Bài 1
Hành vi người tiêu dùng
Giới thiệu
Làm thế nào có thể sử dụng sở thích của
người tiêu dùng để xác định cầu?
Người tiêu dùng phân bổ thu nhập để mua các hàng hoá khác nhau như thế nào?
Với thu nhập hạn chế làm thế nào để
quyết định mua cái gì?
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 2
Giới thiệu
Chúng ta có thể xác định bản chất của sở thích của người tiêu dùng để quan sát hành vi người tiêu dùng bằng cách nào?
Chỉ số giá sinh hoạt được sử dụng để
đánh giá phúc lợi của người tiêu dùng như thế nào?
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 3
Ứng dụng – hành vi của người tiêu dùng
2.
1. Làm thế nào mà công ty GM (General Mills) xác định giá bán đối với một loại ngũ cốc mới trước khi tung ra thị trường? Chương trình tem phiếu thực phẩm cung cấp cho các cá nhân với nhiều thực phẩm hơn so với chương trình trợ cấp lương thực như thế nào?
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 4
Hành vi của người tiêu dùng
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng có thể sử dụng để trả lời những câu hỏi trên và nhiều câu hỏi khác nữa
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Giải thích làm thế nào mà người tiêu dùng
phân bổ thu nhập để mua các hàng hoá và dịch vụ khác nhau
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 5
Hành vi người tiêu dùng
Có 3 bước để nghiên cứu hành vi người
tiêu dùng
1. Sở thích người tiêu dùng
• Miêu tả bằng cách nào và tại sao con người thích hàng hoá này hơn hàng hoá khác
1. Giới hạn ngân sách
• Con người thu nhập hạn chế
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 6
Hành vi người tiêu dùng
3. Với sở thích và thu nhập đã cho, người tiêu dùng sẽ mua hàng hoá gì? Bao nhiêu? • Các kết hợp hàng hoá nào người tiêu dùng
đạt được sự hài lòng tối đa?
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 7
Sở thích người tiêu dùng
Làm thế nào mà người tiêu dùng so sánh các nhóm hàng hoá khác nhau để mua? Giỏ hàng hoá thị trường là tập hợp một
hay nhiều loại hàng hoá
Các cá nhân có thể chọn các giỏ hàng
hoá chứa nhiều loại sản phẩm khác nhau
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 8
Sở thích/thị hiếu của người tiêu dùng – Các giả thiết cơ bản
1. Thị hiếu là hoàn chỉnh
Người tiêu dùng có thể sắp xếp các giỏ hàng
hoá khác nhau
1. Thị hiếu có tính bắc cầu
Nếu thích A hơn B, và B hơn C thì phải thíc A
hơn C
1. Người tiêu dùng thường thích nhiều
hơn ít • Nhiều tốt hơn ít
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 9
Sở thích/Thị hiếu của người tiêu dùng
Thị hiếu của người tiêu dùng có thể biểu diễn bằng đồ thị sử dụng đường bàng quan
Đường bàng quan là đường biểu diễn những kết hợp lựa chọn các giỏ hàng hoá khác nhau và đem đến một lợi ích như nhau cho người tiêu dùng
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 10
Ví dụ: Đường bàng quan
Giỏ hàng hoá
SĐVquần áo
SĐV thực phẩm
A
20
30
B
10
50
D
40
20
E
30
40
G
10
20
H
10
40
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 11
Ví dụ: Đường bàng quan
C 50
B
40
H
E
30
A
20
D
G
10
F
10
30
40
11/14/15
20 © Dr. Tran Van Hoa, HCE
12
Ví dụ: Đường bàng quan
B
50
C
H
E
40
A
30
D
20
G
U1
10
F
11/14/15 13
10
20 © Dr. Tran Van Hoa, HCE
30
40
Đường bàng quan
Đường bàng quan có độ dốc âm
Nếu có độ dốc dương thì mâu thuẫn với giả
thiết thích nhiều hơn ít
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 14
Đường bàng quan
Để mô tác sở thích của tất cả các kết hợp các hàng hoá/dịch vụ, chúng ta có tập hợp các đường bàng quan - bản đồ bàng quan Mỗi một đường bàng quan trên bản đồ cho biết các giỏ hàng hoá trong số đó người tiêu dùng bàng quan
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 15
Bản đồ bàng quan
C
ỏ
A
Gi hàng hoá thích h nơ B. B thích h nơ D.
