12/13/2012
KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ (Managerial Economics)
12/13/2012 1 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Chương 8 CÁC CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ ĐẶC BIỆT
1
12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 2
12/13/2012
Các quyết định về giá
Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng Phân biệt giá Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm Đặt giá cả hai phần
12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 3
Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng
2
12/13/2012 4 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá
Là việc đặt các mức giá khác nhau cho các khách hàng khác
nhau đối với cùng một loại hàng hóa
Mục đích là để chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng và
chuyển nó thành lợi nhuận bổ sung cho hãng có sức mạnh độc quyền
12/13/2012 5 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phân biệt giá
Yêu cầu đối với việc phân biệt giá:
Đường cầu của hãng phải là đường dốc xuống (hãng có sức
mạnh độc quyền)
Hãng phải có khả năng xác định được những khách hàng
sẵn lòng trả cao hơn
Hãng có khả năng ngăn cản những khách hàng mua được mức giá thấp bán lại cho những khách hàng mua với mức giá cao
3
12/13/2012 6 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá
Có ba hình thức:
Phân biệt giá cấp 1 (phân biệt giá hoàn hảo) Phân biệt giá cấp 2 Phân biệt giá cấp 3
12/13/2012 7 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phân biệt giá cấp 1
Hãng định giá cho mỗi khách hàng mức giá cao nhất mà họ
sẵn sàng trả cho các đơn vị hàng hóa
Giả định rằng hãng biết rõ mức giá cao nhất mà mỗi khách
hàng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị hàng hóa.
Khi đó đường MR của hãng sẽ trùng đúng với đường cầu và
hãng quyết định sản lượng tại
MR = P = MC
4
12/13/2012 8 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá cấp 1
12/13/2012 9 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phân biệt giá cấp 1
Trên thực tế, phân biệt giá cấp 1 gần như không bao giờ thực
hiện được: Khi có nhiều khách hàng, là không hiện thực khi đặt giá
khác nhau cho mỗi một khách hàng
Hãng thường không thể biết chính xác mức giá cao nhất mà
khách hàng sẵn sàng trả để mua hàng hóa hay dịch vụ. Nếu hỏi khách hàng sẽ nhận được câu trả lời không trung
thực
5
12/13/2012 10 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá cấp 1
Đôi khi có thể đặt giá cho các đối tượng khách hàng khác nhau dựa trên sự dự đoán về mức giá cao nhất mà khách hàng sẵn sàng trả. Ví dụ: bác sĩ , luật sư, kế toán, kiến trúc sư…
12/13/2012 11 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phân biệt giá cấp 2
Hãng độc quyền đặt giá căn cứ vào số lượng hàng hóa hay
dịch vụ được tiêu dùng Là cách thức đặt các mức giá khác nhau cho các số lượng
khác nhau của cùng một loại hàng hóa hay dịch vụ
6
12/13/2012 12 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá cấp 2
12/13/2012 13 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phân biệt giá cấp 3
Việc phân chia khách hàng thành những nhóm khác nhau với những đường cầu riêng biệt và định giá khác nhau cho các nhóm khách hàng này
Phương pháp phân biệt giá này được áp dụng khá phổ biến: Vé máy bay được phân chia thành 2 nhóm: hành khách
thông thường và nhóm hành khách kinh doanh
Thị trường thành thị và thị trường nông thôn:
7
12/13/2012 14 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá cấp 3
Xác định mức giá tối ưu và phân chia lượng bán cho mỗi
nhóm khách hàng:
Tổng sản lượng bán ra phải được phân chia cho mỗi nhóm khách hàng sao cho doanh thu cận biên của mỗi nhóm phải như nhau
Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn sản
xuất tại mức sản lượng có doanh thu cận biên = chi phí cận biên
12/13/2012 15 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phân biệt giá cấp 3
Giả sử một hãng chia khách hàng thành hai nhóm. Hãng đặt giá cho khách hàng trong nhóm 1 là P1 và khách hàng trong nhóm 2 là P2.
