CHƯƠNG 5. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

 Sự cần thiết của thanh toán vốn giữa các Ngân hàng

 Tiếp tục hoàn thành quá trình thanh toán giữa các tổ chức, cá

 Điều chuyển vốn giữa các NH cùng hệ thống  Thanh toán các khoản nợ phát sinh

nhân không mở tài khoản tại cùng NH

2

 Hình thức chuyển vốn:  Uỷ nhiệm thu chi hộ  Mở TK trực tiếp với nhau dưới dạng TK tiền gửi phụ  Thanh toán từng lần qua TKTG tại NHNN  Thanh toán bù trừ giữa các NH thành viên  Thanh toán liên hàng

 Người phát lệnh  Người nhận lệnh  Ngân hàng A  Ngân hàng B  Ngân hàng trung gian  Ngân hàng gửi lệnh  Ngân hàng nhận lệnh

Các bên tham gia chuyển tiền điện tử:

3

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

 Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH thành

 Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay  Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay  Tài khoản 5211: Liên hàng đi năm nay  Tài khoản 5212: Liên hàng đến năm nay  Tài khoản 5191: Điều chuyển vốn

viên

4

THANH TOÁN NỘI BỘ

 Lệnh chuyển Có

Thanh toán điện tử đi:

Nợ TK 1011, 4211, 4271, 2111

 Lệnh chuyển Nợ:

Có TK 5191, 5111…

Nợ TK 5191, 5111…

Có TK 1011, 4211, 4271, 2111

5

Thanh toán điện tử đến:  Lệnh chuyển Có

Nợ TK 5191, 5112…

 Lệnh chuyển Nợ:

Có TK 4211

Nợ 4211, 4271, 2111

Có TK 5191, 5112…

6

THANH TOÁN BÙ TRỪ

 Trước khi tham gia TTBT

Tại NH thành viên phải trả

 Sau khi tham gia TTBT Nợ TK 5012

Nợ TK 4211, 2111 Có TK 5012

Có TK 1113

7

 Trước khi tham gia TTBT Nợ TK 5012

Tại NH thành viên phải thu

 Sau khi tham gia TTBT Nợ TK 1113

Có TK 4211

Có TK 5012

8

THANH TOÁN QUA NHNN

Tại NH thành viên phải trả

Nợ TK thích hợp

Có TK 1113

Tại NH thành viên phải thu Nợ TK 1113

Có TK thích hợp

9