intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết mật mã: Chương 2 - PGS.TS Đỗ Trọng Tuấn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

54
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 - Mật mã khóa đối xứng. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Giới thiệu sơ lược mật mã khóa đối xứng cổ điển, một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển, sơ lược hệ mật mã dòng và hệ mật mã khối.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết mật mã: Chương 2 - PGS.TS Đỗ Trọng Tuấn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG om BỘ MÔN ĐIỆN TỬ HÀNG KHÔNG VŨ TRỤ .c Môn học: ng co LÝ THUYẾT MẬT MÃ an th g on Giảng viên: PGS.TS Đỗ Trọng Tuấn du Email: dotrongtuan@gmail.com u cu 3/21/2016 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Mục tiêu học phần om Cung cấp kiến thức cơ bản về mật mã đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin: .c  Các phương pháp mật mã khóa đối xứng; Phương pháp mật mã ng co khóa công khai; an  Các hệ mật dòng và vấn đề tạo dãy giả ngẫu nhiên; th  Lược đồ chữ ký số Elgamal và chuẩn chữ ký số ECDSA; g on  Độ phức tạp xử lý và độ phức tạp dữ liệu của một tấn công cụ thể du vào hệ thống mật mã; u  Đặc trưng an toàn của phương thức mã hóa; cu  Thám mã tuyến tính, thám mã vi sai và các vấn đề về xây dựng hệ mã bảo mật cho các ứng dụng. 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Nội Dung om 1. Chương 1. Tổng quan .c 2. Chương 2. Mật mã khóa đối xứng ng co 3. Chương 3. Mật mã khóa công khai an th 4. Chương 4. Hàm băm và chữ ký số g on 5. Chương 5. Dãy giả ngẫu nhiên và hệ mật dòng du 6. Chương 6. Kỹ thuật quản lý khóa u cu 3/21/2016 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Tài liệu tham khảo om 1. A. J. Menezes, P. C. Van Oorschot, S. A. Vanstone, Handbook .c of applied cryptography, CRC Press 1998. ng 2. B. Schneier, Applied Cryptography. John Wiley Press 1996. co 3. M. R. A. Huth, Secure Communicating Systems, Cambridge an University Press 2001. th 4. W. Stallings, Network Security Essentials, Applications and g on Standards, Prentice Hall. 2000. du u cu 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Nhiệm vụ của Sinh viên om 1. Chấp hành nội quy lớp học .c 2. Thực hiện đầy đủ bài tập ng co 3. Nắm vững ngôn ngữ lập trình Matlab an th g on du u cu 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Chương 2. Mật mã khóa đối xứng om 2.1. Giới thiệu sơ lược mật mã khóa đối xứng cổ điển .c 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển ng 2.3. Sơ lược hệ mật mã dòng và hệ mật mã khối co an th g on du u cu 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. 2.1. Giới thiệu sơ lược hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển om .c ng co an th g on Figure shows the general idea behind a symmetric-key cipher. The original message du from Alice to Bob is called plaintext; the message that is sent through the channel is u called the ciphertext. To create the ciphertext from the plaintext, Alice uses an cu encryption algorithm and a shared secret key. To create the plaintext from ciphertext, Bob uses a decryption algorithm and the same secret key. 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. 2.1. Giới thiệu sơ lược hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển • Based on Kirchhoff's principle, one should always assume om that the adversary, Eve, knows the encryption/decryption .c algorithm. The resistance of the cipher to attack must be based ng only on the secrecy of the key. co an th g on du u cu Locking and unlocking with the same key 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển 2.2.1. Hệ mật mã khóa đối xứng thay thế om • Đây là hệ mật mã thay thế một ký tự này thành một .c ký tự khác. ng co • Phân loại: an – Mật mã thay thế đơn ký tự - monoalphabetic th g – Mật mã thay thế đa ký tự - polyalphabetic on du A substitution cipher replaces one symbol u cu with another. 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om .c ng In monoalphabetic substitution, the co an relationship between a symbol in the th plaintext to a symbol in the cipher text is g on always one-to-one. du u cu 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om • The simplest monoalphabetic cipher is the additive .c cipher. This cipher is sometimes called a shift cipher ng co and sometimes a Caesar cipher, but the term additive an cipher better reveals its mathematical nature. th g on du u cu Plaintext and ciphertext in Z26 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om .c ng co an th g on du u cu 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om • Ví dụ 1: Hãy sử dụng mã cộng để mã hóa chữ hello với khóa .c K = 15. ng co Plaintext: hello Additive cipher Ciphertext: WTAAD an th g on du u cu 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om • Ví dụ 2: Hãy sử dụng mã cộng để giải mã chữ WTAAD với .c khóa K = 15. ng co Plaintext: WTAAD Additive cipher Ciphertext: hello an th g on du u cu 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om • Historically, additive ciphers are called shift ciphers. .c Julius Caesar used an additive cipher to communicate ng with his officers. For this reason, additive ciphers are co sometimes referred to as the Caesar cipher. Caesar an used a key of 3 for his communications. th g on Additive ciphers are sometimes referred du u to as shift ciphers or Caesar cipher. cu 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om • Ví dụ 3: Hacker lấy được đoạn mã “UVACLYFZLJBYL”, khi .c đó anh ta làm thế nào để giải mã được đoạn mã đó?? ng • He tries keys from 1 to 25. With a key of 7, the plaintext is co “not very secure”, which makes sense an th g on du u cu 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om .c ng co an th g on du u cu 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om • Ví dụ: Hacker lấy được đoạn mã .c ng co an th • Số lần xuất hiện chữ cái I = 14 là nhiều nhất, do đó I tương g ứng với chữ e tức là đã dịch đi 4 đơn vị hay K = 4, từ đó ta có on du u cu 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  19. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om Multiplicative Ciphers .c ng In a multiplicative cipher, the plaintext co and ciphertext are integers in Z26; the an key is an integer in Z26*. th g on du u cu 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. 2.2. Một số hệ mật mã khóa đối xứng cổ điển a. Hệ mật thay thế đơn ký tự - monoalphabetic om • Ví dụ 4: What is the key domain for any multiplicative cipher? .c ng co Tập các thặng dư thu gọn theo được định nghĩa là an tập ∗ = { ∈ : gcd( , ) = 1} , tức ∗ là tập con th của bao gồm tất cả các phần tử nguyên tố với g on du The key needs to be in Z26*. This set has only 12 u members: 1, 3, 5, 7, 9, 11, 15, 17, 19, 21, 23, 25. cu 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2