Tổng chi phí của hãng là C(QT) với QT = Q1 + Q2 Hàm lợi nhuận của hãng là
8
12/13/2012 16 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá cấp 3
Điều kiện để hãng tối đa hóa trên thị trường 1 là (
)
1
1
=
=
0
D D D - D D D
Q
QP Q
C Q
1
1
1
(cid:222)
MR =
MC
1
Tương tự ta có:
MR =
MC
2
=
=
MR
MR
MC
Vậy
1
2
12/13/2012 17 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phân biệt giá cấp 3
Xác định mức giá tương đối
Ta có
)
=
MR
( 11 +
P
dE =
=
=
(cid:222)
MR
P
E
MR
P
E
+ 11 (
)
+ 11 (
)
1
1
1
2
2
2
Vậy
2
1
=
E E
P P
) )
1
2
+ 11 ( + 11 ( Giá được đặt cao hơn đối với những khách hàng có cầu kém
co dãn hơn và ngược lại
9
12/13/2012 18 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá cấp 3
12/13/2012 19 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phân biệt giá theo thời điểm
Được sử dụng tương đối rộng rãi và có liên quan đến phân biệt
giá cấp 3
Là việc chia những người tiêu dùng có các hàm cầu khác nhau thành những nhóm khác nhau bằng cách đặt các mức giá khác nhau cho các nhóm khách hàng này theo thời gian.
Ví dụ: việc phát hành sách lần đầu, giá vé đối với những bộ phim trình chiếu lần đầu, giá bán với những chiếc điện thoại mới ra lần đầu…
10
12/13/2012 20 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phân biệt giá theo thời điểm
12/13/2012 21 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Định giá lúc cao điểm
Là một dạng khác của phân biệt giá theo thời kỳ Cầu về một số loại hàng hóa hay dịch vụ tăng một cách đáng kể trong những khoảng thời gian nhất định trong ngày hoặc trong năm
Đặt mức giá cao P1 trong thời kỳ cao điểm sẽ mang lại lợi ích lớn hơn cho hãng so với việc chỉ đặt một mức giá trong suốt thời kỳ Điều này cũng hiệu quả hơn do chi phí cận biên cũng tăng
lên trong thời kỳ cao điểm do hạn chế công suất
11
12/13/2012 22 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Định giá lúc cao điểm
12/13/2012 23 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Đặt giá cả hai phần
Liên quan đến phân biệt giá và là hình thức khác để chiếm
đoạt thặng dư người tiêu dùng
Là hình thức đặt giá trong đó khách hàng phải trả một phần phí gia nhập tiêu dùng (để được quyền mua sản phẩm) và sau đó phải trả thêm phí cho mỗi đơn vị sản phẩm mà họ tiêu dùng Ví dụ: Vé vào công viên, Điện thoại cố định, máy in, dao cạo
râu,…
12
24 12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Đặt giá cả hai phần
12/13/2012 25 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Nội dung chương 8
Một số kỹ thuật ra quyết định nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận Phương pháp định giá cộng chi phí Một hãng có nhiều nhà máy Một hãng bán trên nhiều thị trường Một hãng bán nhiều loại sản phẩm Chiến lược ngăn cản sự gia nhập của các hãng mới
13
12/13/2012 26 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Nội dung chương 8
Một số kỹ thuật ra quyết định nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro và bất định
Phân biệt rủi ro và bất định Ra quyết định trong điều kiện rủi ro Ra quyết định trong điều kiện bất định
12/13/2012 27 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một số kỹ thuật ra quyết định nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
14
12/13/2012 GVC: PHAN THẾ CÔNG 28
12/13/2012
Phương pháp định giá cộng chi phí
Là kỹ thuật định giá phổ biến khi các hãng không ước lượng cầu và các điều kiện về chi phí để áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận MR = MC
Xác định mức giá bằng cách lấy chi phí bình quân dự kiến cộng với một tỷ lệ phần trăm của chi phí bình quân này.
