CHƯƠNG IV: KTOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
QUA NGÂN HÀNG
(THANH TOÁN KHÔNG NG TIỀN MẶT)
4.1. Những vấn đề chung.
4.1.1. Khái niệm.
Thanh toán qua ngân hàng hình thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ của
khách hàng thông qua vai trò trung gian ca NH, trong đó phổ biến là thanh toán
không dùng tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thc thanh toán bng
cách trích từ tài khoản này chuyển trả vào tài khoản khác theo lệnh của chủ tài khoản.
4.1.2. Ý nghĩa nghiệp vụ thanh tn qua nn hàng.
- VớI vai trò trung gian thanh toán, NH đã giúp cho khách hàng giảI quyết nhanh
vòng vay vn tạo điều kin thúc đẩy quá trình sn xuất và lưu thông hàng a.
- Nh ng tác thanh toán qua ngân hàng được thực hiện chủ yếu bằng chuyển
khoản nên đã giảm đi rất nhiều chi phí vận chuyển, u thông tiền mặt, tiết kiệm
được cho nền kinh tế xã hI phn lớn chi phí phát hành tiền mặt cho lưu thông.
- Thông qua vic khách hàng đến mtài khoản tiền gửI đđáp ứng nhu cầu thanh
toán NH có điều kiện mở rộng nguồn vốn huy động.
- Nhnguồn vốn từ tiền gửI NH thêm hộI để tăng khả năng cho vay
góp phn tăng lợI nhuận cho NH.
- Do m tài khoản cho khách hàng mà NH điều kiện đcung cấp thêm các dịch
v khác đđược hưởng hoa hồng , đồng thờI theo dõi được phn nào hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng tđó tạo điều kiện giúp đỡ hoặc hn chế
những hoạt động tiêu cc của họ. Như vậy tổ chức công tác thanh toán qua ngân
hàng mang lạI ý nghĩa lớn cho nn kinh tế xã hội.
4.1.3. Các nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng.
Muốn thanh toán qua ngân hàng khách hàng phI chp hành đúng quy định của
NHNN vthanh toán qua ngân hàng cũng như những hướng dẫn cụ thể ca từng NH.
khách hàng ca NH nào khi muốn thanh toán qua NH cũng phảI tuân theo các
nguyên tắc sau:
- PhảI mở tài khoản tiền gửI tạI NH và trên tài khoản phảI đm bảo số dư đ đáp
ứng nhu cầu thanh toán. Chủ tài khoản phảI chịu trách nhiệm về việc chi trả vượt
quá s trên tài khoản và chu phạt theo thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt,
chu trách nhiệm về sai t, lợI dụng trên nhng giấy tờ thanh toán của những
ngườI đưc chủ tài khoản ủy quyền ký thay.
- Khi thc hiện thanh toán qua NH, chủ tài khoản phảI chấp hành những quy định
và hướng dẫn của NH về việc lập nhứng giấy tờ thanh toán, phương thức nộp, lĩnh
tiền NH. Trên c giy tờ thanh toán dấu và ch phảI đúng mãu đã đăng
tạI NH.
- Chtài khoản tự tổ chức hạch toán, theo dõi s dư tiền gửI NH, nếu số liệu của
NH s sách của mình sdư chênh lệch thì phI báo ngay cho NH biết đ
cùng nhau đốI chiếu, điều chỉnh lạI số liệu cho khớp đúng.
- NH trách nhiệm kiểm soát các giấy tthanh toán ca khách hàng, s dư trên
tài khon và chi phí trkịp thờI theo yêu cầu của khách hàng, mọI sai t do chủ
quan ca NH làm thiệt hạI đến khách hàng đều phảI bồI thường theo quy định.
4.2. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 4211 Tiền gửI không k hạn bằng đồng VN của kch hàng trong
nước”
- Tài khon 454 “ chuyển tiền phảI trả bng đồng VN “
Tài khoản y dùng đphản ánh các tài khoản chuyển tiền VNĐ tcác TCTD
khác chuyển đến để trả cho các đơn vị, nhân không có tài khoản ở TCTD.
+ Bên Có ghi: Stiền các tổ chức tín dụng khác chuyển đến để trả cho ngườI được
ng.
+ n Nợ nghi:
Số tiền trả cho ngườI được hưởng
Stiền chuyển trả lạI cho đơn vị chuyển tiền do ngườI được ởng không đến
nhận hoặc theo yêu cầu của đơn vị chuyển tiền, ca ngườI được hưởng.
+ Số dư có: phản ánh số tiền chuyển đến chưa thanh toán.
- Tài khon 427 “ Nhận ký qu bằng đồng VN”
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng VN mà TCTD nhận qu, ký
ợc của khách hàng để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh
tín dụng được thực hiện đúng hợp đồng, cam kết đã ký.
+ Tài khoản 4271 “ Tiền ký gửI để đảm bảo thanh toán séc”
+ Tài khoản 4272 “ Tiền ký gửI để mở thư tín dụng”
+ Tài khoản 4273 “ Tiền ký gửI để đảm bảo thanh toán thẻ”
NI dung TK 4271, 4272, 4273 dùng đ thanh toán s tiền gI của khách
hàng để đảm bảo thanh toán các loạI séc, thư tín dụng và thẻ.
+ n có ghi: Stiền khách hàng gửI để đảm bảo thanh toán.