D
B
A
U3
U2
U1
F
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 16
Bản đồ bàng quan
Bản đồ bàng quan cung cấp nhiều thông tin về hình dạnh của đường bàng quan
Các đường bàng quan không được cắt nhau
Vi phạm gỉa thiết thích nhiều hơn ít
Tại sao?
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 17
Bản đồ bàng quan
U1
U
C
2
A
B
U2
D
U1
F
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 18
Đường bàng quan
A
16
C
14
6
12
10
B
1
4
8
D
6
E
1 2
G
4
1
1
1
2
F
1
2
3
4
5
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 19
Đường bàng quan
Chúng ta có thể đo lường bằng cách nào người tiêu dùng đánh đổi một hàng hoá này bằng hàng hoá khác - sử dụng tỷ suất thay thế biên (MRS)
Số lượng một hàng hoá này được từ bỏ
để có thêm hàng hoá khác Nó được đo bằng độ dốc của đường bàng
quan
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 20
Tỷ lệ thay thế biên
C
A
16
C
MRS
(cid:0) (cid:0) (cid:0)
14
(cid:0)
MRS = 6
F
12
6
10
B
1
8
MRS = 2
4
D
6
E
1 2
4
G
1
1
1
2
F
5
1
2
3
4
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 21
Tỷ lệ thay thế biên
Đường bàng quan lồi so với gốc toạ độ
Khi tiêu dùng nhiều hơn hàng hoá thứ nhất, người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ ít hơn hàng hóa thứ hai để được thêm một đơn vị hàng hoá thứ nhất
Người tiêu dùng nói chung thích các giỏ
hàng hoá cân bằng
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 22
Tỷ lệ thay thế biên
MRS giảm dần khi đi dọc theo đường
bàng quan
Đi dọc theo đường bàng quan có tỷ lệ thay thế
biên giảm dần
MRS giảm 6 đến 4 đến 1
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 23
Tỷ lệ thay thế biên
Đường bàng quan với hình dạng khác
nhau hàm ý có sự sẵn sàng thay thế khác nhau
Hai trường hợp cực đoan của sở thích
Thay thế hoàn hảo Bổ sung hoàn hảo
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 24
Tỷ lệ thay thế biên
Thay thế hoàn hảo
Hai hàng hoá thay thế hoàn hảo khi tỷ lệ thay thế biên của hàng hoá này cho hàng hoá khác là một hằng số
Ví dụ nước cam thay thế hoàn hảo nước táo
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 25
Thay thế hoàn hảo
4
AJ (ly)
Thay th hoàn ế h oả
3
2
1
0
1
2
3
4
OJ (ly)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 26
Sở thích người tiêu dùng
Bổ sung hoàn hảo
Hai hàng hoá thay thế hoàn hảo khi đường
bàng quan có dạng chữ L Ví dụ: giày trái và giày phải
Chỉ cần 1 giày trái và 1 giày phải
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 27
Bổ sung hoàn hảo
LS
ổ
B sung hoàn h o ả
4
3
2
1
RS
0
1
2
3
4
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 28
Sở thích của người tiêu dùng
Lợi ích
Độ thoả dụng là số đo mức độ hài lòng mà
người tiêu dùng có được từ việc mua giỏ hàng hoá nhất định trên thị trường.
Nếu bạn mua 3 cuốn Kinh tế vi mô, nó làm cho bạn hài lòng hơn khi mua 1 chiếc áo sơ mi, khi đó ta nói rằng các cuốn sách đưa đến cho bạn nhiều lợi ích hơn áo sơ mi.
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 29
Lợi ích
Hàm lợi ích
Là công thức gán cho mỗi giỏ hàng hoá một
con số.
