Trong văn bản  đoạn  được kết thúc  bằng phím Enter. Trang (page): Vùng văn bản được thiết lập khổ giấy, lề, viền,  … Phân đoạn (section): Là tập hợp các đoạn có cùng định dạng. Dòng (line): Tập các kí tự trên cùng một đường cơ sở (baseline)  từ bên trái sang bên phải màn hình soạn thảo.
  9. 3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Lưu ý: Ø Khi gõ văn bản không dùng phím Enter để xuống dòng. Phím Enter chỉ  dùng để kết thúc một đoạn văn bản hoàn chỉnh. Ø Giữa các từ chỉ dùng một dấu khoảng trắng  để phân cách. Không sử  dụng dấu khoảng trắng đầu dòng cho việc căn chỉnh lề. Ø Các dấu ngắt câu như chấm (.), phẩy (,), hai chấm (:), chấm phẩy (;),  chấm  than  (!),  hỏi  chấm  (?)  phải  được  gõ  sát  vào  từ  đứng  trước  nó,  tiếp theo là một dấu khoảng trắng nếu sau đó vẫn còn nội dung.
  10. 3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Lưu ý: Ø Các dấu mở ngoặc và mở nháy đều phải được hiểu là ký tự đầu từ, do  đó ký tự tiếp theo phải viết sát vào bên trái của các dấu này. Tương tự,  các dấu  đóng ngoặc và đóng nháy phải hiểu là ký tự cuối từ và được  viết sát vào bên phải của ký tự cuối cùng của từ bên trái. Ø Gõ xong toàn bộ văn bản mới thực hiện hiệu chỉnh và định dạng văn  bản.
  11. 4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN: a. Tạo mới văn bản Cách 1: Bấm tổ hợp phím Ctrl + N. Cách  2:  Nhấn  chuột  vào  Microsoft  Office  Button  (hoặc  Tab  File) à chọn  New à nhấn đúp chuột vào mục Blank document.
  12. 4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN: b. Mở một tập tin văn bản. Cách 1: Bấm tổ hợp phím Ctrl + O. Cách 2: Nhấn chuột vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File) à chọn Open à chọn vị  trí lưu trữ tập tin cần mở.
  13. 4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN: c. Lưu một tập tin. Cách 1: Bấm tổ hợp phím Ctrl + S. Cách 2: Nhấn chuột vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File) à chọn Save.
  14. 4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN: c. Lưu một tập tin. Cách 3: Chọn biểu tượng Save trên thanh Quick Access Toolbar. •Sau đó chọn vị trí muốn lưu tập  tin à đặt tên và chọn Save
  15. 4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN: c. Sao chép. Sao chép văn bản Bước 1: Lựa chọn (bôi đen) nội dung văn bản cần sao chép Bước 2: Tiếp theo thực hiện theo một trong các cách sau đây: • Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C • Nhấp phải chuột chọn Copy • Trong Tab Home trên thanh công cụ Ribbon tìm tới nhóm Clipboard chọn nút Copy.
  16. 4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN: d. Cắt văn bản. Bước 1: Chọn nội dung văn bản cần cắt (Cut). Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau đây: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X • Nhấp phải chuột chọn Cut • Nhấp chọn Tab Home trên thanh công cụ Ribbon, tìm tới nhóm Clipboard chọn biểu tượng Cut.
  17. 4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN: e. Dán văn bản. Bước 1: Nhấp trỏ chuột tới vị trí cần dán văn bản. Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau đây: • Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V • Nhấp phải chuột trong mục Paste Options Keep source formatting: Dán cả nội dung Text và dữ lại định dạng như nguyên gốc. Merge formatting: Dán nội dung Text và hòa chộn định dạng gốc với định dạng của vị trí cần dán. Keep Text Only: Chỉ dán mình nội dung Text, lấy định dạng theo định dạng của vị trí con
  18. 4. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN: f. Xóa văn bản. − Xoá một ký tự: Đặt con trỏ Text trong văn bản, gõ phím Delete để xoá một ký tự ở bên phải con trỏ Text, gõ phím Backspace để xoá một ký tự ở bên trái con trỏ Text. − Xoá một đoạn văn bản: Đánh dấu chọn đoạn văn bản mà bạn cần xóa, nhấn phím Delete hoặc phím Backspace để xóa đoạn văn bản đó.
  19. 5. CÁCH CHIA CỘT, TẠO DROPCAP TRONG VĂN BẢN WORD a. CHIA CỘT Bước 1: đặt trỏ chuột tại vùng văn bản bắt đầu từ nó bạn sẽ chia cột, hoặc nếu một chia cột một đoạn văn bản nhất định thì bôi đen đoạn văn bản đó→ vào tab Page Layout → Columns → More Columns… Bước 2: Hộp thoại Columns sẽ hiện ra. Bạn chọn số cột muốn hiển thị và tùy chỉnh các thông số liên quan nếu muốn → OK.
  20. 5. CÁCH CHIA CỘT, TẠO DROPCAP TRONG VĂN BẢN WORD b. TẠO DROPCAP Bước 1: Đặt trỏ chuột tại đoạn văn bạn muốn tạo Drop Cap → vào tab Insert → Drop Cap → Drop Cap Options… Bước 2: Chọn kiểu Drop Cap bạn muốn hiển thị (kiểu In Margin sẽ không chọn được nếu như đoạn văn bản đã được chia cột) và tùy chỉnh các thông số như kiểu chữ (Font), số dòng Drop Cap sẽ chiếm (Lines to drop) → OK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2