BÀI GIẢNG KHOA HỌC DỊCH VỤ

CHƯƠNG 1. XU THẾ KINH TẾ DỊCH VỤ (Vì sao khoa học dịch vụ?)

PGS. TS. HÀ QUANG THỤY TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI HÀ NỘI 8-2019

1

Nội dung

1. Xu thế kinh tế dịch vụ trên thế giới 2. Kinh tế tri thức và bài học từ Hàn Quốc 3. Kinh tế tri thức và dịch vụ tại Việt Nam 4. Ngành Hệ thống TT và khoa học dữ liệu

2

1. Sản phẩm = gói hàng hóa-dịch vụ

⚫ Ví dụ về một sản phẩm ô-tô

▪ Phổ “hàng hóa” → “dịch vụ”: “Dịch vụ hóa” dịch từ trái sang phải ▪ Mua ô-tô: hàng hóa cho đầu tư; hợp đồng bảo trì, bảo hiểm xuất hiện yếu tố vô hình (dịch vụ); hợp đồng cho thuê (dài hạn): dịch vụ tài chính và giảm độ “hàng hóa”; cho thuê ngắn hạn: giảm độ sở hữu; taxi: gần như là “dịch vụ”. Rất nhiều “dịch vụ” xuất hiện quanh một chiếc ô-tô

⚫ Ví dụ khác: ví dụ mua tivi ?

[Helo17] Petri Helo, Angappa Gunasekaran, Anna Rymaszewska. Designing and Managing Industrial Product-Service Systems. Springer International, 2017

3

OECD: Phân bố lao động

⚫ Phạm vi toàn thế giới: lao động dịch vụ vượt lao động

nông nghiệp từ năm 2006

Mười nước đông dân nhất

⚫ Tỷ lê lao động quốc gia / toàn thế giới ⚫ Phân bố ba khu vực nông nghiệp, sản xuất, dịch vụ ⚫ Tỷ lệ tăng lực lượng lạo động dịch vụ 1960-2009 ⚫ Cột phải: phóng to nước Mỹ giai đoạn 1800-2050 ⚫ “Con người như một dịch vụ”

Lực lượng lao động nước Mỹ ▪ Nước Mỹ 7/2012: KV dịch vụ 86,7%, KV hàng hóa (sản xuất,

xây dựng, nông nghiệp, khai mỏ) 13,3% (Daskin, 2016)

6

Chi tiết phân bố lao động Mỹ

100%

90%

80%

70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%

1944

1954

1964

1974

1984

1994

2004

2014

▪ Trên cùng: Khu vực công (chính quyền) ▪ Giữa: sản phẩm dịch vụ cá nhân ▪ Đáy: Sản phẩm hàng hóa ▪ Nhận xét gì?

Daskin, 2016 Lao động theo các khu vực

Tính theo GDP

⚫ Tỷ trọng % trong GDP nước Mỹ giai đoạn 1970-2010

▪ Tỷ lệ dịch vụ tăng dần, hàng hóa giảm dần, nông nghiệp bé nhỏ và

không đổi ▪ Năm 2010

78% 20% 2%

▪ Dịch vụ chiếm xấp xỉ ▪ Công nghiệp hàng hóa xấp xỉ ▪ Nông nghiệp xấp xỉ

8

Daskin, 2016

Khu vực dịch vụ ở một số nước

Sự phát triển giá trị sản lượng khu vực dịch vụ trong GDP (%), ba khu vực: Nông nghiệp, sản xuất-xây dựng, dịch vụ. Ngoại trừ Hàn Quốc, các nước khác đều trên 60%, có xu thế tăng

Jiazhen Huo, Zhisheng Hong. Service Science in China. Springer Berlin, 2013

Khu vực dịch vụ ở một số nước

Tỷ lệ lực lượng lao động khu vực dịch vụ trên toàn bộ lực lượng lao động

Jiazhen Huo, Zhisheng Hong. Service Science in China. Springer Berlin, 2013

Khu vực dịch vụ ở một số nước

Jochen Wirtz, Christopher H. Lovelock. Essentials of Services Marketing. Pearson, 2018

Khu vực dịch vụ ở Trung Quốc

Phân tích tỷ lệ và xu hướng ba khu vực công nghiệp của Trung Quốc

Jiazhen Huo, Zhisheng Hong. Service Science in China. Springer Berlin, 2013

Từ truyền thống tới hiện đại

Ngành dịch vụ truyền thống và Ngành dịch vụ mới nổi Ngành dịch vụ truyền thống không thay đổi: Làm tóc, Hàng tạp hóa và Thức ăn đường phố Cải tiến và nâng cấp ngành dịch vụ truyền thống: Tài chính, Bán lẻ trực tuyến, Chuỗi khách sạn và Du lịch Ngành dịch vụ mới nổi: Môi giới, Hội nghị và Triển lãm, Dịch vụ mạng, Truyền thông di động, Sáng tạo và Giải trí

