
7/31/2012
1
BỘ MÔN KTTC
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
ĐH Kinh tế TP HCM
Khoa Kế toán Kiểm toán
Bộ môn Kế toán tài chính
Giải thích những nội dung cơ bản liên quan đến nợ phải trả
bao gồm việc ghi nhận, đánh giá nợ phải trả theo chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 01 – chuẩn mực chung (VAS 01).
Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp
trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
Hiểu và tổ chức những vấn đề cơ bản liên quan đến chứng
từ và sổ sách trong phần hành kế toán nợ phải trả
Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nợ phải trả
trong doanh nghiệp
Biết cách trình bày trên BCTC những nội dung liên quan
đến nợ phải trả
Sau khi nghiên cứu xong chương này người học có thể:
Những vấn đề chung
1
Tổ chức kế toán nợ phải trả
2
Trình bày thông tin trên BCTC
3

7/31/2012
2
1. Những vấn đề chung
1.1 Khái niệm
1.2 Điều kiện ghi nhận
1.3 Phân loại
1.1 Khái niệm
-Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà
DN phải thanh toán từ các nguồn lực
của mình
-T/ toán nghĩa vụ hiện tại bằng
tiền /TS khác / thay thế 1khoản
nợ khác / chuyển nợ thành VCSH.
-Khoản nợ đó phải được xác định
(ước tính) một cách đáng tin cậy.
1.3 Phân loại
Chu kỳ kinh doanh bình
thường của DN
<= 1
CKKD
> 1
CKKD
<= 12
tháng
> 12
tháng
DH
NH
Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
<= 12 tháng > 12 tháng

7/31/2012
3
2. Tổ chức kế toán nợ phải trả
2.1 KT các khoản vay
2.2 KT phải trả người bán
2.3 KT thuế và phải nộp nhà nước
2.4 KT phải trả người lao động
2.5 KT doanh thu chưa thực hiện
2.6 KT chi phí phải trả
2.7 KT trái phiếu phát hành
2.8 KT thuế thu nhập hoãn lại phải trả
2.9 KT phải trả khác
2.1 KT các khoản vay
Mục đích:
Bổ sung vốn kinh
doanh, vốn XDCB hay
mua sắm TSCĐ
Vay là cách thức huy động vốn từ:
Ngân hàng
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp
Nợ gốc vay
Lãi vay
2.1 KT các khoản vay
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
Mục đích -Bổ sung vốn
lưu động
Mục đích -Bổ sung vốn
XDCB, mua
sắm TSCĐ
Một phần được t/toán
trong vòng 12 tháng
hoặc trong 1 chu kỳ KD
Nợ dài hạn
đến hạn trả

7/31/2012
4
Sổ KT
( 635 )
Vay CP đi vay
(lãi vay)
Không
Vốn hóa
Phù hợp
2.1 KT các khoản vay
Trả lãi định kỳ
Trả lãi trước
Trả lãi sau
2.1 KT các khoản vay
142 / 242
Trả lãi trước CP phát sinh
nhiều kỳ Treo
Trả định kỳ CP phát sinh
một kỳ Ghi ngay 635
Số dư đầu tháng 12/N:
TK 311: 40.000.000 (khế ước vay 9 tháng của Cty K, đến hạn 31/12/N;
lãi đơn 1,2%/tháng trả lãi định kỳ vào cuối tháng)
Số phát sinh trong tháng 12/N:
01/12/N,ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2
năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ 4lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1;
1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ(phân bổ lãi
theo phương pháp đường thẳng). Công ty đã làm thủ tục trả nợ cho nhà
cung cấp.
10/12/N,nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP
Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi
trước.
31/12/N,chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K.
Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N; đồng thời xác
định nợ dài hạn đến hạn trả trong năm N+1để kết chuyển.

7/31/2012
5
01/12/N,ký hợp đồng vay với Cty H
Nợ 331: 200.000.000
Có 341: 200.000.000
Nợ 112: 19.400.000
Nợ 142: 600.000
Có 341: 20.000.000
10/12/N,nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP
Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi
trước.
Nợ 311: 40.000.000
Nợ 635: 480.000
Có 112: 40.480.000
31/12/N,chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K.