CHƯƠNG V: CHUYỂN HOÁ CARBOHYDRATE Ở ĐỘNG VẬT
NỘI DUNG
I. QUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ VÀ HẤP THU CARBOHYDRATE
1.1. Tiêu hoá và hấp thu carbohydrate ở động vật dạ dày đơn 1.2. Tiêu hoá và hấp thu carbohydrate ở động vật nhai lại
II. CHUYỂN HOÁ GLYCOGEN 2.1.Tổng hợp glycogen 2.2. Phân giải glycogen
III. SỰ CHUYỂN HOÁ TRUNG GIAN CỦA GLUCOSE
3.1. Quá trình phân giải yếu khí glucose 3.2. Quá trình phân giải hiếu khí glucose 3.3. Vòng pentosephosphate
IV. CHUYỂN HÓA ACID BÉO BAY HƠI
I. TIÊU HÓA VÀ HẤP THU CARBOHYDRATE
ĐV DẠ DÀY ĐƠN ĐV NHAI LẠI
CARBOHYDRATE trong thức ăn
ENZYME tiêu hóa
Lên men
GLUCOSE trong ruột non
ACID BÉO bay hơi trong dạ cỏ
Hấp thu vào hệ thống tuần hoàn
Tiêu hóa carbohydrate ở động vật dạ dày đơn
Vị trí
Enzyme
Loại carbohydrate
Miệng
Amylase
Tinh bột
Maltose
Sucrose
Lactose
Dạ dày
Dextrin
Maltose
(amylase nước bọt)
Ruột non
Maltose
Amylase tuyến tụy
Glucose + Glucose
Fructose + Glucose
Galactose + Glucose
Ruột già
Vi sinh vật lên men cellulose
Tiêu hóa carbohydrate ở ruột non
-glucosidase
-amylase
Tinh bột
2 Glucose
Maltose
Oligo-1,6-glucosidase
Maltase
-glucosidase
+
Sucrose
Glucose
Fructose
sucrase
-glucosidase
+
Lactose
Glucose
Galactose
lactase
Chú ý: loài nhai lại không có sucrase; gia cầm không có lactase
Hấp thu carbohydrate ở động vật dạ dày đơn
• Ngoại trừ động vật sơ sinh (24h đầu),
disaccharide, oligosaccharide và polysacchcaride đều không được hấp thu.
• Monosaccharide được hấp thu chủ yếu ở tá
tràng và không tràng. – Một phần rất nhỏ được hấp thu ở dạ dày và ruột già.
Ruột non
CARBOHYDRATE
MONOSACCHARIDE
Vận chuyển tích cực
Tĩnh mạch cửa
Vào hệ tuần hoàn và đến các cơ quan
GAN
Cơ chế hấp thu
• Glucose và galactose được vận chuyển tích
cực thông qua hệ thống: – Sodium-Glucose transporter 1 (SGLT 1). – Phụ thuộc vào bơm Na+/K+ ATPase.
• Fructose được khuếch tán đơn giản qua kênh
GLUT 5.
Tóm tắt đặc điểm tiêu hóa và hấp thu carbohydrate ở động vật dạ dày đơn
• Bao gồm tinh bột, glycogen, sucrose, lactose, maltose,
• Polysaccharide được tiêu hóa thành monosaccharide. • Monosaccharide được hấp thu theo cơ chế vận
glucose, fructore.
chuyển tích cực (glucose, galactose) hoặc khuếch tán đơn giản (fructose) và tới gan.
• Glucose vận chuyển tới tế bào cần tiêu tốn năng lượng. Tốc độ vận chuyển phụ thuộc vào insulin.
Tiêu hóa carbohydrate ở loài nhai lại
• Carbohydrate được tiêu hóa bằng quá trình lên
men trong dạ cỏ.
• Hầu hết carbohydrate được lên men bởi vsv
sau đó được tiêu hóa bằng enzyme ở ruột non. – Một vài dạng carbohydrate “by pass” được chuyển
thẳng tới ruột non và được tiêu hóa tại đây. – Loài nhai lại không có amylase trong nước bọt
nhưng lại có rất nhiều amylase trong tuyến tụy để tiêu hóa tinh bột.