Jiazhen Huo, Zhisheng Hong. Service Science in China. Springer Berlin, 2013

Dịch vụ trong công ty

Tỷ lệ (%) công ty sản xuất đã chuyển sang cung cấp dịch vụ hai năm 2007-2011 tại một số quốc gia. [Helo17]

Chuyển dịch sang công nghệ số: Tốp 10

Mười công ty vốn hóa thị trường lớn nhất 2008 và 2018 Ít nhất 40% doanh nghiệp sẽ chết trong 10 năm tới … nếu họ không biết cách thay đổi để phù hợp với công nghệ mới.

15 [Osinubi18] Femi Osinubi. Looking into the Future: Leveraging the Power of AI and Robotics.

PwC, 2018

Công ty vốn hóa thị trường lớn nhất 6/2020

c ớ ư r t

1759

ý u q

i

1762

i

/

ớ v o s m ả g g n ă t

656.15 664.5

à

l

ô

i

ỗ m ở ”  “

⚫ 31/07/2020: Apple 1762 vượt Saudi Aramco 1759 ▪ https://markets.businessinsider.com/news/stocks/apple-dethrones- saudi-aramco-market-cap-worlds-most-valuable-company-2020-7- 1029456081#. PwC.

companies

[PwC20]

Global

June

2020

Top

100

-

update. 16

https://www.pwc.com/gx/en/audit-services/publications/assets/global-top-100- companies-june-2020-update.pdf.

Dịch vụ tính toán đám mây

Function aaS

Data aaS

Storage as a Service

https://www.kdnuggets.com/2019/10/data-scientist-data-management.html

❖ IaaS: Infrastructure as a Service; PaaS: Platform as a Service; SaaS: Software as a ServiceINaaS: Information as a Service; BPaaS: Business Process as a Service. [Ruparelia16]

❖ Thị trường tính toán đám mây tăng nhanh: 182.4 tỷ US$ (2018), 214.3 tỷ US$ (2019). Dự báo tới năm 2022, 90% doanh nghiệp tiêu dùng IaaS sẽ tích hợp IaaS với PaaS. Dự báo của Gartner năm 2019.

[Ruparelia16] Nayan B. Ruparelia. Cloud Computing. The MIT Press, 2016.

Hạ tầng như một dịch vụ IaaS

➢ Khái niệm

❖ Cung cấp hạ tầng đám mây cơ bản (phần cứng (bộ xử lý, lưu trữ), mạng và các tài nguyên cơ bản khác), được ảo hóa và dễ dàng khởi tạo, tùy biến và mở rộng qui mô trong thời gian thực thi ❖ Người tiêu dùng có thể triển khai và chạy phần mềm tùy ý, kế cả hệ điều hành trên đó, không cần quản lý/ kiểm soát hạ tầng đám mây mà có quyền kiểm soát các hệ điều hành, lưu trữ, một phần mạng và các ứng dụng được triển khai.

➢ Ví dụ

❖ Amazon Web Services (AWS IaaS), mô hình IaaS của Amazon, cung cấp máy chủ mạng ảo, máy tính để bàn ảo, lưu trữ dữ liệu và địa chỉ giao thức Internet tới các người tiêu dùng.

❖ AWS IaaS cho phép người tiêu dùng lựa chọn các máy ảo dựng sẵn được cài đặt với nhiều phần mềm ứng dụng và hệ điều hành khác nhau, ngoài ra, người tiêu dùng còn được cài đặt phần mềm của riêng họ trên các máy ảo do AWS IaaS cung cấp

[Erl13] Thomas Erl, Ricardo Puttini, Zaigham Mahmood. Cloud Computing: Concepts,

Technology & Architecture. Prentice Hall, 2013.

Nền tảng như một dịch vụ PaaS

➢ Khái niệm

❖ Cung cấp hạ tầng đám mây mức trên (ngôn ngữ lập trình, thư viện, dịch vụ và công cụ) để thi hành và phát triển phần mềm ỨD. ❖ PaaS: môi trường được thiết lập sẵn các gói sản phẩm, công cụ hỗ trợ toàn bộ chu kỳ vòng đời phát triển và triển khai ứng dụng. ❖ Không giống như IaaS, PaaS giúp người sử dụng giảm bớt công việc do không phải quản lý hoặc kiểm soát toàn bộ hạ tầng đám mây (cơ bản và mức trên).

