YOMEDIA
Bài giảng HIV/AIDS - ThS.BS. Dương Hồng phúc
Chia sẻ: Nga Nga
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:33
382
lượt xem
74
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng HIV/AIDS do ThS.BS. Dương Hồng phúc biên soạn trình bày đại cương về HIV/AIDS; lịch sử, tính chất của HIV/AIDS; bệnh học, miễn dịch học đối với HIV/AIDS; chẩn đoán HIV/AIDS; dịch tễ học HIV/AIDS. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng HIV/AIDS - ThS.BS. Dương Hồng phúc
- HIV / AIDS
Ths. Bs. Dương HỒng phúc
- Đại cương
HIV "Human Immunodeficiency Virus" là vi
rút gây suy giảm miễn dịch ở người, làm
cho cơ thể suy giảm khả năng chống lại
các tác nhân gây bệnh.
AIDS "Acquired Immune Deficiency
Syndrome" là hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải do HIV gây ra, thường được
biểu hiện thông qua các nhiễm trùng cơ
hội, các ung thư và có thể dẫn đến tử
vong.
- LỊCH SỬ
ª 1981, M. Gottlie ( Los Angeles) mô tả bệnh phổi do P. carinii trên
một người nam giảm CD4.
ª Sau đó CDC nói đến bệnh này trên nhóm nam đồng tính luyến ái,
kèm biểu hiện nhiễm trùng cơ hội, sarcome Kaposi Bệnh được
gọi tên: Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải = AIDS
ª 1983 F.B.Sinoussi; J.C. Chermann; L. Montanier phân lập được
HIV1 từ hạch một bệnh nhân bị hội chứng hạch to kéo dài.
- LỊCH SỬ
ª 1984: Chứng minh được tế bào đích của vi rút là tế bào
lympho CD4.
ª 1985: Sinh phẩm chẩn đoán.
ª 1986: phân lập được HIV2.
- LỊCH SỬ
ª Năm 1990: CD4 là chỉ số quan trọng trong theo dõi và
tiên lượng sự tiến triển của bệnh.
ª 19951996: Định lượng vi rút trong huyết tương giúp
tiên lượng, quyết định và theo dõi điều trị.
ª Cho đến nay đã có nhiều loại thuốc dùng điều trị
nhằm giúp bệnh nhân kéo dài cuộc sống. Sử dụng đa
trị ( 3 thứ thuốc) là phương pháp tốt trong điều trị.
- Tính chất
Họ Lentivirinae, giống Retrovirus
Nhân hình trụ
Genome 2 chuỗi RNA, dài 9.2 kb
Hình cầu
Đường kính 80 – 100nm
Nhân ARN, hình cầu, sợi dương
Cĩ màng bao
- CẤU TRÚC CỦA VIRUS HIV
U3 R U5 U3 R U5
vpr env
5’ LTR LTR 3’
gag vif rev
pol vpu nef
tat
gp120 Glycoprotein vỏ
gp41
Env
Matrice (p17)
Capside (p24) Protéines
Gag
Nucléocapside
(p7 et p6)
Protein virus có hoạt tính Protéines
enzyme (IN, RT et PRT) Pol
ARN génomique
- Tính chất
Lớp võ ngoài (màng bọc) là lớp lipid,
glycoprotein có trọng lượng phân tử
160 kilodalton (gp160).
Glycoprotein 120 kilodalton (gp120), có
nhiệm vụ nhận dạng và bám tế bào đích.
Glycoprotein 41 kilodalton (gp41) xuyên
qua màng bọc và đóng vai trò trung gian
trong việc hòa màng giữa màng bọc HIV
và màng tế bào đích.
- Tính chất
Lớp võ trong (Capsid):
Lớp ngoài hình cầu, protein18 kilodalton
(p17) HIV1 và P16 HIV2
Lớp trong hình trụ, protein 24 kilodalton
(p24) là kháng nguyên đặc hiệu nhóm
Lõi (Nhân):
Bộ gen gồm 2 chuỗi ARN giống nhau, có
gắn men phiên mã ngược. Có 3 gen đặc
hiệu HIV là GAG, POL và ENV.