Hàm lợi ích của người tiêu dùng: thực phẩm
(F), quần áo (C):
U(F,C) = F + 2C
Nếu giỏ hàng hoá có 8 đơn vị thực phẩm và 3 đơn vị
quần áo:
14 = 8 + 2(3)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 30
Lợi ích – ví dụ
Thực phẩm (F)
Áo quần (C)
Lợi ích (U)
Giỏ hàng hoá
A
8
3
8 + 2(3) = 14
B
6
4
6 + 2(4) = 14
D
4
4
4 + 2(4) = 12
Người tiêu dùng bàng quan giữa A &B và cả hai được ưa thích hơn C
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 31
Lợi ích – Ví dụ
Cl
15
GHH C A B
U = FC 25 = (2.5)*(10) 25 = 5*5 25 = (10)*(2.5)
C
10
U3 = 100
A
5
B
U2 = 50
U1 = 25 F
0
5
10
15
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 32
Lợi ích – ví dụ
Con số cụ thể gắn với các đường bàng quan chỉ là để cho thuận tiện mà thôi Lợi ích là 4 không có nghĩa là tốt hơn 2
lần lợi ích là 2
Có 2 cách xếp loại:
Xếp hạng theo số thứ tự Xếp hạng theo số đếm
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 33
Lợi ích cận biên (MU) phản ảnh mức độ hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản phẩm cuối cùng mang lại
(cid:0)
MU
(cid:0)
TU Q
(cid:0)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 34
Những giới hạn ngân sách
Giả sử một người tiêu dùng có ngân sách M = $80 để mua 2 hàng hoá: Thực phẩm (F) và Quần áo (C)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 35
Giỏ hàng hoá
Thực phẩm (Pf = $1)
Quần áo (Pc = $2)
Ngân sách I=FPf+CPc
A
0
40
$80
B
20
30
$80
D
40
20
$80
E
60
10
$80
G
80
0
$80
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 36
Đường ngân sách
Đường giới hạn ngân sách
50
40
(cid:0) (cid:0)
)
30
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
S (
(cid:0)
A Q
C
ị
C F
10 20
1 2
P F P C
v n ơ đ ố 20
10
ụ
ườ ộ ố ng Đ d c đ sách = ngân Giá hàng hoá ụ trên tr c hoành chia cho giá hàng hoá trên tr c tung
0
0
20
40
60
80
100
F (Số đơn vị TP)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 37
Phương trình của đường ngân sách:
M = PF.F + PC.C
C
F
M P C
P F P C
(cid:0) (cid:0)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 38
Thay đổi thu nhập
Đường giới hạn ngân sách
)
S (
A Q
C
ị
Tác đ ng ộ ủ c a thay ổ đ i thu ế ậ nh p đ n ườ ng đ ngân sách
100 90 80 70 v 60 n ơ 50 đ ố 40 30 20 10 0
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
F (Số đơn vị TP)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 39
Thay đổi giá cả
Đường giới hạn ngân sách
50
40
)
30
S (
A Q
C
ị
v n ơ đ ố 20
PF=1/2
10
PF=1
PF=2
0
Tác đ ng ộ ủ c a thay ổ đ i giá ả c hàng hoá đ n ế ườ đ ng ngân sách
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
F (Số đơn vị TP)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 40
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
C (u/w)
40
A
30
D
•A, B, C trên đường ngân sách •D nằm trên đường BQ cao nhất nhưng không đạt được •C nằm trên đường BQ cao nhất đạt được •Người tiêu dùng chọn C
20
C
U3
U2
U1
B
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 41
0
20
40
80
F (u/w
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
C (u/w)
MRS = PF/PC
40
30
20
C
U
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 42
0
20
40
80
F (u/w
ọ ố
i
ắ ự Nguyên t c l a ch n t uư
Tối đa hoá lợi ích đạt được khi ngân sách được phân bổ sao cho lợi ích cận biên trên mỗi đồng chi tiêu đều bằng nhau đối với mọi hàng hoá
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 43
F
C
MU MU = P C
P F
Gi
ả i thích nguyên t c ọ ố ư ự l a ch n t
ắ i u!