➢ Ví dụ

❖ Microsoft Azure, mô hình PaaS có sẵn công khai của Microsoft, cung cấp một nền tảng gồm lưu trữ dữ liệu, cơ sở hạ tầng mạng, phần mềm phát triển ứng dụng và các công cụ để kiểm thử và triển khai các dự án ứng dụng.

❖ Microsoft Azure cho phép các thuê bao phát triển ứng dụng tạo một loạt các ứng dụng dựa trên Web cũng như ứng dụng di động

[Erl13] Thomas Erl, Ricardo Puttini, Zaigham Mahmood. Cloud Computing: Concepts,

Technology & Architecture. Prentice Hall, 2013.

Phần mềm như một dịch vụ SaaS

➢ Khái niệm

❖ Cung cấp cho người tiêu dùng sử dụng các phần mềm ứng dụng của nhà cung cấp chạy trên cơ sở hạ tầng đám mây thông qua kết nối Internet. Các ứng dụng có thể truy cập từ nhiều thiết bị khách khác nhau qua giao diện máy khách như trình duyệt web. ❖ Người dùng không quản lý hoặc kiểm soát toàn bộ hạ tầng đám mây (cơ bản và mức trên) và các phần mềm đã yêu cầu nhà cung cấp hỗ trợ như một dịch vụ.

➢ Ví dụ

❖ Sẵn có nhiều SaaS công cộng nổi tiếng. ❖ Google cung cấp cloud-based application software như Google

Mail, Google Docs, Google Cloud Print và Google Calendar.

❖ Microsoft cung cấp như Microsoft Office 365 chứa các phần mềm Office dựa trên web (Word, Excel, PowerPoint và OneNote) và các phần mềm khác như email dựa trên đám mây, lịch dùng chung, thoại giữa các máy tính cá nhân, hội nghị truyền hình, và các bộ lọc chống vi-rút và chống thư rác

[Erl13] Thomas Erl, Ricardo Puttini, Zaigham Mahmood. Cloud Computing: Concepts,

Technology & Architecture. Prentice Hall, 2013.

SaaS: Khung nhìn thị trường

COTS: Commercial off-the-shelf

Giai đoạn 2004-2014: kinh phí chi tiêu SaaS ở Việt Nam tăng liên tục hàng năm từ 21,72 triệu đô la Mỹ (năm 2004, chiếm khoảng 0,34% toàn cầu) lên 61,62 triệu đô la Mỹ (năm 2014, chiếm khoảng 0,36% toàn cầu), trong đó các địa phương dẫn đầu là Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hà Nội, Thái Nguyên, Huế, Đà Nẵng, Playku

[Parker08] Philip M. Parker. The 2009-2014 World Outlook for Software-As-A-Service

(SaaS) Applications. Icon Group International, Inc., 2008.

Trí tuệ NT như một dịch vụ AIaaS

Công nghệ AI đơn giản là một dịch vụ. Việc sử dụng và ứng dụng của nó mở rộng sang nhiều miền khác nhau chỉ thông qua kết hợp với nhiều dữ liệu khác nhau

Strategic Council for AI Technology. Artificial Intelligence Technology Strategy. Report, Japan Strategic Council for AI Technology, 31/3/2017

Nhiều “như một dịch vụ” khác

[Prassl18] Jeremias Prassl. Humans as a Service: The Promise and Perils of Work in the

Gig Economy. Oxford University Press, 2018

[Stolfo18] Salvatore J. Stolfo, Danfeng (Daphne) Yao, Xiaokui Shu, Long Cheng. Anomaly Detection as a Service Challenges, Advances, and Opportunities. Morgan & Claypool, 2018

[Duan17] Qiang Duan, Shangguang Wang. Network as a Service for Next Generation

Internet. The Institution of Engineering and Technology, 2017.pdf

[Li18] Bo Li, Mao Yang, Hui Yuan, Zhongjiang Yan.

IoT as a Service: 4th EAI. Springer,

2018.

[Lah16] Thomas Lah, J.B. Wood. Technology-as-a-Service Playbook: How to Grow a

Profitable Subscription Business. Point B, Inc, 2016.

