intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật tố tụng dân sự: Chương 5 - Mai Hoàng Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật tố tụng dân sự - Chương 5: Thời hạn tố tụng và thủ tục cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng, cung cấp cho người học những kiến thức như Khái niệm về thời hạn tố tụng; Thời hiện khởi kiện, thời hiệu yêu cầu; Những vấn đề chung về cấp, tống đạt và thông báo văn bản tố tụng; Các phương thức cấp, tống đạt và thông báo văn bản tố tụng;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật tố tụng dân sự: Chương 5 - Mai Hoàng Phước

  1. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG
  2. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 1. Thời hạn tố tụng 2. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
  3. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 1. Thời hạn tố tụng 1.1. Khái niệm về thời hạn tố tụng Một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác để người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện hành vi tố tụng theo quy định pháp luật. Thời hạn tố tụng gồm có: thời hạn giao nộp chứng cứ; thời hạn xem xét đơn khởi kiện; thời hạn nộp tạm ứng án phí, án phí; thời hạn chuẩn bị xét xử… Thời hạn tố tụng được tính theo dương lịch như thời hạn dân sự
  4. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 1. Thời hạn tố tụng 1.1. Khái niệm về thời hạn tố tụng Điều 146 BLDS Điều 147 BLDS Điều 148 BLDS 1 năm = 365 ngày ▪ Giờ, phút : Giờ, ▪ Ngày: Cuối cùng Nửa năm = 06 tháng phút ▪ Tuần: Ngày tương Một tháng = 30 ngày ▪ Ngày, tuần, tháng, ứng Nửa tháng = 15 ngày năm: Ngày đầu tiên ▪ Tháng: Ngày tương Một tuần = 07 ngày không tính ứng (*) Một ngày = 24 giờ ▪ Ngày ra sự kiện: ▪ Năm: Ngày tháng Một giờ = 60 phút Ngày xảy ra sự kiện tương ứng Một phút = 60 giây không tính ▪ Nghỉ lễ
  5. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 1. Thời hạn tố tụng 1.2. Thời hiện khởi kiện, thời hiệu yêu cầu Điều 623 BLDS Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế Điều 429. BLDS Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm Khoản 3 Điều 190 Luật Lao động Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
  6. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 1. Thời hạn tố tụng 1.2. Thời hiện khởi kiện, thời hiệu yêu cầu Điều 623 BLDS Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế Điều 429. BLDS Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm Khoản 3 Điều 190 Luật Lao động Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
  7. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 1. Thời hạn tố tụng 1.2. Thời hiện khởi kiện, thời hiệu yêu cầu Q: Điều 623 BLDS “Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế” Ông A chết ngày 1/3/2021 để lại tài sản duy nhất là Bức tranh “Thiếu nữ bên hoa huệ”. Ngày cuối cùng của thời hiệu yêu cầu chia tài sản của ông A?
  8. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 1. Thời hạn tố tụng 1.2. Thời hiện khởi kiện, thời hiệu yêu cầu Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu.
  9. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 1. Thời hạn tố tụng 1.2. Thời hiện khởi kiện, thời hiệu yêu cầu Khoản 2 Điều 184 BLTTDS Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ việc. Người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ. Q: Hết thời hiệu có được quyền nộp đơn khởi kiện?
  10. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 2. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng 2.1. Những vấn đề chung về cấp, tống đạt và thông báo văn bản tố tụng Khái niệm Văn bản tố tụng Điều 171. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo 1. Thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự. 2. Bản án, quyết định của Tòa án. 3. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ quan thi hành án dân sự. 4. Các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định.
  11. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 2. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng 2.1. Những vấn đề chung về cấp, tống đạt và thông báo văn bản tố tụng Chủ thể thực hiện Điều 170. Nghĩa vụ cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho đương sự, những người tham gia tố tụng khác và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Bộ luật này và pháp luật có liên quan
  12. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 2. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng 2.1. Những vấn đề chung về cấp, tống đạt và thông báo văn bản tố tụng Chủ thể thực hiện Điều 172. Người thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng Việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng do những người sau đây thực hiện: 1. Người tiến hành tố tụng, người của cơ quan ban hành văn bản tố tụng được giao nhiệm vụ thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng. 2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người tham gia tố tụng dân sự cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người tham gia tố tụng dân sự làm việc khi Tòa án có yêu cầu. 3. Đương sự, người đại diện của đương sự hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong những trường hợp do Bộ luật này quy định. 4. Nhân viên tổ chức dịch vụ bưu chính. 5. Người có chức năng tống đạt. 6. Những người khác mà pháp luật có quy định.
  13. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 2. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng 2.2. Các phương thức cấp, tống đạt và thông báo văn bản tố tụng Thủ tục cấp tống đạt trực tiếp Cá nhân Cơ quan, tổ chức Địa chỉ Từ chối Vắng mặt Người nhận Từ chối Vắng mặt
  14. CHƯ Ơ NG 5. THỜ I HẠ N TỐ TỤ NG VÀ THỦ TỤ C CẤ P, TỐ NG ĐẠ T, THÔNG BÁO VĂN BẢ N TỐ TỤ NG 2. Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng 2.2. Các phương thức cấp, tống đạt và thông báo văn bản tố tụng Niêm yết văn bản tố tụng Cá nhân Cơ quan, tổ chức Điều kiện Thủ tục Thời hạn Điều kiện Thủ tục Thời hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2