P = (1 + m)ATC
Trong đó: m là tiền lãi trên chi phí một đơn vị (tiền lãi trên giá vốn)
12/13/2012 29 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Phương pháp định giá cộng chi phí
Phương pháp này có những điểm yếu cả về lý thuyết lẫn thực
tế: Vấn đề thực tế:
Lựa chọn giá trị của tổng chi phí bình quân ATC Lựa chọn giá trị của tiền lãi cộng vào giá vốn m
Vấn đề lý thuyết:
Thường không thể tạo ra mức giá tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận do không thỏa mãn điều kiện MR = MC
Sử dụng chi phí bình quân chứ không phải chi phí cận
biên khi ra quyết định
Không tính đến điều kiện cầu
15
12/13/2012 30 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Phương pháp định giá cộng chi phí
12/13/2012 31 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Định giá cộng chi phí khi chi phí không đổi
Khi chi phí biến đổi bình quân không đổi thì
AVC = MC
Theo nguyên tắc đặt giá:
= (cid:231)
P
SMC
= P
AVC
E +Ł 1
E +Ł 1
D P E
D P E
D P
D P
Để phương pháp định giá cộng chi phí đưa ra được
1
mức giá tối ưu, phải xác định m* sao cho = - * m
+
1
E
*D P
là độ co dãn của cầu theo giá tại mức giá tối đa hóa lợi nhuận
(cid:230) (cid:246) (cid:230) (cid:246) (cid:222) (cid:247) (cid:231) (cid:247) ł ł
16
12/13/2012 32 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Định giá cộng chi phí khi chi phí không đổi
Khi cầu là tuyến tính và chi phí biến đổi bình quân không đổi
(AVC = SMC), E* sẽ được tính bằng công thức
E
* 1
A . ( AVC A ) 0 5
Trong đó A là hệ số chặn với trục giá của hàm cầu tuyến tính
12/13/2012 33 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng có nhiều nhà máy
Nếu hãng có nhiều nhà máy với chi phí khác nhau, hãng phải
phân bổ mức sản lượng mong muốn ở các nhà máy sao cho chi phí là nhỏ nhất
Giả sử một hãng có 2 nhà máy A và B
Hãng phải phân bổ sản xuất sao cho MCA = MCB Mức sản lượng tối ưu là mức sản lượng mà tại đó
MR = MCT
Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn mức
sản lượng sao cho
MR = MCT = MCA = MCB
17
12/13/2012 34 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng có nhiều nhà máy
12/13/2012 35 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng có nhiều nhà máy
Một hãng có 2 nhà máy với hàm chi phí cận biên MCA= 28 + 0,04QA và MCB = 16 + 0,02QB
Xác định hàm tổng chi phí cận biên
Biến đổi các hàm chi phí cận biên thành các hàm chi phí
cận biên ngược
QA= 25MCA – 700 và QB = 50MCB - 800
Do quá trình cộng tổng theo chiều ngang đòi hỏi rằng MCA = MCB = MCT cho tất cả các mức sản lượng QT QA = 25MCT – 700 và QB = 50MCT - 800
Xác định hàm tổng chi phí cận biên ngược QT = QA + QB = 75MCT – 1500 MCT = 20 + 0,0133QT
18
12/13/2012 36 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng có nhiều nhà máy
Hàm cầu của hãng được ước lượng là: QT = 5000 - 100P
Hàm doanh thu cận biên là
MR = 50 – 0,02QT
Áp dụng điều kiện tối ưu
50 - 0,02QT = 20 + 0,0133QT
Xác định mức sản lượng tối ưu Q*T = 900 Phân bổ cho hai nhà máy
MCA= 28 + 0,04QA = 32 và MCB = 16 + 0,02QB = 32
Kết quả Q*
A = 100 đơn vị và Q*
B = 800 đơn vị
12/13/2012 37 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Nếu một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
1 và 2, nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là Hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MR1 = MR2 Lựa chọn mức sản lượng tối ưu sao cho MRT = MC
Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MRT = MC = MR1 = MR2
19
12/13/2012 38 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán trên nhiều thị trường Xác định tổng doanh thu cận biên
12/13/2012 39
Một hãng bán trên nhiều thị trường
20
12/13/2012 40 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Giả sử một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường riêng biệt,
đường cầu đối với hai thị trường là
Q1 = 1000 – 20P1 và Q2 = 500 – 5P2
Hàm chi phí cận biên của hãng
MC = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2 Yêu cầu: xác định sản lượng và mức giá bán của hãng trên hai
thị trường để lợi nhuận của hãng là lớn nhất
12/13/2012 41 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Xác định hàm tổng doanh thu cận biên: Xác định hàm cầu ngược trên hai thị trường
P1 = 50 – 0,05Q1 và P2 = 100 – 0,2Q2
Xác định hàm doanh thu cận biên trên hai thị trường
MR1 = 50 – 0,1Q1 và MR2 = 100 – 0,4Q2
Xác định hàm doanh thu cận biên ngược
Q1= 500 – 10MR1 và Q2 = 250 – 2,5MR2 Do ở mọi mức sản lượng đều có MR1 = MR2 = MRT, nên Q1= 500 – 10MRT và Q2 = 250 – 2,5MRT
21
12/13/2012 42 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Xác định hàm tổng doanh thu cận biên (tiếp)
Do QT = Q1 + Q2, bằng cách cộng hai đường doanh thu cận
biên ngược ta có hàm tổng doanh thu cận biên ngược QT = Q1 + Q2
= 500 – 10MRT + 250 – 2,5MRT = 250 – 12,5MRT
Vậy hàm tổng doanh thu cận biên của hãng là
MRT = 60 – 0,08QT.
12/13/2012 43 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán trên nhiều thị trường
Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận
60 – 0,08 Q = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2
Mức sản lượng tối ưu là 500 Phân bổ sản lượng và quyết định giá trên hai thị trường
Kết quả bán 300 đơn vị trên thị trường 1 với mức giá $35 và bán 200 đơn vị trên thị trường 2 với mức giá $60
22
12/13/2012 44 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng
Hãng sản xuất hai loại hàng hóa X và Y, hãng sẽ lựa chọn
sản xuất và bán tại mức sản lượng mà
MRX = MCX và MRY = MCY MRX là một hàm không chỉ phụ thuộc vào QX mà còn phụ thuộc cả vào QY (tương tự như vậy đối với MRY) nên các điều kiện này cần phải được thỏa mãn đồng thời
12/13/2012 45 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ
Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y thay thế cho nhau, hàm cầu đối với hai sản phẩm được ước lượng là: QX = 80.000 – 8.000PX + 6.000PY QY = 40.000 – 4.000PY + 4.000PX
Hàm tổng chi phí được ước lượng là
Y
TCX = 7,5QX + 0,00025Q2 X TCY = 11 QY + 0,000125Q2 Yêu cầu: xác định giá và lượng bán hàng X và Y để tối đa
hóa lợi nhuận
23
12/13/2012 46 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ Xác định hàm doanh thu cận biên đối với hai sản phẩm MRX = 70 – 0,001QX – 0,00125QY MRY = 80 – 0,002QY – 0,00125QX
Xác định hàm chi phí cận biên đối với hai sản phẩm MCX = 7,5 + 0,0005QX và MCY = 11 + 0,00025QY Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải hệ hai
phương trình Q*X= 30.000, Q*Y = 14.000 P*X = $44,5 và P*Y = $51
12/13/2012 47 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất: Các sản phẩm được sản xuất trong cùng một hãng, cạnh tranh với nhau để có được các phương tiện sản xuất hữu hạn của hãng.