2. Kinh tế tri thức

Tri thức

➢ Khái niệm

❖ Từ điển Compact Oxford English Dictionary ▪ sự hiểu biết tinh thông cùng với các kỹ năng mà con người

thu nhận được qua kinh nghiệm hoặc giáo dục tổng hợp những gì mà con người biết rõ

▪ ▪ nhận thức và hiểu biết tường minh về một sự việc hoặc một hiện tượng mà thu nhận được nhờ kinh nghiệm

❖ http://en.wikipedia.org/wiki/Knowledge hoặc

❖ Phụ thuộc vào từng lĩnh vực:

✓ Ở đây: Compact Oxford English Dictionary ✓ Khai phá dữ liệu: mẫu có độ hấp dẫn vượt qua ngưỡng

➢ Hình thức thu nhân tri thức: giáo dục, kinh nghiệm qua hoạt

động thực tiễn

http://vi.wikipedia.org/wiki/Tri_thức

Tri thức: Phân loại

Phân loại:

▪ "know what“: tri thức về sự vật, sự kiện, hiện tượng, Tri thức "know why“: tri thức về thế giới, xã hội và trí tuệ con người, Tri thức "know who“: tri thức về ai và họ làm được gì, Tri thức "know where“, "know when“: tri thức quan trọng cho một nền kinh tế mềm dẻo và động, Tri thức "know how“: tri thức về kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn.

tri thức hiện – tri thức ẩn (Explicit knowledge – Tacit knowledge), tri thức chủ quan – tri thức khách quan (Objective knowledge – Subjective knowledge), tri thức biết – tri thức hành động (Knowing that – Knowing how). Ví dụ tri thức ẩn  tri thức hiện: ngành CNPM

Khái niệm kinh tế tri thức

Kinh tế tri thức: ▪ Khái niệm

➢ Knowledge Economy/Knowledge-Based Economy ➢ [WB06] nền kinh tế mà việc sử dụng tri thức là động lực chủ chốt cho tăng trưởng kinh tế. Trong nền kinh tế tri thức, tri thức được yêu cầu, được phát sinh, được phổ biến và được vận dụng một cách hiệu quả cho tăng trưởng kinh tế.

➢ [UN00] nền kinh tế mà các yếu tố then chốt cho sự phát triển là tri thức, năng lực trí tuệ, một thiết chế xã hội cho một hạ tầng thông tin hữu hiệu và truy nhập được.

➢ Hai định nghĩa trên là tương tự nhau: ở đây sử dụng định nghĩa

[WB06].

Cột trụ kinh tế tri thức

Đặc trưng nền Kinh tế tri thức: 4 cột trụ ▪ Bốn cột trụ của một nền kinh tế tri thức

➢ Một thiết chế xã hội pháp quyền và khuyến khích kinh tế (An

economic incentive and institutional regime) Cột trụ này bao gồm các chính sách và thể chế kinh tế tốt, khuyến khích phân phối hiệu quả tài nguyên, kích thích cách tân và thúc đẩy phát kiến, phổ biến và sử dụng các tri thức đang có.

➢ Một

lực lượng lao động được giáo dục và lành nghề (An

educated and skilled labor force) Cột trụ này bao gồm các yếu tố về năng lực tri thức của nguồn nhân lực trong nền kinh tế. Các thông số về giáo dục và sáng tạo được lựa chọn nhằm thể hiện tiềm năng nói trên. Xã hội học tập và hoạt động học tập suốt đời cũng là các yếu tố đảm bảo tăng cường tiềm năng tri thức của nền kinh tế.

Cột trụ kinh tế tri thức

Bốn cột trụ của một nền kinh tế tri thức

➢ Một hệ thống cách tân hướng tri

thức hiệu quả (a effective

innovation system)

Nền kinh tế tri thức cần là một nền kinh tế cách tân hiệu quả của các tập đoàn, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các chuyên gia và các tổ chức khác , trong đó, tri thức khi mà đã trở nên lỗi thời - lạc hậu cần liên tục được thay thế bằng tri thức mới - tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế tri thức. Trong nền kinh tế tri thức, hoạt động không ngừng cách tân tri thức, phát huy sáng kiến mang tính xã hội. ➢ Một hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ (a modern and adequate information infrastructure) là phương tiện hiệu quả để truyền thông, phổ biến và xử lý thông tin và tri thức

Hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ đảm bảo hoạt động thu nhận, cách tân tri thức cũng như để đảm bảo xã hội học tập và hoạt động học tập suốt đời.