Tiêu hóa carbohydrate ở loài nhai lại
Dietary Non-stractural Carbohydrates (NSC)
Dietary Cell-wall Carbohydrates (CW)
Dạ cỏ
Dạ cỏ
lên men
lên men
VFA Microbial biomass
polysaccharides vi sinh vật
Undegraded CW
Undegraded NSC
Glucose
Ruột non
Ruột non
tiêu hoá
Undegraded NSC
Undegraded CW
Ruột già
Ruột già
lên men
lên men
VFA Microbial biomass (not used by the animal)
Faeces
Volatile Fatty Acids (VFA) – Acid béo bay hơi
• Được sản sinh ở dạ cỏ, manh tràng. • Gồm 3 loại:
– Acetic acid (2C). – Propionic acid (3C). – Butyric acid (3C).
Vai trò của VFA
• Acetate:
– Cung cấp năng lượng. – Cung cấp bộ khung C cho quá trình tổng hợp acid béo ở
mô mỡ và tuyến vú.
• Propionate:
– Cung cấp năng lượng. – Tổng hợp glucose.
• Butyrate:
– Cung cấp năng lượng và bộ khung C cho quá trình tổng
hợp acid béo.
– Chuyển hóa thành thể ketone.
• Tỷ lệ các acid béo bay hơi phụ thuộc vào khẩu phần ăn.
Hấp thu VFA
• 70% VFA được hấp thu từ dạ cỏ và dạ tổ ong
vào máu.
• VFA được hấp thu từ dạ cỏ vào máu theo cơ
chế khuếch tán thụ động. – Nồng độ VFA ở tĩnh mạch cửa thấp hơn trong dạ
50-150 mM 1-2 mM 0.5-1 mM
• Tốc độ hấp thu VFA tăng khi pH thấp.
cỏ. • Nồng độ VFA: – Dạ cỏ – Tĩnh mạch cửa – Tuần hoàn ngoại vi
Hấp thu VFA
• Tốc độ hấp thu butyrate > propionate > acetate. • Thức ăn tinh có tốc độ hấp thu nhanh hơn do: – Lên men nhanh hơn – VFA được giải phóng nhiều
hơn. – pH thấp. – Kích thích sự phát triển của các lông nhung.
II. CHUYỂN HOÁ GLYCOGEN 2.1.Tổng hợp glycogen
• Diễn ra ở hầu hết các mô bào của động vật đặc
biệt là ở gan và cơ vân.
• Ở gan: glycogen đóng vai trò dự trữ glucose, đảm bảo mức hằng định glucose trong máu. • Ở cơ: glycogenglucose (theo con đường
đường phân)ATP cho cơ hoạt động.
• Quá trình tổng hợp glycogen trải qua 3 giai
đoạn:
Tổng hợp glycogen
Giai đoạn 1: quá trình tổng hợp bắt đầu từ glucose-6-phosphate là sản phẩm phosphoryl hoá glucose xúc tác bởi hexokinase (gan) và glucokinase (cơ)
Tổng hợp glycogen
Giai đoạn 2: đây là phản ứng then chốt nhất của quá trình tổng hợp glycogen. Phản ứng tạo UDP-glucose (UDPG).
Tổng hợp glycogen
• Giai đoạn 3: • UDPG chính là chất cho gốc glucosyl trong quá trình
• Trường hợp không có gốc glycogen sẵn:
tổng hợp glycogen.
– Sự gắn này bằng lk -1,4 glucoside, nghĩa là tạo
– Glycogen synthase vận chuyển gốc glucosyl từ UDPG tới gắn vào đầu không khử (C-4) của 1 phân tử glycogen có n gốc glucose, giải phóng UDP.
ra glycogen có (n+1) gốc glucose.
Tổng hợp glycogen
Tổng hợp glycogen
• Giai đoạn 3: • Khi tạo được thêm 6 phân tử glucose thi
enzyme gắn nhánh có tác dụng cắt đứt lk - 1,4 glucoside của đoạn glycogen vừa tạo thànhgắn vào nhóm OH (C-6) của gốc glucose trên cùng một chuỗi hay khác chuỗiđiểm nhánh mới -1,6 glucoside.
Tổng hợp glycogen
2.2. Sự phân giải glycogen
• Ở cơ: khi tế bào hoạt động mạnh glycogen
glucoseATP.
• Ở gan: glycogen glucose cung cấp cho hoạt động của mọi tế bào và điều hoà hàm lượng đường huyết đặc biệt ở thời điểm xa bữa ăn.
• Quá trình này có thể chia thành 3 giai đoạn:
Phân giải glycogen
• Giai đoạn 1: thuỷ phân mạch thẳng của
glycogen – Phoshorylase cắt gốc glucose tận cùng ở đầu không khử của mạch thẳng glycogen (phản ứng cắt lk -1,4 glucoside)glucose-1- phosphate.