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 44
(cid:0)
MRS
(cid:0)
(cid:0)
(cid:0)
MU
U
MU
C
C
C
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
(cid:0)
(cid:0)
MU
U
MU
F
F
F
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
C F U C U F
(cid:0)
MU
C
MU
F
F
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
F
F
(cid:0)
RSM
(cid:0) (cid:0) (cid:0)
C MU MU
C F
MU MU
C
F
F
C
(cid:0)
Đã c/m!
MU MU
C
P F P C
MU P F
C MU P C
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 45
Chỉ số chi phí/giá sinh hoạt
Chỉ số giá tiêu dùng CPI thường được
dùng để đo giá sinh hoạt CPI sử dụng để thanh toán bảo hiểm xã hội Công đoàn đòi hỏi điều chính mức lương theo
chỉ số giá tiêu dùng CPI
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 46
Chỉ số giá sinh hoạt
CPI có phải là thước đo đáng tin cậy để đo lạm phát và nó có phải là thước đo những thay đổi chi phí sinh hoạt?
Nên dùng CPI để tính toán chi phí sinh hoạt tăng bao nhiêu để quyết định tăng các chương trình thanh toán của Chính phủ?
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 47
Chỉ số giá sinh hoạt
Một chỉ số giá sinh hoạt lý tưởng thể
hiện chi phí để đạt một lượng lợi ích nhất định với giá hiện tại so với chi phí của cùng lợi ích như cũ với mức giá so sánh
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 48
Chỉ số giá sinh hoạt
ộ
ỉ
ườ
Ví d :ụ U(X, Y) = XY (và chúng ta ch có m t ng
i tiêu
dùng)
ướ
c I
i ta có: X
1 = $480. Px1 = $3. Py1 = $8. 1 = 80 Y1 = 30 U = 2400.
ớ
ể
ố
Năm 1: Cho tr Gi ả Năm 2: Px2 = $6. Py2 = $9. V i U = 2400, gói hàng hóa t
ế
ithi u hóachitiêu là ổ ả X2 = 60 Y2 = 40. K t qu này làm cho t ng chi tiêu là $720.
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 49
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 50
Chỉ số giá sinh hoạt
ớ ạ
U*
ườ
ưở
ự
Nh l i: XY = 2400 = PX/PY = MUX/MUY = Y/X = 6/9 Ch s CPI lý t ố
ng s tăng th c
ể
ổ
ỉ ố ng đo l ầ trong t ng chi tiêu c n có đ làm cho ườ c
i tiêu dùng đ
ượ thoả mãn trong năm hai
ộ
ế t ng cũng nh trong năm m t.
ư CPI = 720/480 = 1,5
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 51
Chỉ số giá sinh hoạt
Chi tiêu phải tăng 50% để cho người tiêu dùng được thoả mãn trong năm thứ hai cũng như năm thứ nhất. Người ta sử dụng chỉ số giá Laspeyres Và chỉ số giá Paasche
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 52
Chỉ số giá sinh hoạt
Chỉ số giá Laspeyres CPIL = (Px2X1+Py2Y1)/(Px1X1+Py1Y1) =
[6(80)+9(30)]/[3(80)+8(30)] = 750/480=1,5625
Tổng chi tiêu phải tăng 56,25% để mua giỏ hàng hoá ban đầu với mức giá mới
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 53
Chỉ số giá sinh hoạt
Chỉ số giá Paasche CPIP = (Px2X2+Py2Y2)/(Px1X2+Py1Y2) =
[6(60)+9(40)]/[3(60)+8(40)]= 720/500 = 1,44
Tổng chi tiêu phải tăng 44% để mua giỏ hàng hoá năm thứ hai với mức giá mới
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 54
Chỉ số giá sinh hoạt
ổ
ồ
Ch s
ỉ ố ỉ ố Laspeyres luôn luôn th i ph ng ch s
ưở
ạ
giá sinh ho t lý t
ạ ấ
ỉ ố
ỉ ố
ng. Ch s Paasche luôn luôn h th p ch s giá
ạ
ưở
sinh ho t lý t
ng.
11/14/15 © Dr. Tran Van Hoa, HCE 55