intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG LẮP ĐẶT NỘI THẤT TÀU THUỶ & CÔNG TRÌNH BIỂN

Chia sẻ: 951864273 951864273 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

216
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài thuyết trình 'bài giảng lắp đặt nội thất tàu thuỷ & công trình biển', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG LẮP ĐẶT NỘI THẤT TÀU THUỶ & CÔNG TRÌNH BIỂN

  1. BÀI GIẢNG LẮP ĐẶT NỘI THẤT TÀU THUỶ & CÔNG TRÌNH BIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT TÀU THUỶ 1
  2. NỘI DUNG CHÍNH NỘI DUNG TIÊU CHUẨN BỌC CÁCH NHIỆT CÁC VÁCH: 2.1 Bọc các vách bằng các tấm phi hữu cơ 2.1.1 Vật liệu 2.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật để thi công 2.1.3 Dung sai lắp ghép 2.1.3.1 Dung sai các tấm 2.1.3.2 Dung sai các vách 2.1.4 Các yêu cầu về chất lượng 2.1.5 Các nút kết cấu 2.1.5.1 Các vách cách nhiệt 2.1.5.2 Mối nối các tấm 2.1.5.3 Bọc các đường cáp điện 2.1.5.4 Các cửa nhỏ và các hõm nối điện. 2.1.5.5 Các hõm cáp nước 2
  3. NỘI DUNG CHÍNH 2.2 Bọc các vách 2.2.1 Vật liệu 2.2.2 Các điều kiện kỹ thuật để thi công 2.2.3 Kích thước dung sai 2.2.3.1 Dung sai các tấm 2.2.3.2 Dung sai các vách 2.2.4 Các yêu cầu về chất lượng 2.2.5 Các nút kết cấu 2.2.5.1 Các vách cách nhiệt 2.2.5.2 Các vách ngăn 2.2.5.3 Mối nối các tấm 3
  4. NỘI DUNG CHÍNH 3. BỌC TRẦN 3.1 Bọc trần bằng các tấm bông thuỷ tinh 3.1.1 Kích thước dung sai 3.1.1.1 Kích thước dung sai các tấm 3.1.1.1 Kích thước dung sai trần 3.1.2 Các nút kết cấu 3.1.2.1 Bọc trần bằng các tấm bông thuỷ tinh 3.2 Bọc trần bằng các tấm vật liệu kim loại 3.2.1 Vật liệu 3.2.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công 3.2.3 Các kích thước dung sai 3.2.3.1 Các kích thước dung sai các tấm 3.2.3.2 Các kích thước dung sai các thanh nẹp 3.2.3.3 Các kích thước dung sai trần 4
  5. NỘI DUNG CHÍNH 3.2.4 Các yêu cầu chất lượng 3.2.5 Các nút kết cấu 3.2.5.1 Các trần kiểu hộp 3.2.5.2 Các trần kiểu thanh–lắp ráp các thanh đầu 3.2.5.3 Các trần kiểu thanh–lắp ráp các thanh cuối. 4. CÁNH CỬA, GIA CÔNG VÀ BỌC 4.1 Cánh cửa cấp B 4.1.1 Các cửa phi kim loại 4.1.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.1.2 Các cửa bằng kim loại 4.1.2.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.1.3 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.1.4 Các nút kết cấu 4.1.4.1 Lắp ráp các cửa bằng các vách từ các tấm bông thuỷ tinh 4.1.4.1 Lắp ráp các cửa bằng các vách “Famos” 5
  6. NỘI DUNG CHÍNH 4.2 Cánh cửa cấp A 4.2.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.2.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.2.3 Các nút kết cấu 4.2.3.1 Lắp ráp cửa cấp A 4.3 Cửa ngoài 4.3.1 Cửa ngoài LPS 4.3.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.3.1.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.3.2 Cửa gỗ ngoài 4.3.1.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.3.1.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.3.3 Các nút kết cấu 4.3.3.1 Lắp ráp cửa LPS và cửa chống muỗi. 4.4 Cửa sắt loại nhẹ 4.4.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.4.2 Dung sai và yêu cầu kỹ thuật 6 4.4.3 Lắp ráp