Đo lường kinh tế tri thức

➢ Là một công việc khó khăn: Từ chính Khái niệm tri thức và nội

dung 4 cột trụ [OEC96, RF99, CD05]

➢ [Ram08] nhận định “người ta ngày càng nhận thức rõ hơn rằng tri thức về tăng trưởng kinh tế không hoàn toàn rõ ràng như ta vẫn tưởng”.

➢ [OEC96] xác định 4 khó khăn nguyên tắc (trang sau)

➢ Thông qua hệ thống tiêu chí: Đầu ra của kinh tế tri thức

➢ Đang trong quá trình hình thành và cải tiến:

▪ Hệ thống tiêu chí

▪ Đo lường từng tiêu chí

▪ Tổng hợp các tiêu chí

Đo lường KTTT: Bốn nguyên tắc

BỐN NGUYÊN TẮC [OEC96] ➢ Không có một công thức hoặc một cách làm ổn định để chuyển

dịch các đầu vào của nguồn tạo tri thức thành đầu ra tri thức.

➢ Việc lên sơ đồ cho đầu vào của bộ tạo tri thức là rất khó khăn vì chưa có cách thức thống kê tri thức tương tự như cách thức thống kê quốc dân truyền thống.

tính phức tạp của quá trình nhận thức cho nên không thể có một công thức hay cách làm nói trên. hệ thống các tiêu chí thể hiện được tiềm năng tạo ra tri thức cho nền kinh tế ? công thức định lượng đúng tuyệt đối Ví dụ, đầu tư cho khoa học – công nghệ <=> kinh tế tri thức

Việc chọn các tiêu chí trong hệ thống đánh giá kinh tế tri thức vẫn đang được nghiên cứu đề xuất, chẳng hạn hệ thống đo lường kinh tế tri thức của Ngân hàng thế giới (KAM) được đổi mới theo thời gian

Đo lường KTTT: Bốn nguyên tắc

BỐN NGUYÊN TẮC [OEC96]

➢ Thiếu tri thức về một hệ thống định giá có tính phương pháp luận để làm cơ sở kết hợp các phần tử tri thức thành một thành phần bản chất duy nhất.

➢ Việc tạo tri thức mới không cần phải bổ sung mạng vào kho tri thức và sự lạc hậu của các phần tử trong kho tri thức là không được văn bản hóa.

Thành phần bản chất duy nhất được đề cập ở đây là được dùng để làm giá trị đo mức độ “tri thức” của một nền kinh tế. Chẳng hạn, trong hệ thống KAM, việc “đo” cho từng tiêu chí cũng như tổng hợp các giá trị đó thành giá trị “đo” mức độ kinh tế tri thức của một quốc gia vẫn chưa có tính phương pháp luận hoàn toàn.

Đo lường KTTT: Các bài toán

CÁC BÀI TOÁN CẦN GiẢI QUYẾT [OEC96] ➢ Đo lường tri thức của đầu vào. ➢ Đo lường kho tri thức và tri thức trong kho. ➢ Đo lường tri thức của đầu ra ➢ Đo lường mạng tri thức ➢ Đo lường tri thức thông qua học tập

Yogesh Malhotra [Mal03] trình bày hệ thống về mô hình đánh giá

kinh tế tri thức của một quốc gia.

- phân tích nội dung, điểm mạnh và điểm hạn chế của một số hệ thống

- đề xuất một mô hình đánh giá kinh tế tri thức của một quốc gia - hệ thống đo lường kinh tế tri thức phổ biến: có KAM của WB

đánh giá điển hình.

Đo lường KTTT: Hệ thống KAM

KAM - Knowledge Assessment Methodology [CD05]

➢ Đo lường điển hình KTTT

✓ Chi tiết hóa 4 cột trụ bằng hệ thống tiêu chí ✓ Đang được cải tiến ✓ 2005: 80 tiêu chí; 2008: 83 tiêu chí; 2009: 109 tiêu chí

Bài học KTTT: Hàn Quốc

Lý do chọn Hàn Quốc

➢ Martin Rama [Ram08]: (sau Singapore) "Hàn Quốc là một quốc gia

khác đáng để cho Việt Nam nghiên cứu“.

➢ Cùng châu Á, văn hóa có điểm tương tự, Lý Tường Long ➢ Cũng có thời gian chiến tranh: Thế giới 2, phân chia hai miền. ➢ Một điển hình về KE: có nhiều tài liệu liên quan.

➢ Trong khu vực Đông Nam Á:

➢ Singapore: có chỉ số kinh tế tri thức đứng thứ 2 (sau Đài Loan) song quá

đặc thù về quy mô lãnh thổ, dân số và địa chính trị.

