KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

EM 2120

Economics & Industrial Management

Nguyễn Thị Bích Nguyệt Bộ môn Kinh tế học C9-208B Viện Kinh tế và Quản lý

9/28/2021

Principles of Economics

1

TÀI LIỆU HỌC TẬP

⁃Nguyễn Tài Vượng (2017). Bài giảng Kinh tế học quản lý công nghiệp. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

GIÁO TRÌNH

TÀI LIỆU THAM KHẢO

⁃Vũ Kim Dũng (2015). Giáo trình Kinh tế Quản lý. Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, NXB Hồng Đức, Hà Nội ⁃Nguyễn Đại Thắng (2009). Giáo trình Kinh tế học vi mô. NXB Giáo dục Việt Nam ⁃William F. Samuelson & Stephen G. Marks (2012). Managerial Economics. 7th edition. John Wiley & Sons, Inc. ⁃Keat, P., Young, P., & Erfle, S. (2014). Managerial Economics: Economic Tools for Today’s Decision Makers. 7th edition. Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. PHẦN MỀM SỬ DỤNG: SPSS, EVIEW

9/28/2021

Monetary and Financial Theories

2

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY- ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Lý thuyết – Bài tập kết hợp

Kinh tế vi mô đại cương

HỌC PHẦN HỌC TRƯỚC

Điểm quá trình : Kiểm tra giữa kỳ

Bài tập trên lớp, kiểm tra nhỏ

Điểm thi cuối kỳ : Tự luận/ Trắc nghiệm

9/28/2021

Monetary and Financial Theories

3

ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG

NỘI DUNG

1.1 Khái niệm và phạm vi học phần

1.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu học phần

1.3 Quy trình ra quyết định quản lý

1.4 Lý thuyết về doanh nghiệp

9/28/2021

5

1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHẠM VI HỌC PHẦN

Nghiên cứu về hành vi ứng xử của con người trong việc sản xuất, phân phối

Kinh tế học (Economics)

và tiêu thụ hàng hóa - dịch vụ trong một thế giới khan hiếm tài nguyên

Khoa học về tổ chức và phân bổ nguồn lực khan hiếm của doanh nghiệp để

Quản lý (Management)

9/28/2021

6

đạt được các mục tiêu mong muốn

1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHẠM VI HỌC PHẦN

Kinh tế và Quản lý công nghiệp

(Economics and Industrial Management)

Vận dụng các nguyên lý và công cụ phân tích kinh tế để đưa ra các quyết

định kinh doanh liên quan đến việc sử dụng (phân bổ) tốt nhất nguồn lực

9/28/2021

7

khan hiếm trong doanh nghiệp công nghiệp

1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHẠM VI HỌC PHẦN

Mối quan hệ giữa Kinh tế quản lý công nghiệp với các lĩnh vực khác

Marketing

Cầu, co giãn theo giá

Tài chính Hoạch định ngân sách vốn, phân tích hòa phí, chi phí cơ hội, giá trị gia tăng

Nguyên lý kinh tế học

Tài Chính

Sản xuất

Nhân Sự

Nhà cung cấp

M a r k e t i n g

Chiến lược

Khoa học quản lý

Các loại hình cạnh tranh, phân

Qui hoạch tuyến tính, phân

tích cấu trúc-thực hiện-kết quả

tích hồi qui, dự báo

Kế toán quản trị Chi phí có liên qian, phân tích hòa phí, phân tích chi phí tăng thêm, chi phí cơ hội

9/28/2021

8

1.2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỌC PHẦN

Chương 1: Giới thiệu chung

Chương 2: Giá cả và tác động làm thay đổi giá thị trường

Chương 3: Lý thuyết sản xuất, chi phí và ứng dụng

Chương 4: Lý thuyết định giá

Chương 5: Chiến lược cạnh tranh của tập đoàn

Chương 6: Lý thuyết trò chơi và chiến lược kinh doanh

9/28/2021

9

1.2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỌC PHẦN

Tích hợp các phương pháp định lượng để ra quyết định:

Vận dụng lý thuyết kinh tế học vi mô

❖ Hồi qui tuyến tính (simple and multiple regression)