  7. NỘI DUNG CHÍNH 4.5 Cửa cho kho lạnh 4.5.1 Vật liêu và yêu cầu kỹ thuật thi công 4.5.2 Dung sai, chất lượng và nguyên lý hoạt động 4.5.3 Lắp ráp 5. KHUNG CỬA 5.1 Khung kim loại và khuôn nhựa 5.2 Khung dạng tấm 6. CÁC MODUL CỬA KHU VỆ SINH 6.1 Các Modul khu vệ sinh dạng tấm 6.2 Các Modul khu vệ sinh dạng hộp 6.2.1 Dung sai và chất lượng 6.3 Các nút kết cấu 6.3.1 Làm kín các modul vệ sinh dạng tấm 6.3.2 Các modul dạng hộp 7
  8. NỘI DUNG CHÍNH 7. TRANG BỊ NỘI THẤT 7.1 Trang bị nội thất bằng gỗ 7.1.1 Các kích thước dung sai 7.1.1.1 Dung sai kích thước tổng thể 7.1.1.2 Khe hở các kết cấu động 7.1.2 Khuyết tật cho phép đối với các thanh gỗ và cửa trên bề mặt 7.1.3 Khuyết tật cho phép trên bề mặt của lớp hoàn thiện 7.1.4 Khuyết tật cho phép đối với các loại tấm nhựa 7.2 Thiết bị nội thất bằng kim loại 7.2.1 Các yêu cầu thi công 7.2.2 Các khuyết tật cho phép đối với các VL hữu cơ và các lớp sơn 7.2.3 Các kích thước dung sai 7.3 Đồ nội thất bọc vật liệu mềm 7.3.1 Các yêu cầu kỹ thuật 8
  9. NỘI DUNG CHÍNH 7.3.2 Các khuyết tật của vải trên bề mặt của các thiết bị nội thất 7.4 Trang bị nội thất bằng gỗ 7.4 Các khuyết tật cho phép đối với trang trí nội thất 8. LÁT SÀN 8.1 Chuẩn bị bề mặt 8.2 Các yêu cầu thi công 8.3 Các loại sàn 8.3.1 Sàn phủ bằng sơn 8.3.2 Sàn phủ bằng các tấm gỗ 8.3.3 Sàn phủ bằng vật liệu xốp 8.3.4 Sàn phủ bằng vật liệu hỗn hợp hữu cơ 8.3.5 Sàn phủ bằng gạch ceramic 8.3.6 Sàn phủ bằng vật liệu FTG35 cấp A60 8.3.7 Sàn phủ bằng vât liệu nhẹ 9
  10. NỘI DUNG CHÍNH 8.3.8 Phủ các boong hở bằng hỗn hợp DURASTIC S222 8.3.9 Các nút thi công 8.3.9.1Sàn có sơn phủ 8.3.9.2Lát sàn bằng tấm gỗ 8.3.9.3Sàn phủ lớp vật liệu hỗn hợp và lát sàn bằng tấm nhựa PVC 8.3.9.4Sàn phủ lớp vật liệu hữu cơ và trải thảm 8.3.9.5Sàn phủ lớp vật liệu hỗn hợp và sơn 8.3.9.6Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn và lát tấm nhựa PVC 8.3.9.7Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn và trải thảm 8.3.9.8Sàn lát bằng gạch men 8.3.9.9 Sàn lát bằng gạch men cấp A60 8.3.9.10 Sàn phủ lớp vật liệu phủ sàn FTG35 cấp A60 8.3.9.11 Sàn phủ bằng vật liệu nhẹ 8.3.9.12 Vật liệu phủ các sàn hở DURASTIC S222 S40 10
  11. 1. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN Nội dung tiêu chuẩn nêu lên các tiêu chuẩn chất lượng lắp ráp phần nội thất dưới tàu. Phương pháp gia công lắp ráp nội thất và dung sai được xây dựng trong tiêu chuẩn dựa trên cơ sở kinh Nghiệm của các nhà máy đóng tàu thuốc tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Vinashin, phù hợp với các cơ quan đăng kiểm Việt Nam, Nhật, Đức, đáp ứng thoả mãn các yêu cầu nội địa và quốc tế. 11
  12. 2. BỌC CÁC VÁCH 2.1 Bọc vách bằng vật liệu vô cơ: 2.1.1 Vật liệu: Các tấm bọc có chiều dày 18; 21 và 24 mm được thi công từ các tấm vô cơ không cháy và các tấm nhựa trang trí nội thất loại khó cháy. 2.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật thi công: - Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảo quản bằng lớp sơn, các chi tiết kết nối chìm bên trong (bulong, ốc vít) được mạ kẽm hoặc sơn bảo quản, các chi tiết kết nối bên ngoài được mạ crôm hoặc chế tạo bằng thép không gỉ. - Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r>5 mm, các lỗ luồn ống và bắt các bu lông ta khoan lỗ có đường kính lớn hơn đường kính của ống hoặc đường kính bu lông 2-3 mm. Mép các chi tiết phải kết dính được vát mép 45o . Chiều sâu của góc vát phải đều và không vượt quá chiều dày tấm nhựa phủ trang trí 12