- Phân loại
Hai type virus gây AIDS ở nguời: HIV1, HIV
2
phân biệt dựa vào genome và cây di truyền
HIV1 có 3 nhóm: cĩ 3 nhĩm M: gồm 11 typ (ký
hiệu A – K), N và O.Nhóm M : tác nhân gây
bệnh chủ yếu toàn cầu.
HIV2 cĩ 6 typ (A – F). HIV2 thường gặp ở
Châu phi, HIV1 gặp nhiều hơp HIV2.
- CÁC NHÓM & PHÂN NHÓM HIV
J G
D
H
B
O A
C
M
I
N E F K
- Sức đề kháng
Virus bị bất hoạt hoàn toàn/ 10 phút: bởi
chất tẩy 10%, 50% ethanol, 35%
isopropanol, 1% Nonidet P40, 0.5% lysol,
0.5% paraformaldehyde, 0.3% hoặc 0.3%
hydrogen peroxide; virus cũng bị bất hoạt
pH 1 và 13, 56 0C/10’, các chế phẩm đông
khô máu 68 0C/ 72 giờ.
Virus không bị bất hoạt bởi 2.5% Tween-
20. HIV đề kháng với nhiệt độ lạnh, tia cực
tím, sống được 3 ngày trong máu bệnh
nhân nếu để ngoài trời.
- Tính chất nuôi cấy
HIV nuôi cấy tốt nhất trên tế bào
lympho người và tế bào thường trực
Hela có CD4.
- CHU KỲ NHÂN LÊN
- gp 120
+ Gaén vaøo phaân töû CD4
+ Thay ñoåi hình daïng
+ Gaén vaøo thuï theå chemokine
- gp 41
+ Thay ñoåi hình daïng
+ Loä ra vuøng hôïp nhaát peptid
+ Gaén vaøo maøng teá baøo
hôïp nhaát maøng teá baøo – virus
- CHU KỲ NHÂN LÊN
- Virion vaøo beân trong teá baøo
- ARN chuoãi ñôn phien ma thaønh ADN chuoãi
ñoâi do RT
- ADN chuoåi ñoâi vaøo nhaân teá baøo
ADN hôïp nhaát vôùi genom tb do enzym
intergrase
ADN HIV hôïp nhaát : provirus
Provirus: baát hoaït phien maõ nhieàu thaùng
ñeán nhieàu naêm
nhieãm HIV tieàm aån
- Protein ñöôïc toång hôïp trong baøo töông
- Chu kỳ nhân lên của virút
Hạt HIV
Hạt virú mới
Gắn lên tế bào đích
CCR5/CXCR4
Tế bào nhiễm
gp120
CD4
Protéase
Nảy chồi và thoát ra
ARN khỏi tế bào
HIV
Protein virút
Sao chép ngược
Génome ARN
Intégrase
Sao chép ADN từ
ARN của virút
ADN virút xen vào
genome cua tế bào Weiss, R. Nature, 2001
- HIV Replication cycle
- Sinh bệnh học
Giai đoạn I: HIV xâm nhập vào cơ
thể
Giai đoạn 2: Tấn công tế bào đích:
Lympho T CD4 (L4).
Đại thực bào và bạch cầu đơn nhân.
Tế bào răng cưa và tế bào Langerhans
Cơ quan bạch huyết: đóng vai trò trung
tâm trong nhiễm HIV vì mô lympho chỉ
có 2% ở máu ngoại biên, 98% lympho
bào ở hệ bạch huyết.
- Giai đoạn 3: Sao chép trong tế bào
đích và gây ra hậu quả:
Chết tế bào: ức chế tổng hợp protein tế
bào
Hiện tượng hợp bào (syncytia):
Hiện tượng ADCC (Antibody Dependent
Cellular Cytotoxicity):
Hiện tượng hoạt hóa bổ thể:
Hiện tượng chết chương trình
(Apoptose)
Tế bào bị nhiễm HIV khi chết phóng
thích nhiều hóa chất trung gian có khả
năng gây độc cho các tế bào khác.
- Các tế bào đích chính
DCs
APC
HIV
T
CD4
Macrophages
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...