❖ Phương pháp tối ưu hóa (optimization problems)

❖ Cây quyết định (decision tree)

9/28/2021

10

❖ Lý thuyết trò chơi (game theory)

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

(Stephen P. Robbins & Mary Coulter, 2016)

9/28/2021

11

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

Bước 1: Xác định vấn đề

- Khi doanh nghiệp có hoặc sẽ có những vấn đề phát sinh trong công việc,

việc nhận biết được những vấn đề đó như thế nào là một bước rất quan trọng

✓ Đảm bảo chắc chắn rằng nhà quản trị đã hiểu thực chất thật sự của vấn

đề chứ không phải chỉ nhận biết được những dấu hiệu của vấn đề đó.

- Nhà quản trị ở các cấp khác nhau cần phải có khả năng:

✓ Nhận biết sự tồn tại của một sự việc hoặc vấn đề

9/28/2021

12

✓ Lường trước các sự việc hoặc vấn đề có thể nảy sinh trong tương lai

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

Bước 2: Xác định các tiêu chuẩn của quyết định

- Tiêu chuẩn của quyết định nghĩa là những căn cứ được xem xét để đi đến

sự chọn lựa quyết định.

- Trong bước này, việc xác định không đầy đủ những tiêu chuẩn (đặc biệt

những tiêu chuẩn ảnh hưởng nhiều đến quyết định) sẽ có thể dẫn đến tính

9/28/2021

13

kém hiệu quả của quyết định.

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

Bước 3: Lượng hóa các tiêu chuẩn - Các tiêu chuẩn được liệt kê ở bước 2 thường có mức độ quan trọng khác

nhau đối với quyết định, vì vậy chúng ta cần phải đo lường mức độ quan

trọng của các tiêu chuẩn này để có thứ tự ưu tiên chính xác khi chọn lựa

- Lượng hóa các tiêu chuẩn như thế nào?

✓Một cách đơn giản là chúng ta sẽ sử dụng hệ số 10 cho tiêu chuẩn có ảnh hưởng

quan trọng nhất đến quyết định và sử dụng hệ số thấp hơn cho những tiêu chuẩn

kém quan trọng. Ví dụ cho hệ số 5 đối với tiêu chuẩn có mức độ quan trọng chỉ

bằng ½ của tiêu chuẩn quan trọng nhất.

9/28/2021

14

quyết định.

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

Bước 4: Xây dựng các phương án

phương án này có thể giải quyết được vấn đề.

-Bước này đòi hỏi nhà quản trị phải đưa ra được các phương án mà những

- Một quyết định quản trị chỉ có thể có hiệu quả cao khi nhà quản trị dành

9/28/2021

15

nhiều nỗ lực để tìm kiếm nhiều phương án khác nhau

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

Bước 5: Đánh giá các phương án

Những phương án đã được đề xuất ở bước trên cần được phân tích thận trọng

- Những điểm mạnh và những hạn chế/điểm yếu của từng phương án sẽ được

9/28/2021

16

đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn đã được xây dựng ở bước 2

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

Bước 6: Lựa chọn phương án tối ưu

là quyết định phương án nào được chấp nhận giữa các giải pháp đã được

Bước này đòi hỏi nhà quản trị phải thực hiện hành động có tính then chốt đó

phân tích, đánh giá

không phải mọi phương án đều có thể định lượng được

9/28/2021

17

- Trong thực tiễn quản trị, việc chọn lựa giải pháp tối ưu là khá khó khăn vì

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

Bước 7: Tổ chức thực hiện quyết định

Một quyết định đúng được chọn lựa ở bước trên vẫn có thể không đạt được

kết quả tốt nếu việc tổ chức thực hiện quyết định kém

- Để thực hiện quyết định đúng cần phải lập kế hoạch cụ thể trong đó cần

nêu rõ:

✓Ai thực hiện?

✓Bao giờ bắt đầu? Bao giờ kết thúc? Tiến độ thực hiện như thế nào?

9/28/2021

18

✓Thực hiện bằng phương tiện nào?