➢ Malaysia: có chỉ số kinh tế tri thức đứng thứ 2 sau Singgapore (Bruney không có trong bảng xếp hạng), diện tích, dân cư cũng không quá đặc thù song lại sự khác biệt về truyền thống văn hóa.

[Ram08] Martin Rama (2008). Những quyết sách khó khăn: Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi (Dựa trên các cuộc nói chuyện với Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt cùng với Giáo sư Đặng Phong và Đoàn Hồng Quang), Commission on Growth and Development, The World Bank.

KTTT 2008: Hàn Quốc&Việt Nam

[WB06] The World Bank (2006) Korea as a Knowledge Economy: Evolutionary Process and Lessons Learned, © 2006 The International Bank for Reconstruction and Development/The World Bank. http://info.worldbank.org/etools/kam2/ KAM_page5.asp

KTTT Hàn Quốc: 1960-1980-2004

[WB06] The World Bank (2006) Korea as a Knowledge Economy: Evolutionary Process and Lessons Learned, © 2006 The International Bank for Reconstruction and Development/The World Bank. http://info.worldbank.org/etools/kam2/ KAM_page5.asp

Hàn Quốc: Chiến lược 5 thập niên

Sự phát triển kinh tế Hàn Quốc dựa trên mối tương tác quan trọng với bốn cột trụ của nền kinh tế tri thức, thể hiện qua các cột của bảng trên (Lưu ý hai cột đầu tiên).

[WBI07] The World Bank Institute

(2007). Building Knowledge Economies: Advanced Strategies for Development, The World Bank Institute’s program on building knowledge economies, World Bank (2007).

Hàn Quốc: Chiến lược 5 thập niên

• •

[WBI07] The World Bank Institute

(2007). Building Knowledge Economies: Advanced Strategies for Development, The World Bank Institute’s program on building knowledge economies, World Bank (2007).

Năm 1997: Hàn Quốc rơi vào khủng hoảng tài chính song nhanh chóng thoát ra. Năm 2000-: Quá độ tới kinh tế tri thức trình độ cao: Chú ý định hướng chủ chốt ở “công ty vừa và nhỏ” và “kinh tế vùng”. Chiến lược phát triển kinh tế tri thức của Hàn Quốc minh họa cách tiếp cận kinh tế tri thức cả các nước phát triển lần các nước đang và chậm phát triển.

Hàn Quốc: Đầu tư cho tri thức

Hàn Quốc:GDP/ng. do tri thức

Hàn Quốc: Hệ thống giáo dục

Hệ thống giáo dục Hàn Quốc được phát triển đồng hành theo các giai đoạn khác nhau của phát triển kinh tế, bổ sung cho các trụ cột khác của kinh tế tri thức

Hàn Quốc: Hệ thống giáo dục

Hàn Quốc: hệ thống giáo dục mở rộng về số lượng đi đôi với việc cải tiến chất lượng trong 40 năm qua.

Hàn Quốc: Hệ thống giáo dục

Hàn Quốc: Hệ thống giáo dục được mở rộng theo nhu cầu nhân lực ở các giai đoạn phát triển kinh tế.

Hàn Quốc: Hệ thống giáo dục

• Khuyến khích khu vực tư nhân đóng góp một phần đáng kể vào tổng chi

phí giáo dục bậc cao, Hàn Quốc đã phổ cập giáo dục tiểu học …

Hàn Quốc: Hệ thống giáo dục

• Giáo dục có giá trị nội tại xã hội trong văn hóa Hàn Quốc. Yếu tố văn hóa này

đã góp phần đáng kể vào xu hướng cao chi tiêu tư nhân cho giáo dục

Hàn Quốc: Tăng đầu tư R&D

Tăng đầu tư R&D của khu vực tư nhân nhất quán suốt 40 năm qua góp phần đáng kể gia tăng nhanh tổng chi cho nghiên cứu và phát triển của Hàn Quốc

Hàn Quốc: Tăng đầu tư R&D

Tăng dài hạn GERD dẫn đến đột biến khả năng lực R&D nội tại Hàn Quốc

Hàn Quốc: Công bố khoa học

Công bố khoa học quốc tế của Hàn Quốc giai đoạn 1996-2008: Mọi lĩnh vực (trên) và lĩnh vực Toán học (dưới) Các cột tương ứng: “thứ tự”, “quốc gia”, “tổng số tài liệu”, “số tài liệu được trích dẫn”, “số chỉ dẫn” , “số tự chỉ dẫn” “số chỉ dẫn cho một bài” , chỉ số H.