– Quá trình này lặp lại cho tới khi chỉ còn 4 gốc glucose tại mỗi điểm nhánh -1,6 glucoside thì dừng lại.
Thuỷ phân mạch thẳng của glycogen
Phân giải glycogen • Giai đoạn 2: Cắt các mạch nhánh của glycogen • Bốn gốc glucose được loại ra theo một quá trình
gồm 2 bước: – Transferase vận chuyển 3 gốc glucose tới một đầu không khử cạnh nó và gắn chuỗi lại bằng lk -1,4 glucoside.
– -1,6 glucosidase cắt gốc glucose còn lại tại điểm nhánh -1,6 glucosideglucose dạng tự do.
– Glucose-1-phosphat (93%) – Gluose tự do (7%)
• Sản phẩm của hai giai đoạn phân giải glycogen là:
Cắt các mạch nhánh của glycogen
Phân giải glycogen
• Giai đoạn 3: Biến đổi glucose-1-phosphate
thành glucose. – Ở các tổ chức: glucose-1-phosphateglucose-6- phosphateđi vào các con đường phân giải.
phosphateglucose máucơ quan tổ chức khác.
– Ở gan: phosphatase glucose-6-
Biến đổi glucose-1-phosphate thành glucose
Các tổ chức khác
GAN
III.SỰ CHUYỂN HOÁ TRUNG GIAN CỦA GLUCOSE
• 3.1. Quá trình đường phân • Trong quá trình này 1 glucose2 pyruvate và năng lượng tự do được giải phóng và dự trữ trong ATP và NADH.
• Các giai đoạn của quá trình này đều diễn ra ở
bào tương. – Có thể hoạt động ở tế bào trong điều kiện
có hoặc không có oxy.
– Quá trình đường phân gồm 2 pha:
Quá trình đường phân
• Pha chuẩn bị: gồm 5 phản ứng đầu tiên trong đó 2ATP được sử dụng và tạo ra 2 phân tử Glyceraldehyde-3-phosphate (G-3-P).
• Pha nhả năng lượng: gồm 5 phản ứng còn lại G-3-P tạo ra 2pyruvate đồng thời giải phóng 4ATP và 2NADH.
• Như vậy, quá trình đường phân tạo ra 2ATP và
2NADH+H+.
• http://www.johnkyrk.com/glycolysis.html
Các phản ứng của quá trình đường phân
Kết quả của quá trình đường phân
Glucose + 2ATP + 2NAD+ + 4ADP + 4 Pi
2Pyruvate +2ADP + 2NADH+2H+ + 4ATP +2H2O
Glucose + 2NAD+ + 2ADP + 2 Pi
2Pyruvate +2NADH+2H+ + 2ATP +2H2O
3.2. Các đường hướng chuyển hoá tiếp theo của pyruvate • Chuyển hoá pyruvate trong điều kiện yếm khí
• Chuyển hoá pyruvate trong điều kiện hiếu khí – Pyruvate sẽ được chuyển vào trong ty thể, ở đó bị khử carboxyl oxy hoá hoàn tạo thành acetyl CoA và được đốt cháy hoàn toàn trong chu trình Krebs.
– Lên men lactic. – Lên men rượu…..