1.3 QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

Bước 8: Đánh giá hiệu quả của quyết định

Khi đánh giá kết quả thực hiện quyết định cần phải cẩn thận về các mặt

✓Kết quả thực hiện mục tiêu của quyết định

✓Các sai lệch và nguyên nhân của các sai lệch

✓Các tiềm năng chưa được sử dụng trong quá trình thực hiện quyết định

9/28/2021

19

✓Các kinh nghiệm và bài học thu được

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

Tình huống 1:

Đưa ra các bước quyết định mua khẩu trang kháng khuẩn của hộ gia đình

Tình huống 2:

9/28/2021

20

Đưa ra các bước quyết định mở xưởng sản xuất khẩu trang của doanh nghiệp

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

Khái niệm

Doanh nghiệp là đơn vị sử dụng tập các nguồn lực khác nhau để biến đổi

thành các sản phẩm/dịch vụ thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng

Lợi nhuận

9/28/2021

21

Chênh lệch giữa doanh thu và chi phí gánh chịu

TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP 2019

Tổng số doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường

177.560

Doanh nghiệp thành lập mới 138.139

Doanh nghiệp quay trở lại hoạt động 39.421

9/28/2021

22

Trung bình mỗi tháng có 14.797 doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường

TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP 2019

Tổng số doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường 89.282

- Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn 28.731

- Doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể

16.840

- Doanh nghiệp chờ giải thể 43.711

9/28/2021

23

Trung bình mỗi tháng có 7.440 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường.

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

Giải thích tại sao các doanh nghiệp có qui mô, cấu trúc kinh doanh khác nhau:

1.4.1 Lý thuyết chi phí giao dịch

✓Quyết định phần tự làm, phần thuê ngoài hoặc mua ngoài để cung cấp sản

✓Mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn một qui mô, cấu trúc kinh doanh nhất định

phẩm hoặc dịch vụ cho thị trường

Chi phí giao dịch:

9/28/2021

24

Là các chi phí gánh chịu khi tham gia vào một hợp đồng

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.1 Lý thuyết chi phí giao dịch

Các loại chi phí giao dịch:

✓Chi phí thăm dò, tìm kiếm đối tác

✓Chi phí kiểm tra thực hiện hợp đồng

9/28/2021

25

✓Chi phí thương lượng hợp đồng

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.1 Lý thuyết chi phí giao dịch

Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí giao dịch:

✓Mức độ lặp lại

✓Mức độ bất định, rủi ro

Ví dụ:

✓Mức độ sử dụng các tài sản đặc thù trong hợp đồng

-Thuê may gia công

-Thuê xây dựng nhà

9/28/2021

26

-Thuê vận chuyển

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.1 Lý thuyết chi phí giao dịch Tối ưu hóa chi phí của doanh nghiệp

Chi phí ($)

Chi phí tác nghiệp nội bộ

Chi phí giao dịch

9/28/2021

27

Tỷ lệ tác nghiệp nội bộ (%)

100

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.1 Lý thuyết chi phí giao dịch

Qui mô, cấu trúc của doanh nghiệp

tranh của mình

Doanh nghiệp sẽ tự thực hiện phần tác nghiệp cốt lõi đảm bảo năng lực cạnh

✓ các phần tác nghiệp khác có thể thực hiện thuê ngoài, mua ngoài

Thay đổi chiến lược kinh doanh do chi phí giao dịch:

✓Dịch chuyển sản xuất đến các địa phương khác, ra nước ngoài

(offshoring)

9/28/2021

28

✓Dịch chuyển sản xuất về nơi sở tại (reshoring)

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Giả thuyết tối đa lợi nhuận: mục tiêu chính yếu của doanh nghiệp (đối với

nhà kinh tế) là tối đa lợi nhuận. Các mục tiêu khác có thể là: thị phần, tăng

trưởng doanh số, và giá trị cho cổ đông

Quyết định tối ưu (optimal decision) là phương thức để giúp doanh nghiệp

đạt được mục tiêu trên

Điều quan trọng là phải nhận thức được đúng mục tiêu của doanh nghiệp.

