Chương 5.
Dụng cụ đồ đo ch thước
ME3072 – KỸ THUẬT ĐO
đồ đo với dụng cụ cầm tay
Đo kích thước trên máy đo tọa độ kính hiển vi
5.1 Phương pháp đo một tiếp điểm
Đầu đo tiếp xúc với bề mặt đo từng điểm một. Từ tọa độ các điểm đo
nh được kích thước cần đo.
dụ: các điểm được đo A (xA, yA, zA), B (xB, yB, zB)
Khoảng cách: = = ++
= = ++
= = ++
C (xC, yC, zC)
= × ×
2
= ()()( )
= + +
2
Tùy cách đặt các điểm đo kết quả tính khác nhau!!!!
5.1 Phương pháp đo một tiếp điểm
A2
A1
A3A4
AN
D=?
A1(x1, y1, z1), A2(x2, y2, z2), . . . , AN(xN, yN, zN); N > 3
Tìm điểm O (xO, yO, zO), bán kính R=D/2 sao cho:


,,, = ++
 
O
R=?

= 0

= 0

= 0

= 0
5.2 Phương pháp đo một tiếp điểm
Máy đo 3 tọa độ
5.2 Phương pháp đo hai tiếp điểm
Phương pháp đo hai tiếp điểm phương pháp đo khi đo các
yếu tố đo của thiết bị đo tiếp xúc với bề mặt chi tiết đo ít nhất trên 2
tiếp điểm, trong đó nhất thiết phải hai tiếp điểm nằm trên phương
biến thiên của kích thước đo.
Trong hai tiếp điểm, một gắn với yếu tố định chuẩn MC và một
gắn với yếu tố đo MĐ. Yêu cầu MĐ song song MC cùng
vuông c với 1-1.
Để chi tiết đo được ổn định nâng cao độ chính xác khi đo người ta cần
chọn mặt chuẩn và mặt đo phù hợp với hình dạng bề mặt đo sao cho chi
tiết đo ổn định dưới tác dụng của lực đo. Ngoài ra, để giảm ảnh hưởng
của sai số chế tạo mặt chuẩn và mặt đo cần có thêm các tiếp điểm phụ để
làm ổn định thông số đo.