Hàn Quốc: Mẫu và sáng chế

Hàn Quốc: Chính sách cách tân

Chiến lược phát triển của Hàn Quốc dựa vào xuất khẩu buộc các công ty trong nước đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển để cạnh tranh trên toàn cầu, dẫn đến tăng năng suất và hiệu quả

Hàn Quốc: Hạ tầng CNTT-TT

Hàn Quốc sử dụng cạnh tranh nhờ bãi bỏ ràng buộc và tự do hóa khu vực cơ sở hạ tầng thông tin và tư nhân hóa khai thác viễn thông thuộc sở hữu chính phủ.

Hàn Quốc: Hạ tầng CNTT-TT

Xúc tiến thành công tin học hóa theo yêu cầu quy mô lớn điều hành Chính phủ, đầu tư lâu dài

Hàn Quốc: Bài học thành công

❑ Theo [WB06], Cựu Thủ tướng Nam Duck-Woo

liệt kê các yêu tố thành công của Hàn Quốc: ➢ Yếu tố kinh tế

➢ Chiến lược hướng ra thế giới, ➢ Sử dụng tốt tài nguyên nước ngoài, ➢ Môi trường quốc tế thuận lợi, ➢ Giáo dục, ➢ Lòng tin vào hệ thống doanh nghiệp tự do, ➢ Sự năng động của Chính phủ.

➢ Yếu tố phi kinh tế

➢ Tính đồng nhất về dân tộc và văn hóa và một truyền thống Nho giáo mạnh trân trọng giá trị của giáo dục, tinh thần phục vụ và trung thành với đất nước,

➢ Sự đe dọa an ninh, ➢ Sự lãnh đạo chính trị.

Hàn Quốc: Bài học thành công ❑ Tiếp cận phát triển thận trọng, được giám sát và bổ sung từng bước các cột trụ KTTT đa dạng và được đồng bộ với các giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước. Tiến hành có mức độ đồng bộ hóa các cột trụ của KTTT với phát triển kinh tế

❑ Chiến lược phát triển dựa trên thị trường làm tự do các lực lượng cạnh tranh, quyết định động lực của KTTT. Cần quan tâm: Vai trò định hướng thị trường của quốc gia. Công nghiệp hóa định hướng xuất khẩu: ❑ Một chính quyền hiệu quả, có tầm nhìn cao (biết nhìn xa trông rộng) có tính quyết định trong việc tiến hành tiếp cận KTTT cho phát triển kinh tế dài hạn. Đã xác định và thi hành vi trí then chốt của Chính phủ

❑ Tiếp cận từ trên xuống và từ dưới lên để xây dựng sự

đồng tâm dân tộc trong sự nghiệp phát triển KTTT

Hàn Quốc: Bài học thành công

Phần Lan KTTT 2.0: Kinh phí R&D

[Halme14] Kimmo Halme, Ilari Lindy, Kalle A. Piirainen, Vesa Salminen, and Justine White. Finland as a Knowledge Economy 2.0: Lessons on Policies and Governance. The World Bank, 2014.

3. KT tri thức và DV Việt Nam

❑ Bối cảnh kinh tế Việt Nam

➢ 1945: Một nước thuộc địa; Pháp, Nhật; Nạn đói 1945 ➢ 1845-1975: Ba thập kỷ toàn dân tộc cho thắng lợi hai cuộc kháng

chiến vì độc lập, tự do, thống nhất đất nước.

➢ 1975-1986: Một thập kỷ lựa chọn mô hình phát triển kinh tế

➢ 1986-nay: Hơn hai thập kỷ đối mới

➢ Bị bao vây, cấm vận. “Vào đầu những năm 1990, khi đã có những số liệu thống kê đầu tiên tin cậy được, thì thu nhập theo đầu người của Việt Nam xếp vào hạng thấp nhất thế giới” [Ram08].

[Ram08] Martin Rama (2008). Những quyết sách khó khăn: Việt Nam trong giai đoạn chuyển đổi (Dựa trên các cuộc nói chuyện với Cố Thủ tướng Võ Văn Kiệt cùng với Giáo sư Đặng Phong và Đoàn Hồng Quang), Commission on Growth and Development, The World Bank.

➢ Hệ thống XHCN bị khủng hoảng; vẫn cấm vận kinh tế ➢ Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. ➢ “Cơ chế đồng thuận, thành công trong việc giúp Việt Nam chuyển đổi từ mô hình kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường và từ nghèo đói lên đạt mức thu nhập trung bình, cần được duy trì để giúp Việt Nam vượt qua giai đoạn thu nhập trung bình để trở thành một nước công nghiệp” [Ram08].