Mục tiêu khác nhau có thể dẫn đến các quyết định quản trị rất khác nhau

9/28/2021

29

trên cơ sở nguồn lực khan hiếm

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Các mục tiêu khác ngoài mục tiêu lợi nhuận:

✓ Thị phần, tốc độ tăng trưởng

- Các mục tiêu kinh tế/tài chính

✓ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư hoặc tổng tài sản

✓ Lợi nhuận biên

✓ Giá trị cho cổ đông

9/28/2021

30

✓ Hài lòng khách hàng

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Các mục tiêu khác ngoài mục tiêu lợi nhuận:

✓ Môi trường làm việc tốt cho người lao động

- Các mục phi tiêu kinh tế

✓ Giảm ô nhiễm môi trường

✓ Chất lượng sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng

9/28/2021

31

✓ Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Liệu doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận tối đa?

- Nhiều quan điểm cho rằng doanh nghiệp thay vì mục tiêu tối đa lợi nhuận

bằng hướng tới mục tiêu đạt được sự hài lòng (satisfactory goal) → không

- Hai tác lực dẫn đến mục tiêu đạt được sự hài lòng

thực sự yêu cầu doanh nghiệp “thực hiện tốt nhất”

✓ Vị thế và quyền lực của nhà quản trị

9/28/2021

32

✓ Vị thế và quyền lực của cổ đông

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Liệu doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận tối đa?

- Vị thế và quyền lực của cổ đông

✓ Mỗi cổ đông thông thường nắm giữ cổ phần nhiều công ty khác nhau,

✓ Các doanh nghiệp lớn có rất nhiều cổ đông

nhưng mỗi công ty chỉ sở hữu một phần nhỏ giá trị

(portfolio) hơn là giá trị của một cổ phần cụ thể

✓ Các cổ đông quan tâm tới kết quả chung của danh mục đầu tư

Do đó, cổ đông sẽ không có bất cứ hành động nào nếu kết quả đầu tư thu

9/28/2021

33

✓ Cổ đông có ít thông tin về DN so với các nhà quản trị

được làm họ “hài lòng”

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Liệu doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận tối đa?

- Vị thế và quyền lực của nhà quản trị

✓ Nhà quản trị cao cấp có thể sở hữu rất ít cổ phần công ty mình điều hành

✓ Nhà quản trị có xu hướng khá bảo thủ (ngại rủi ro) so với cổ đông vì

công việc của họ sẽ an toàn hơn nếu doanh nghiệp có kết quả kinh doanh

9/28/2021

34

ổn định

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Liệu doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận tối đa?

- Vị thế và quyền lực của nhà quản trị

✓ Nhà quản trị có thể tập trung vào tối đa thu nhập và đặc quyền của riêng

mình

✓ Động cơ của nhà quản trị có thể bị sai lạc (mục tiêu doanh thu cao để

được thưởng hơn là lợi nhuận)

Khác biệt về mục tiêu được biết đến như là vấn đề “Người ủy thác-người

9/28/2021

35

nhậm thác” (principal-agent problem)

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Liệu doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận tối đa?

✓Lượng CP lớn được sở hữu bởi các tổ chức (quỹ tương hỗ, ngân

- Các lập luận ủng hộ giả thuyết tối đa hóa lợi nhuận:

hàng…)→ được đánh giá kỹ lưỡng bởi các chuyên gia

✓Qui định và cạnh tranh trên thị trường chứng khoán → nếu các nhà quản

trị không tìm cách tối đa hóa lợi nhuận, các công ty phải đối mặt với mối

✓Tác động kích thích → thù lao trả cho các nhà điều hành dựa trên giá cổ

đe dọa tiếp quản hoặc thay đổi trong quản lý

9/28/2021

36

phiếu

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.2 Mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp và quyết định tối ưu

Liệu doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận tối đa?

- Các tác động khác:

đại chúng và công khai thông tin công ty.