Trong dài hạn, hãng có thể điều chỉnh các phương tiện sản xuất của nó để sản xuất mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của mỗi sản phẩm
24
12/13/2012 48 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
Giả sử hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có thể
thay thế cho nhau trong sản xuất, hãng cần phân bổ phương tiện sản xuất giữa X và Y sao cho
MRPX = MRPY Mức vận hành phương tiện sản xuất tối ưu được xác định tại
MRPT = MC
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:
MRPT = MC = MRPX = MRPY
12/13/2012 49 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
25
12/13/2012 50 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ
Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có thể thay thế cho nhau trong sản xuất. Hàm cầu đối với 2 sản phẩm là: QX = 60- 0,5 PX và QY = 40 – 0,67PY
Hàm sản xuất đối với 2 sản phẩm này là QX = 2HX và QY = 4HY
Trong đó: HX và HY, tương ứng là thời gian dây chuyền sản xuất hoạt
động để sản xuất X và Y
Hàm chi phí cận biên MC = 72 + 2HT Yêu cầu: xác định (1) mức sử dụng (thời gian vận hành) tối
ưu của nhà máy là bao nhiêu; (2) Mức sử dụng cần được phân bổ như thế nào giữa việc sản xuất hai sản phẩm
12/13/2012 51 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ Xác định hàm doanh thu cận biên đối với 2 sản phẩm MRX = 120 – 4QX và MRY = 60 – 3QY Xác định sản phẩm cận biên của hai sản phẩm MPHx = 2 và MPHy = 4 Xác định sản phẩm doanh thu cận biên của hai sản phẩm MRPHx = 240 – 16 HX và MRPHy = 240 – 48HY Hàm tổng sản phẩm doanh thu cận biên MRPT = 240 – 12HT Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận, kết quả thu được:
Mức sử dụng tối ưu là 12h/ngày, phân bổ 9h cho sản xuất X và 3h cho
sản xuất Y
26
12/13/2012 52 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất:
Để tối đa hóa lợi nhuận, sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó doanh thu cận biên chung (MRJ) bằng chi phí cận biên:
MRJ = MC Doanh thu cận biên chung là mức doanh thu tăng thêm từ
việc sản xuất thêm một đơn vị đồng sản phẩm
Khi xác định được mức sản xuất tối đa hoá lợi nhuận, các mức giá của từng sản phẩm được tính từ các đường cầu riêng của nó
12/13/2012 53 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất (tiếp):
Để tìm ra mức doanh thu cận biên chung, cộng các đường doanh thu cận biên riêng theo chiều dọc (trục tung) trong miền sản xuất mà các mức doanh thu cận biên nhận giá trị dương
27
12/13/2012 54 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất – ví dụ
Một hãng sản xuất hai sản phẩm X, Y bổ sung cho nhau
trong sản xuất.
Hàm cầu đối với hai sản phẩm là:
QX = 285.000 – 1.000PX QY = 150.000 – 2.000PY Hàm chi phí cận biên MC = 10 + 0,002Q
Trong đó Q đại diện cho cả QX và QY (Q = QX = QY)
12/13/2012 55 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất – ví dụ
Xác định hàm doanh thu cận biên chung
MRJ = 360 – 0,003Q Chú ý: MRY =0 khi QY = 75.000. Nên nếu 0 ≤ Q ≤
75.000 thì hàm doanh thu cận biên chung là tổng theo chiều dọc của hai đường doanh thu cận biên, nếu Q > 75.000, doanh thu cận biên chung giống như MRX.
Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải ra Kết quả: Q* = 70.000; PX = 215 và PY = 40
28
12/13/2012 56 GVC: PHAN THẾ CÔNG
12/13/2012
Chiến lược ngăn cản sự gia nhập
Chiến lược ngăn cản sự gia nhập xảy ra khi một hãng (hoặc nhiều hãng) hiện tại đưa ra các hành động chiến lược nhằm làm nản lòng hoặc thậm chí ngăn cản sự gia nhập của một (hoặc nhiều) hãng mới vào thị trường
Nghiên cứu hai hành vi chiến lược:
Định giá hạn chế gia nhập Tăng công suất
12/13/2012 57 GVC: PHAN THẾ CÔNG
Định giá hạn chế gia nhập
Trong một số tình huống, hãng độc quyền có thể đưa ra cam kết tin cậy nhằm định một mức giá thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận nhằm ngăn cản các hãng mới gia nhập thị trường Để thực hiện được, hãng hiện tại phải có khả năng đưa ra một cam kết đáng tin cậy rằng nó sẽ tiếp tục định giá thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận thậm chí sau khi các hãng mới gia nhập thị trường
29
12/13/2012 58 GVC: PHAN THẾ CÔNG