Cải cách, tăng trưởng và lạm phát 1977-2015

[BKHĐT_NHTG16] Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Thế giới. Việt Nam 2035:

Hướng tới thịnh vượng, sáng tạo, công bằng và dân chủ.

Quỹ đạo tăng trưởng: hiện thời và dự báo

[BKHĐT_NHTG16] Việt Nam có vị thế tương quan cao trong quỹ đạo tăng trưởng thu nhập dài hạn so với các quốc gia khác. Năm cơ sở 1951: Đài loan, Trung Quốc và Bra-xin; 1958: Thái lan; 1962: Hàn Quốc; 1969: Cộng hòa Ả Rập Ai Cập; 1977: Trung Quốc; 1990: việt Nam

Dịch vụ trong tỷ trọng gia tăng

[BKHĐT_NHTG16]: Tỷ trọng dịch vụ mức cao và ổn định

Tỷ trọng dịch vụ trong GDP

Việt Nam: Phân bố các khu vực

[BKHĐT_NHTG16]

Kinh tế tri thức Việt Nam

Total Factor Productivity: TFP

Báo cáo phát triển KT Việt Nam năm 2012 (Worldbank): Chất lượng tăng trưởng kém 1998-2010

Tăng trưởng kinh tế Việt Nam

Total Factor Productivity: TFP

1995 9.54

9.34 8.646 8.839

7.365

6.978

7.017

5.961

6.321

6.211

8.152 7.536 7.547 7.076 8.073 7.13 6.679 6.812 6.787 6.899 6.423 6.24

5.764 5.662 5.135 6.193 5.984 5.422 5.101 5.398 3.806 5.247

2.789

https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.KD.ZG?locations=VN

4.774 1999 3.583

Đóng góp tăng trưởng 1990-2013

[BKHĐT_NHTG16]

GDP và tăng năng suất các ngành

[BKHĐT_NHTG16]

4. Ngành HTTT và khoa học dữ liệu

Nguyên tắc kinh doanh cơ bản

Tư duy hệ thống và phản biện

Kỹ năng hòa hợp, giao tiếp và làm việc nhóm

Công nghệ (thông tin)

⚫ Chuyên nghiệp HTTT hiểu được các yếu tố cả về mặt kỹ thuật lẫn về mặt cấu trúc, quy trình hoạt động của tổ chức kinh tế - xã hội để xây dựng các giải pháp kỹ thuật hỗ trợ xử lý thông tin cũng như quản trị - kinh doanh.

⚫ Chuyên nghiệp HTTT: vai trò quan trọng trong xác định yêu cầu cho

HTTT, là cầu nối giữa các nhà quản trị và các nhà kỹ thuật.

67

Giám đốc thông tin (CIO)

⚫ Nhân sự HTTT cao cấp: Giám đốc thông tin (chief information officer: CIO) . Thấu hiểu mọi đối tác: khoa học dịch vụ cung cấp một nội dung liên quan “cộng tác tạo giá trị” (value co-creation)

68

Khoa học dữ liệu

Quá trình khoa học dữ liệu (trái) và các chuyên ngành liên quan (phải). Đóng góp từ khoa học dịch vụ: ▪ Khoa học hành vi và các khoa học xã hội ▪ Mô hình kinh doanh và tiếp thị ▪ Bảo mật, an ninh, pháp luật và đạo đức

69

July 12, 2021

KH dữ liệu kết nối với KH qua trình

Khoa học quy trình mật thiết với khoa học dịch vụ

70

Dịch vụ: con người là trung tâm

➢ Tính phức tạp trong khoa học dịch vụ

❖ KT hướng dịch vụ: bước tiến mới từ KT hướng hàng hóa ❖ Xây dựng học thuyết về kinh tế DV: Khoa học dịch vụ ❖ Lô-gic hướng hang hóa ❖ Các khái niệm cơ bản ❖ Các quy tắc dẫn xuất ❖ Mô hình toán học: Lời giải tối ưu và hang đợi

➢ Con người trong dịch vụ

❖ Nguyên lý cộng tác tạo giá trị ❖ Con người là tài nguyên chủ chốt trong khoa học dịch vụ ❖ Giao tiếp nhà cung cấp và người tiêu dùng

➢ “Trí tuệ nhân tạo trong thời đại số: Bối cảnh thế giới và liên hệ với Việt Nam” Tạp chí Công thương, Trang web của Trường ĐHCN

72