✓ Luật pháp của nhiều nước qui định chặt chẽ về hành vi của các công ty

trội sẽ được thưởng xứng đáng

9/28/2021

37

✓ Trong thị trường lao động về quản trị tài chính, kết quả đạt được vượt

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

- Một công ty cố gắng quản lý hoạt động kinh doanh của mình theo cách mà

sinh từ dòng cổ tức này, tạo ra mức giá cổ phiếu cao nhất

cổ tức theo thời gian được trả dựa trên thu nhập (lợi nhuận) và rủi ro phát

- Khi sử dụng cổ phiếu để trả thù lao cho các nhà điều hành, các mục tiêu

9/28/2021

38

quản lý có xu hướng phù hợp hơn với mục tiêu của cổ đông

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

✓ Đánh giá công ty theo quan điểm dòng lợi nhuận (dòng tiền) theo thời

- Đo lường giá trị

✓ Đòi hỏi sử dụng khái niệm giá trị thời gian của tiền: một đồng kiếm

gian. Giá trị của dòng phụ thuộc vào thời điểm dòng tiền xuất hiện

được trong tương lai có giá trị ít hơn một đồng kiếm được ngày hôm

9/28/2021

39

nay → chi phí cơ hội xác định giá trị thời gian của tiền

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

- Dòng tiền tương lai (Di) cần phải được “chiết khấu” để tìm ra giá trị tương

đương ở thời điểm hiện tại

- Rủi ro ảnh hưởng đến mức tỷ suất chiết khấu (k)

- Hai loại rủi ro chính:

✓ Rủi ro kinh doanh (business risk)

9/28/2021

40

✓ Rủi ro tài chính (financial risk)

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông Rủi ro kinh doanh: liên quan đến sự thay đổi lợi nhuận do sự thăng trầm của nền kinh tế, ngành công nghiệp và công ty.

✓ Tất cả các công ty phải đối mặt với rủi ro kinh doanh ở mức độ khác nhau. Rủi ro tài chính: liên quan đến sự thay đổi của lợi nhuận được do ‘đòn bẩy’ (leverage)

9/28/2021

41

✓ Đòn bẩy xuất hiện khi một phần vốn của công ty được tài trợ bằng nợ ✓ Đòn bẩy càng cao, biến động tiềm năng trong thu nhập của cổ đông càng lớn ✓ Rủi ro tài chính liên quan trực tiếp đến tỷ số đòn bẩy

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông - Giá trị hiện tại cổ phiếu công ty được tính dựa trên giá trị chiết khấu của

dòng tiền dự kiến thu được ​

​trong tương lai cho các cổ đông (cổ tức)

D = cổ tức nhận được mỗi năm ($/năm)

P = hiện giá cổ phiếu ($)

k = tỷ lệ chiết khấu (%/năm)

9/28/2021

42

n = thời gian tồn tại của công ty (năm)

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

cổ tức D được trả mỗi năm được tính theo công thức sau:

- Nếu giả thiết công ty trường thọ, giá của một đơn vị cổ phiếu kiếm được từ

P = D/k

mỗi năm, công thức giá cổ phiếu như sau:

- Với một công ty trường thọ có cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi (g)

Trong đó: D1 là cổ tức được trả trong năm tới

P = D1/(k-g)

- Tổng giá trị vốn chủ sở hữu phổ thông (giá trị vốn hóa thị trường)

= P x Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

9/28/2021

43

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

1. Một cổ phiếu dự kiến sẽ được trả cổ tức thường xuyên (không có hạn định) là 10 nghìn đồng/năm, hiện giá của cổ phiếu là bao nhiêu với tỷ lệ chiết khấu là 5%?

2. Một cổ phiếu dự kiến sẽ được trả cổ tức thường xuyên (không có hạn định) là 20 nghìn đồng/năm, hiện giá của cổ phiếu là bao nhiêu với tỷ lệ chiết khấu là 8%?

3. Một cổ phiếu dự kiến sẽ được trả cổ tức trong năm nay là 20 nghìn đồng, cổ tức dự kiến sẽ tăng với tốc độ 2% mỗi năm. Hiện giá của cổ phiếu là bao nhiêu, với tỷ lệ chiết khấu là 8%?

4. Một cổ phiếu dự kiến ​

​sẽ trả cổ tức 40 đô la năm nay, hiện giá của cổ phiếu này là bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất chiết khấu 5% và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 3%/năm.

9/28/2021

44

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Câu 1:

Một cổ phiếu dự kiến sẽ được trả cổ tức thường xuyên (không có hạn định)

là 10 nghìn đồng/năm, hiện giá của cổ phiếu là bao nhiêu với tỷ lệ chiết

khấu là 5%?

P = 10 000/0.05 = 200 000 (đồng)

9/28/2021

45

P = D/k

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Một cổ phiếu dự kiến sẽ được trả cổ tức thường xuyên (không có hạn định)

Câu 2:

là 20 nghìn đồng/năm, hiện giá của cổ phiếu là bao nhiêu với tỷ lệ chiết khấu

là 8%?

P = 20 000/0.08 = 250 000 (đồng)

9/28/2021

46

P = D/k

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Câu 3:

Một cổ phiếu dự kiến sẽ được trả cổ tức trong năm nay là 20 nghìn đồng, cổ

tức dự kiến sẽ tăng với tốc độ 2% mỗi năm. Hiện giá của cổ phiếu là bao

nhiêu, với tỷ lệ chiết khấu là 8%?

p = 20 000 / (0.08 – 0.02) = 333 333 (đồng)

9/28/2021

47

P= D/(k-g)

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Một cổ phiếu dự kiến ​

​sẽ trả cổ tức 40 đô la năm nay, hiện giá của cổ phiếu

Câu 4:

là 3%/năm.

này là bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất chiết khấu 5% và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức

P=D/(k-g)

9/28/2021

48

P = 40 / (0,05 – 0,03) = 2000 $

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

- Một phương pháp khác xác định giá trị cho các cổ đông được gọi là Giá trị

✓ MVA = chênh lệch giữa giá trị thị trường của công ty và vốn mà các nhà

gia tăng thị trường (MVA) ®

đầu tư đã đưa vào công ty

✓ MVA = (Số lượng cổ phiếu thường đang phát hành*Giá cổ phiếu niêm

9/28/2021

49

yết – Giá trị vốn chủ sở hữu)

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

- Vốn bao gồm giá trị trên sổ kế toán của vốn chủ sở hữu, có thể có các

- Giá trị thị trường bao gồm giá trị của cả vốn chủ sở hữu và nợ

ví dụ: giá trị R & D tích lũy và giá trị goodwill

điều chỉnh

- MVA càng cao có nghĩa là Ban giám độc điều hành doanh nghiệp tốt, làm

- Giá trị thị trường của công ty sẽ luôn dương, MVA có thể dương hoặc âm

9/28/2021

50

giàu cho công ty

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

Ví dụ: Apple Inc., 2018 (29/09/2018)

✓Book value:

✓Market value: $m 805,639.5

$m 117,892.0

9/28/2021

51

✓MVA = +687,747.5

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

Một cách tính khác về giá trị cho các cổ đông được gọi là Giá trị gia tăng

kinh tế (EVA) ®

- EVA = NOPAT – (TA* WACC)

Trong đó:

NOPAT: Lợi nhuận trước lãi vay và sau thuế

WACC: chí phí sử dụng vốn bình quân có trọng số

TA: Tổng giá trị tài sản bình quân trên bảng cân đối kế toán

Nếu EVA> 0 giá trị cho cổ đông tăng

9/28/2021

52

Nếu EVA < 0 giá trị cho cổ đông giảm

1.4 LÝ THUYẾT VỀ DOANH NGHIỆP

1.4.3 Tối đa hóa giá trị cho các cổ đông

Tính WACC?

Tổng số vốn: 200 tỷ đồng

Chi phí sử dụng vốn

Vốn CHS: 120 tỷ đồng

Tỷ suất sinh lợi vốn CSH: 20%

Vốn vay: 80 tỷ

Lãi suất: 10%

9/28/2021

53

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Sử dụng thông tin trên trang web tài chính (ví dụ: https://vn.investing.com),

tính MVA (và EVA nếu có thể) của các công ty sau:

✓Công ty Vinamilk (VNM)

✓Tập đoàn Hòa phát (HPG)

✓Tập đoàn cổ phần xây dựng Vinaconex (VCG)

✓Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB)

9/28/2021

54

✓Công ty Hoàng Hà JSC (HHG)

THANK YOU ☺

9/28/2021

Principles of Economics

55