Lên men lactic
VÒNG COREY
Lên men rượu
Chuyển hoá pyruvate trong điều kiện hiếu khí CHU TRÌNH KREBS
• Quá trình khử carboxyl oxy hoá pyruvate tạo acetyl CoA • Enzyme: pyruvate dehydrogenase* :
• Pyruvate decarboxylase (E1) • Dihydrolipoyl transacetylase (E2) • Dihydrolipoyl dehydrogenase (E3) • 5 coenzymes
– Thiamine pyrophosphate (TPP) – Vitamin B1 – Flavin adenine dinucleotide (FAD) - Riboflavin – Coenzyme A (CoA hoặc CoA-SH) - Pantohtenate – Nicotinamide adenine dinucleotide (NAD+) - Niacin – Lipoate
Khử carboxyl oxy hoá pyruvate tạo acetyl CoA
Hoạt động của pyruvate dehydrogenase
Ý nghĩa của chu trình Krebs
Phản ứng
Số ATP, NAD, FADH2 được tạo ra và tiêu tốn
Con đường
Số ATP cuối cùng
GlucoseG-6-P
-1ATP
-1
Đường phân
F-6-P F-1.6 DP
-1ATP
-1
(2)GAP(2)1.3-DPG
2NADH
6
(2)1.3-DPG (2) 3-PG
2ATP
2
2PEP2Pyruvate
2ATP
2
Krebs
2Pyruvate2Acetyl CoA
2NADH
6
2NADH
6
2Isocitrate2Ketoglutarate
2NADH
6
2Ketoglutarat2Succinyl CoA
2Succinyl CoA2Succinate
2ATP
2
2Succinate2Fumanate
2FADH2
4
2NADH
6
2Malate2Oxaloacetate
Tổng
38ATP
NADH 3ATP FADH2 2ATP
Shuttle
A o C
l
y t e c A 2
38
Ý nghĩa của chu trình Krebs
• Chu trình Krebs cung cấp các tiền chất cho nhiều quá trình
sinh tổng hợp: – Tổng hợp amino acid
•
– Tổng hợp đường
• Oxaloacetate Glucose (gluconeogenesis)
– Tổng hợp vòng porphyrin của nhân Hem • Succinyl-CoA Porphyrin Hem
– Tổng hợp acid béo
• Succinyl-CoA là nguyên liệu khởi đầu trong quá trình
tổng hợp acid béo
SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ GLUCOSE THEO ĐƯỜNG HƯỚNG PENTOSEPHOSPHATE
• Phương trình tổng quát
6CO2 +12NADPH+ + H+ + ADP + Pi
Glucose+ 12NADP+ + 7H2O + ATP
•Pha oxy hóa
Glucose-6-P +NADP+ + H2O ribulose-5-P + CO2 + 2NADPH
ribose xylulose arabinose heptulose
• Pha không oxy hóa (sugar interconversions) (transketolase, 2C-units)
dihydroxyacetone-P fructose-6-P glucose-6-P
Ý nghĩa của con đường pentose phosphate • Các tế bào có sự phân chia mạnh như: tuỷ xương, da, tế bào niêm mạc ruột non sử dụng pentose DNA, RNA, ATP, các coenzymes: NADH, FADH2 và CoA. • NADPH cần thiết cho nhiều quá trình sinh tổng hợp hoặc ngăn cản sự tổn thương tế bào do các gốc oxygen gây ra.
• Gan, mô mỡ, tuyến vú (tổng hợp acid béo mạnh)
hoặc gan, tuyến thượng thận, tuyến sinh dục (tổng hợp cholesterol, hormone steroid) cần NADPH.
IV. Chuyển hóa VFA
• Khoảng hơn 50% butyrate được chuyển hóa
thành β-hydroxybutyric acid trong TB biểu mô dạ cỏ.
• 5% propionate chuyển hóa thành lactic acid
trong TB biểu mô dạ cỏ.
• Acetate được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các TB trong ống tiêu hóa.
Chuyển hóa acetate
• Acetate (cung cấp năng lượng)
– Acetate Acetyl CoA chu trình Krebs ATP
• Acetate (tổng hợp acid béo trong mô mỡ) – Acetate Acetyl CoA Acid béo Mỡ
(10ATP/mole) + 2CO2
NADPH NADP
Glycerol
Pentose phosphate
Glucose
Chuyển hóa butyrate
• Cung cấp năng lượng • Byturate Butyryl CoA β-hydroxybutyrate Acetyl CoA chu trình Krebs ATP (27 ATP/mole) + 2CO2
• Một số butyrate được sử dụng như là chất
mồi trong quá trình tổng hợp acid béo mạch ngắn.
Chuyển hóa propionate
• Propionate Proponyl CoA Methylmalonyl CoA Succinyl CoA chu trình Krebs ATP (18ATP/mole) + 2 CO2
VITAMIN B12
GLUCOSE
Hiệu quả năng lượng trong quá trình chuyển hóa VFA
ATP/mole Năng lượng trong
% nhiệt lượng
Acetate 10 ATP (kcal/mole) 76.0 36.3
Propionate 18 136.8 37.2
Butyrate 27 205.2 39.1
Glucose 38 288.8 42.9
Hiệu quả năng lượng trong quá trình chuyển hóa VFA
ATP
VFA
10 Glucose (6730 kcal)
Cellulose
(5240 kcal (1946 kcal)
Starch
28.9%
ATP
Absorbed as glucose (6730 kcal)
60A 30P 10B
(2888 kcal) 42.9%