  13. 2.1.3. Các kích thước dung sai 2.1.3.1. Các kích thước dung sai của các tấm L - chiều dài của các tấm lát không xác định B - chiều rộng của các tấm lát ±2,0mm S- chiều dày của các tấm lát ±0,6mm Chiều rộng tiêu chuẩn của các tấm là 600mm. Cho phép sử dụng các tấm có chiều rộng phi tiêu chuẩn cho phù hợp với kích thước của các phòng. Các tấm có chiều rộng phi tiêu chuẩn được sử dụng trong những trường hợp cần thiết và cố gắng áp dụng tại các vị trí khó nhìn thấy. 2.1.3.2. Dung sai các vách Dung sai đường mép nối các vách theo chiều vuông góc ± 2mm trên chiều dài 1m. Sai số của đường chéo là 1,0mm trên 1m đo theo đường chéo của tâm là 1mm 13
  14. 2.1.4. Các yêu cầu về chất lượng a. Khuyết tật nổi trên bề mặt các tấm bán thành phẩm được xác định theo bảng 1. Các khuyết tật không nêu trong bảng 1 đều không được cho phép. KÍCH CỞ HOẶC SỐ LƯỢNG CÁC ĐIỂM KHUYẾT TẬT TRÊN 1m2 ITEM DIỆN TÍCH BỀ MẶT DEFET LP LOẠI NHIỀU LOẠI MỘT MÀU MÀU Các vết sước bề mặt không sâu vào lớp phenol có tổng chiều dài đến 30cm, trong đó chiều dài mỗi vết sước không 1 30 30 vượt qua tổng số chiều dài cho phép trên Các tạp chất có tổng diện tích bề mặt (mm2) 2 8 22 Các lỗ có đường kính đến 20mm 3 5 5 Sai số về độ bóng tổng cộng diện tích bề mặt (cm2) 4 7 18 Chất lượng bề mặt của các tấm khuất phải được kiểm tra. Cần phải bảo quản vật liệu để tránh bị cong, vênh, biến dạng. 14
  15. 2.1.5. Các nút kết cấu Chú ý 1: Cho phép sử dụng các giải pháp kết cấu khác để bọc các vách. 2.1.5.1. Bọc các vách 1.Các tấm phi hữu cơ 2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. 3.Thép hình được sơn bảo quản 4.Vít được mạ niken hoặc làm bằng thép không rỉ 5.Tấm nhựa trang trí 6.Các tấm thép góc bằng thép đen được sơn bảo quản, được hàn vào các thanh thép góc. 7.Vải thuỷ tinh 15
  16. 1.Các tấm phi hữu cơ 2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. 3.Thép góc được sơn bảo quản 4.Các tấm nhựa trang trí 5.Thép góc bằng tôn đen sơn bảo quản được lắp ráp vào các tai đỡ loại H40, H100 6.Vải thuỷ tinh 7. Đinh ghim hàn với các vách thép 8. Móc giữ kiểu H40, H100 a ≥ 60 16
  17. 1.Các tấm phi hữu cơ 2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. 3.Tấm nhựa trang trí 4.Vải thuỷ tinh 5.Thép góc bằng tôn đen sơn bảo quản
  18. 1.Các tấm phi hữu cơ 2.Thép hình bằng tôn đen được sơn và hàn với boong hoặc đóng đinh, đối với sàn nổi thì bắt vít. 3.Tấm nhựa trang trí 4.Thép góc từ tôn đen được sơn bảo quản 5.Vải thuỷ tinh 6.Thép góc từ tôn đen sơn bảo quản 18
  19. 2.1.5.2. Liên kết các tấm 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Tôn đen được sơn bảo quản 3.Các tấm nhựa trang trí 4.Các tấm phi hữu cơ 19
  20. 1.Các tấm bằng vật liệu phi hữu cơ 2.Các tấm nhựa trang trí 3.Bu lông, đai ốc, chốt chẻ 4.Các tấm nhựa trang trí 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1