+ n Nợ ghi:
Số tiền ký gửI đã thanh toán cho ngườI hưởng.
Số tiền gửI sử dụng còn tha trả lạI cho khách hàng ký gửi.
+ Số dư có: Phản ánh số tiền khách hàng đang ký gửI ở TCTD để đảm bảo thanh toán.
- Tài khon 5012 “ Thanh toán bù trừ giữa NH thành viên”
Tài khoản này m tạI các NH thành viên tham gia thanh toán trdùng đ
hạch toán toàn bộ các khoản thanh toán bù trừ của NH khác.
+ n có ghi:
Các khon phảI trả cho NH khác
Số tiền chênh lệch phảI thu trong thanh toán bù trừ.
+ n Nợ ghi:
Các khon phảI thu NH khác
Số chênh lệch phảI trả trong thanh toán bù tr.
+ S : Phn ánh stiền chênh lệch phảI trả trong thanh toán bù trchưa thanh
toán.
+ S Nợ : Phản ánh số chênh lệch phảI thu trong thanh toán bù trchưa thanh
toán. Kết thúc thanh toán bù trừ tài khoản này không có số dư.
- Tài khon 5111 “ chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản này m các chi nhánh trong hệ thống để hạch toán lệnh chuyn tiền đi
năm nay chuyển tớI trung tâm thanh toán.
+ n Nợ ghi: Số tiền chuyển đi theo lệnh chuyển nợ.
+ n có ghi:
Số tiền chuyển đi theo lệnh chuyn
Số tiền chuyển theo lệnh hủy lệnh chuyển nợ đã chuyển.
+ Số dư Nợ : Phn ánh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo lcác lệnh chuyn Nợ lớn
hơn Lệnh chuyển Có và lệnh hủy lệnh chuyển Nợ .
+ S Có: Phản ánh số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các lệnh chuyn và
lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn lệnh chuyn Nợ .
- Tài khon 5112 “Chuyn tiền đến năm nay
Tài khon này m tạI các chi nhánh trong h thống đ hạch toán các lenẹh
chuyển tiền đến năm nay do trung tâm thanh toán chuyển.
+ n Nợ ghi:
S tiền chuyển đến theo lênh chuyển
Số tiền chuyển đến theo lnh hủy chuyển Nợ
+ n có ghi: Stiền chuyển đến theo lệnh chuyn n
+ S Nợ : Phn ánh số chênh lch số tiền chuyển đến theo các lệnh chuyển và
lệnh hủy lệnh chuyển Nợ lớn hơn stiền chuyển đến theo các lệnh chuyển nợ
+ Số dư Có : Phản ánh số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các lệnh chuyển Nợ lớn
hơn Lệnh chuyểnvà hy lệnh chuyển nợ.
- TK 519: Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng NH.
Tài khoản y ng đphản ánh các khoản thanh toán khác giữa các đơn vị
trong từng hệ thống ngân hàng.
TK 519 có các tài khon cấp 3 nsau:
+ TK 5191 – Điều chuyển vốn.
+ TK 5192 – Thu hi, chi hộ.
+ TK 5199 – Thanh toán khác
TK 5191 – Điều chuyển vốn.
TK này ng để hahcj toán số vốn điều chuyn đi, điều chuyn đến giữa hội sở
chính của ngân hàng với các đơn vị trực thuộc trong cùng h thống.
Bên Nợ ghi: Số vốn điều chuyn đi
Bênghi: Số vốn điều chuyển đến.
S Nợ: Phn ảnh s chênh lệch số vốn điều chuyn đi lớn hơn vn điều chuyn
đến.
S dư Có: Phản ánh số chênh leehcj s vốn điều chuyển đến lớn hơn s vốn điều
chuyển đi.
TK 5192 TK 5199, các tài khoản này dùng để hahcj toán các khoản thu hộ, chi h
hoặc thanh toán khác (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản
thích hợp) giữa các đơn vtrong cùng hthống ngân hàng phát sinh trong quá trình
giao dịch.
Bên Nợ: - Số tiền chi hộ các đơn vị khác
- Số tiền phải thu các đơn vị khác.
Bên Có:
- Số tiền Thu hộ cho các đơn v khác.
- Số tiền các đơn vị khác trả.
S d Nợ: Phn ánh số tiền còn phải thu các đơn vị khác.
S dư bên Có: Phản ánh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác.
- Tài khoản 5211 “ Liên hàng đi năm nay”
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi
năm nay vớI các đơn vị khác trong cùng h thống.
+ Bên N ghi: Các khoản chi hộ đơn vkhác trong cùng hthống NH theo giấy o
Nliên hàng gửI đi.
+ Bên có ghi : cá khoản thu hộ đơn vị khác trong cùng h thống NH theo giấy báo
liên hàng gởI đi.
+ Số dư nợ: Phản ánh schênh lch chi hộ nhiều hơn thu hộ
+ Số dư Có : Phản ánh số chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ.
- Tài khon 5212 “ liên hàng đến năm nay
Tài khoản này dùng để hạhc toán các khoản tiếp nhận về giao dịch ln hàng đến
năm nay vớI các đơn vị khác trong cùng h thống NH.
+ n Nợ ghi:
Số tiền đơn vị kch trong cùng hệ thống NH thu hộ giấy báo Có liên hàng nhận
được.
Số tiền giấy báo Nợ liên hàng đã được đốI chiếu.
+ n Có ghi: